Toán (46)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố cách tìm “ Một số hạng trong một tổng”.
- Biết giải toán có một phép trừ.
- BT cần đạt: Bài 1, bài 2(cột 1,2); bài 4, bài 5.
II. Đồ dùng dạy học
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 10 - Trường tiểu học Khánh Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Toán (46)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố cách tìm “ Một số hạng trong một tổng”.
Biết giải toán có một phép trừ.
BT cần đạt: Bài 1, bài 2(cột 1,2); bài 4, bài 5.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
Bài 1: Tìm x.
-1 HS đọc đầu bài. 3 HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào bảng tay theo nhóm.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách tính.
-KL: Muốn tìm một số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào? (2HS)
Bài 2: Tính nhẩm.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 4: 2 HS đọc bài toán.
-1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
- Dưới lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét - Nêu câu lời giải khác.
Bài 5: 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết nội dung bài trên bảng.
- HS tự làm bài ra giấy nháp để khoanh vào trước k.quả đúng.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
* GV n.xét giờ học.
Bài 1: Tìm x.
x + 8 = 10
x = 10 - 8
x = 2
30 + x = 58
x = 58 - 30
x = 28
x + 7 = 10
x = 10 - 7
x = 3
Bài 2: Tính nhẩm.
9 + 1 = 10 ; 8 + 2 = 10
10 - 9 = 1 ; 10 - 8 = 2
10 - 1 = 9 ; 10 - 2 = 8
Bài 4
Bài giải
Có số quả quýt là :
45 - 25 = 20(quả)
Đáp số:20 quả quýt
Bài 5: Tìm x, biết: x + 5 = 5
A.x = 5
B. x = 10
C. x = 0
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập đọc(28)
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn toàn bài . Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ THDC2003
IIi. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Gv h/dẫn HS luyện từ khó đọc.
- 2 HS đọc chú giải sau bài.
*Đọc nối tiếp đoạn
- GV h/dẫn cách đọc ngắt nghỉ hơi khi đọc câu dài.
- HS luyện đọc câu dài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- 2 HS đọc câu hỏi 1 trong SGK.
- ? Bé Hà có sáng kiến gì. HS trả lời . N.xét.
- Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà?(3 HS)
? Hai bố con chọn ngày lễ nào làm ngày lễ cho ông bà?(Ngày lập đông)
- GV: Ngày 1/10 ngày quốc tế người cao tuổi.
? Bé Hà băn khoăn điều gì?( Quà gì biếu ông bà)
? Ai đã gỡ bí giúp bé? (bố)
? Hà tặng ông bà món quà gì? (chùm điểm 10)
? Món quà đó ông bà có thích không? (ông bà thích nhất )
? Hà là một cô bé như thế nào ? (ngoan , nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà )
? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến này? (vì Hà rất yêu ông bà)
4. Luyện đọc lại:
- 3 nhóm HS thi đọc phân vai .
- GV nhận xét cho điểm
5. Củng cố, dặn dò:
HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét giờ học
1.Luyện đọc:
- hằng năm, sức khoẻ, sống trăm tuổi.
Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm làm "ngày ông bà",/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.//
2.Tìm hiểu bài
- sáng kiến
- lập đông
- chúc thọ
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Toán(47)
Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết thực hiện phép trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc 2 chữ số.
Biết giải toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đimột số).
BT cần đạt: Bài 1, bài 3.
II. Chuẩn bị:
GV- HS: Bộ đồ dùng dạy- học toánTHTH2006.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép trừ: 40 -8 và thực hành.
- GV gắn các bó que tính lên bảng.
- GV thực hiện hướng dẫn HS lấy 4 bó có 40 viết 4 vào hàng chục, 0 đơn vị
- GV nêu bài toán :” Có 40 que tính lấy bớt đi 8 que tính.Em làm thế nào để biết số que tính còn lại ?” GV giúp HS nêu laị bài toán và viết được:" lấy bớt nghĩa là trừ đi viết dấu trừ”. GV hướng dẫn HS tự làm cách bớt. Lấy một bó bớt đi 8 que còn lại 2 que (10-8=2) viết thẳng cột ô với0 và 8. 4 chục bớt đi một chục còn 3 chục (4-1=3) viết một chục thẳng 4. 3 chục với 2 que rồi là 32 suy ra 40- 8=32. HS viết chỗ chấm :
Chú ý cách trừ:trừ từ hàng đơn vị, nhớ 1 vào cột chục của số trừ.
BT1: 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con ba phép tính đầu.
- HS lớp nêu cách trừ
2.Giới thiệu cách trừ : 40 - 8
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện với que tính , bớt đi 12 que phải làm tính gì ?( làm tính trừ 40- 18) GV viết bảng HS thực hiện với que tính. Còn lại hai que tính
- HS tự đặt tính và tính. HS nhắc lại cách trừ
BT1 : 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con ba phép tính còn lại.
- Gv nhận xét nêu cách làm.
Thực hành
Bài 3 : 1 HS đọc đề toán. Lớp đọc thầm.
- HS nêu cách làm, lớp làm vở. 1 HS lên bảng giải, cả lớp đối chiếu kết quả nhận xét.
Nhận xét tiết học
40 - 8 = ?
40
-
8
___
32
60 50 90
- - -
9 5 2
___ ___ ___
51 45 88
40
-
18
___
22
80 30 80
- - -
17 11 54
___ ___ ___
63 19 26
Bài giải
2 chục = 20
Còn lại số que tính là:
20 - 5 = 15(que)
Đáp số:15 que tính
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kể chuyện(10)
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.
II. Chuẩn bị:đọc trước bài
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS kể mẫu đoạn 1 theo ý 1. 1 HS kể mẫu. GV giúp đỡ HS.
- Kể chuyện trong nhóm.
* HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm kể trước lớp, các nhóm khác nghe nhận xét về cử chỉ, lời kể, nội dung
- Gv khuyến khích các em kể bằng lời của mình, kể có sáng tạo.
- HS - GV n.xét đánh giá.
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn
HS bình chọn người kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- GV n.xét tiết học.
Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
a. Kể toàn bộ câu chuyện dựa vào các ý chính.
a.Chọn ngày lễ
b.Bí mật của hai bố con
c.Niềm vui của ông bà
b. Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi).
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả(19)
t- c: Ngày lễ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập 2. BT3a/b.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Chép sẵn bài chính tả.
Bảng phụTHDC2003 BT2.
HS: VBT T.việt.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập chép.
*GV đọc đoạn chép.
- 2 HS đọc- cả lớp đọc thầm.
? Những chữ nào trong bài được viết hoa. (2 HS )
- HS luyện viết chữ khó vào bảng con.
-2 HS lên bảng viết từ khó
3. Tập chép:
HS chỉnh sửa tư thế ngồi, cách cầm bút để vở lần lượt viết bài vào vở.
GV đi sát để giúp đỡ HS viết đúng và kịp tốc độ.
4. Chấm chữa bài:
GV chấm điểm một số bài- Tuyên dương những bài viết đẹp.
Hướng dẫn làm BT chính tả.
a.BT2: 1 HS đọc yêu cầu của bài.( Điền vào chỗ trống: c/k)
- 2 HS lên bảng làm- Dưới lớp làm vào vở.
- 2 HS đọc lại lời giải đúng .
b. BT3a: Điền vào chỗ chấm: l/n.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
6. GV nhận xét giờ học.
- quốc tế, thiếu nhi
- con ..á, con ...iến, cây ...ầu, dòng...ênh
- lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Toán (48)
11 trừ đi một số : 11 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11- 5, lập đượcbảng trừ 11 trừ đi một số.
- Biết giảI bài toán cómột phép trừ dạng 11 -5.
- BT cần đạt: Bài 1, bài 2); bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV - HS : Bộ đồ dùng dạy - học toánTHTH2006.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
1. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11-5 và lập bảng trừ
- GV hướng dẫn HS lấy 11 que tính.
- GV: Có 11 q.tính(viết11) lấy đi 5 q.tính(viết5) . Còn bao nhiêu q.tính?
- HS nêu k.quả bằng nhiều cách khác nhau. GV tổng kết hướng dẫn HS cách làm thông thường. Còn lại bao nhiêu q.tính? (6). HS nêu phép tính tìm k.quả. (11 - 5 = 6)
- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc.
- HS sử dụng q.tính lập bảng trừ. HS nêu GV viết bảng.
HS nêu lại công thức trong bảng tính và thuộc bảng tính.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
Một HS đọc yêu cầu của bài.
a.HS tự nhẩm k.quả và nhận xét về các số hạng và tổng của 2 phép tính cùng cột.(GV giúp HS củng cố về tính chất của phép cộng và mối q.hệ giữa phép cộng và phép trừ)
b.GV hướng dẫn HS tính theo từng cột rồi nhận xét.
VD: 11-1-5 cũng bằng 11-6 ( cùng bằng 5).
Bài 2:HS nêu yêu cầu (Tính)
- 3 HS làm trên bảng, lớp làm bảng con.
- HS giơ bảng, Gv và HS khác nhận xét bài của bạn.
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
1 HS nêu cách giải. HS nhận xét.
- Cả lớp giải bài vào vở, 1em làm bài trên bảng, lớp nhận xét,
* GV nhận xét giờ học.
11 - 5 = ?
11
-
5
6
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 =3
11- 9 =2
9 + 2 = 8 + 3 =
2 + 9 = 3 + 8 =
11 - 9 = 11 - 8 =
11 - 2 = 11- 3 =
b.11 - 1 - 5 = 11 - 1 - 9 =
11- 6 = 11 - 10 =
Bài giải
Bình còn lại số quả bóng bay là: 11 - 4 = 7(quả)
Đáp số:7 quả bóng
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập đọc(30)
Bưu thiếp
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu câu, sau các cụm từ dài
Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ bưu thiếp, nhân dịp
- Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, bì thư.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mỗi HS một bưu thiếp, một bì thư.
- Bảng phụ THDC2003,những câu văn trong bưu thiếp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
I. Bài cũ:
- 3 HS đọc bài sáng kiến của bé Hà và trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc.
a.GV đọc mẫu từng bưu thiếp.
b.GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Chú ý đọc đúng các từ khó
* HS đọc trước lớp từng bưu thiếp.
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài
HS đọc chú giải.
GV giới thiệu một số bưu thiếp.
* HS đọc trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
? Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai.(cháu gửi cho ông bà)
? Gửi để làm gì ? (Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới)
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? (ông bà gửi cho cháu)
- Gửi để làm gì ? (ông báo cho cháu là đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu)
? Bưu thiếp dùng để làm gì.( chúc mừng , thăm hỏi , báo tin, …)
? Viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông bà . (nhớ ghi địa chỉ của ông bà)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa chúc mừng sinh nhật nhưng chỉ chúc thọ nếu ông bà đã già ( thường là trên 70 tuổi)
- GV nhắc nhở HS cách viết gọn.
- HS viết bưu thiếp và phong bì.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. Cả lớp nhận xét.
*GV đọc toàn bài.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết bưu thiếp khi cần thiết.
1.Luyện đọc
- bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui,Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
Người gửi://Trần Trung Nghĩa// Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận.//
2.Tìm hiểu bài:
- bưu thiếp
- năm mới
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu(10)
từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm; Dấu chấm hỏi.
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.( BT4)
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ THDC2003BT2, BT4.
HS: VBT TV.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
GV hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1(m)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích rõ yêu cầu của bài.
HS mở bài tập đọc: Sáng kiến của Hà. Đọc thầm và ghi ra giấy nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
HS phát biểu ý kiến.
GV ghi bảng ý đúng.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
- GV phân tích rõ yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ, 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bổ sung - 2 HS đọc lại kết quả.
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm (họ nội, họ ngoại) một từ chỉ người trong gia đình , họ hàng.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- GV : Họ nội là những người về đằng bố, họ ngoại là những người về đằng mẹ.)
GV kẻ bảng 3 phần (3 nhóm) . Mỗi phần ghi 2 nội dung ( họ nội, họ ngoại)
- 3 nhóm HS lên thi tiếp sức.(trong 2 phút)
+ Cả lớp nhận xét . Bình chọn người thắng cuộc.
Bài 4: 2 HS đọc yêu cầu của bài và đọc truyện vui.
- GV treo bảng phụ.
- 3 HS lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 2 HS đọc lại lời giải vui.
? Truyện này buồn cười ở chỗ nào.( Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu có nhiều lỗi chính tả, nhưng chữ trong thư là của chị chứ không phải của Nam.)
* GV nhận xét giờ học.
Bài 1:
- ông, bố, bà, mẹ, cụ già, cô, chú, con, cháu, em
- dì, anh chị, cậu, thím, mợ, bác gái, bác trai...
+Họ nội:
- bác, chú thím, cô,chú, ông nội, bà nội, anh chị...
+Họ ngoại:
- câuk mợ, dì chú, bác, ông ngoại, bà ngoại...
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết.Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp:
- Dạ có.Chị viết hộ em vào cuối thư:"Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và sai nhiều lỗi chính tả."
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Toán(49)
31-5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Biết giảI toán cómột phép trừ dạng 31 -5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- BT cần đạt: Bài 1( dòng 1), bài 2(cột a,b); bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
-THDC2006 Ba bó que tính và một que rời
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
1.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số:2 em, Gv và lớp nhận xét
2.GV tổ chức cho HS tự nêu kết quả của phép toán 31-5
- GV cho HS hoạt động với 31 que tính để tìm ra kết quả 31-5?
- GV nêu vấn đề HS thao tác trên bó que tính và que rời để tìm hiệu 31-5( 31-5=26). Viết 26 vào chỗ chấm của phép trừ 31-5 =…HS có các cách làm khác nhau để tìm ra kết quả là 26
+ Muốn bớt 5 que tính phải bớt 1 que tính và 4 que tính nữa.Ta phải bớt 1 q.tính rời và tháo 1 bó để có 10 q.tính rời. Bớt tiếp 4 q.tính rời còn 6 que rời ( Tức là 11 q.tính rời bớt đi 5 que tính. Lấy 10 - 5 = 6) 2 bó chục để nguyên và 6 que rời gộp thành 26 que, vậy 31 - 5 = 26.
- GV hướng dẫn HS đặt phép trừ theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái.
3.Thực hành:
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào bảng tay. 3 HS lên bảng làm .
- HS nhận xét bài làm của bạn.- Nêu rõ cách tính.
Bài 2: Đặt tính và tính hiệu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS làm xong đổi chéo vở cho nhau k.tra. N.xét.
Bài3:2 HS đọc bài toán, HS nêu cách giải
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
- Một số em đọc bài giải, GV và HS khác nhận xét.
Bài 4: 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD ở điểm nào?
- GV vẽ hình trên bảng. HS quan sát,trả lời.( Cắt tại điểm O)
* Nhận xét giờ học.
31 - 5 = ?
31 - 5 = 26
31 -
5
___
26
- 1 không trừ được cho 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
51 41 61
- - -
8 3 7
___ ___ ___
43 38 54
51 21 71
- - -
4 6 8
___ ___ ___
47 15 63
Bài giải
Còn lại số quả trứng là:
51- 6 = 45(quả)
Đáp số:45 quả trứng
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập viết
Tập viết chữ hoa H
I. Mục tiêu:
- Viết được chữ hoa H theo 2 cỡ chữ và kiểu chữ ( nghiêng và thẳng)
II. Đồ dùng dạy học - Viết được câu ứng dụng theo 2 kiểu chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. GV viết mẫu chữ H ( nghiêng) trên bảng.
- HS nhận xét, so sánh với chữ H thẳng.
- GV viết mẫu + hướng dẫn HS cách viết.
- HS luyện viết vào bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
2. Viết câu ứng dụng.
- GV viết mẫu + HD HS cách viết .
- Lưu ý HS cần viết nghiêng đều các chữ và cách đặt dấu thanh cũng như khoảng cách giữa các chữ trong câu.
3. Viết bài:
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, cách cầm bút để vở đúng cho HS.
- HS lần lượt viết từng dòng vào vở.
- Khi HS viết GV đi sát để động viên giúp đỡ các em viết đúng và kịp tốc độ chung.
4. Chấm điểm, nhận xét:
- Gv chấm điểm một số bài.
- Tuyên dương những bài viết đẹp, trình bày sạch đẹp.
* GV nhận xét giờ học.
…………………………………………………………………………………………Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả ( 20) (n-v)
Ông và cháu
I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết chính xác bài “ Ông và cháu”. Trình bày đúng hai khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập 2; BT3a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụTHDC2003 BT3.
HS vở BT T. việt.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc bài viết. 2 HS đọc bài.
- ? Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của không. ( ông nhường cháu, giả vờ cho cháu vui)
? Tìm dấu ngoặc kép trong bài.
- HS viết bảng chữ khó.
- GV - HS nhận xét
3. Viết bài.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- HS viết xong tự soát lại lỗi.
- GV chấm điểm một số bài. - N.xét.
3.Làm bài tập chính tả:
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài. ( Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k)
- HS thi đua tìm tiếp sức theo nhóm.
- HS đọc quy tắc ghi nhớ.
Bài 3a: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ.
-2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở BT.
- HS - GV nhận xét- chữa bài.
* GV nhận xét giờ học - Tuyên dương những bài viết đẹp.
- vật , keo, thua, hoan hô, chiều.
- 3 chữ bắt đầu bằng c: con, cơm, cây.
- 3 chữ bắt đầu bằng : kéo, kẹo, kính.
- dạy bảo, cơn bão.
- mạnh mẽ, sứt mẻ
-lặng lẽ, số lẻ.
- áo vải, vương vãi
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013
Toán(50)
51 - 15
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.
Vẽ được hình tam giác theo mẫu. ( Vẽ trên giấy kẻ li)
BT cần đạt: Bài 1( cột1,2,3), bài 2(a,b); bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV -HS: Bộ đồ dùng dạy- học toánTHTH2006.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
1. Bài cũ:
2 HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.
2. Bài mới.
a. GV tổ chức cho HS tự tìm k.quả của phép tính: 51 - 15.
- HS thao tác trên q.tính. để tìm ra k.quả.
- GV viết bảng phép tính và k.quả HS vừa tìm được. 51 - 15 = 36.
- HS nêu cách thực hiện - GV thao tác lại trên q.tính.
- GV hướng dẫn HS trừ theo cột dọc.
Thực hành.
Bài 1: Tính.
-1 HS đọc yêu cầu của bài. .
-3 HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào bảng con theo nhóm..
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ
- Dưới lớp làm vào bảng con - 3 HS lên bảng làm bài.
-HS nhận xét bài làm của bạn và nêu rõ cách đặt tính và cách tính
GV nhận xét giờ học
51
-
15
36
1 không trừ được cho 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
1 thêm 1 là 2. 5 trừ 2 bằng 3, viết3.
Bài 1: Tính.
81 31 51 71
- - - -
46 17 19 38
___ ____ ___ ___
35 14 32 33
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ
a.81 và 44
b.51 và 25
c.91 và 9
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập làm văn (10)
Kể về người thân
I.Mục tiêu:
- Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợ ý (BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn.(3 đến 5 câu) (BT2)
IIĐồ dùng dạy học
GV- HS : Vở BT T.việt.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm BT.
a, Bài tập 1: (m)
- Gv treo bảng phụ đã ghi nội dung bài
1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- Cả lớp suy nghĩ tìm đối tượng sẽ kể. Một số HS nói trước lớp xem mình sẽ kể về ai.
- 1 HS khá kể trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS kể trong nhóm. GV theo dõi giúp đỡ các em.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe - bình chọn người kể hay nhất..
b, Bài tập 2(viết)
- 1 HS đọc yêu cầu .
GV nhắc HS chú ý . Các em viết lại những gì đã nói ở bài tập 1.
Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.
HS làm bài vào vở.
GV chấm điểm một số bài - Nhận xét
1.Kể về ông, bà(hoặc một người thân)của em.
a.Ông, bà(hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi?
b.Ông, bà(hoặc người thân) của em làm nghề gì?
c.Ông, bà(hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
VD1: Bà em năm nay 60 tuổi. Trước kia bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương chăm sóc em.
VD2: Bà em năm nay 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương HS. Em rất yêu bà vì bà rất hiền và chiều em.
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ban giám hiệu kí duyệt
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 10.doc