Giáo án lớp 2 tuần 10 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Tiết 2,3 :Tập đọc

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).

- Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà (Trả lời được câu hỏi SGK).

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

-Xác định giá trị

-Tư duy sáng tạo

-Thể hiện sự cảm thông

 -Ra quyết định

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 10 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 (Từ ngày 28./10./đến ngày 1./11/2013……) Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy 2 28/10 Sáng CC 1 Tập đọc 2 Sáng kiến của bé Hà Tập đọc 3 Sáng kiến của bé Hà AN 4 Toán 5 Luyện tập 3 29/10 Sáng Kể chuyện 1 Sáng kiến của bé Hà Toán 2 Số tròn chục trừ đi một số MT 3 Chính tả 4 Tập chép: Ngày lễ Chiều Ôn Toán 1 Ôn tập Ôn Toán 2 Ôn tập Ôn T.V 3,4 Ôn tập 4 30/10 Sáng Tập đọc 1 Bưu thiêp TD 2 Toán 3 11 trừ đi một số: 11-5 Đ.đức 4 Chăm chỉ học tập (Tiết 2) Chiều Tập viết 1 Chữ hoa H Ôn T.V 2,3 Ôn tập SHĐ 4 5 31/10 Sáng LTVC 1 TN về họ hàng.Dấu chấm,dấu chấm hỏi TD 2 Toán 3 31-5 Chính tả 4 (N-V) Ông và cháu Ôn Toán 5 Ôn tập 6 1/11 Sáng T.L.Văn 1 Kể về người thân Toán 2 51-15 Thủ công 3 TNXH 4 Ôn tập con người và sức khỏe SHL 5 Sinh hoạt lớp tuần 10 TUẦN 10 Ngày soạn: 25/10/2013 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: CHAØO CÔØ --------------------------------------- Tiết 2,3 :Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà (Trả lời được câu hỏi SGK). II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Xác định giá trị -Tư duy sáng tạo -Thể hiện sự cảm thông -Ra quyết định III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: -Động não -Trải nghiệm,thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân,phản hồi tích cực IV. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : . (Tiết 1) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét bài kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. -Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Ông bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu. a) Khám phá: Tranh vẽ những ai?họ đang làm gì? Em có suy nghĩ gì về tên câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà b)Kết nối: Hoạt động 1 : Luyện đọc . -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách ngắt nghỉ. - HD HS đọc: + Bố ơi / sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ?// + Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”/ Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. (Tiết 2) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ? -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà? -Vì sao ? - Giáo viên nói :Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi. -Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ? - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? - Hà đã tặng ông bà món quà gi? Nêu nội dung: c)Thực hành: *Luyện đọc lại. Liên hệ: Lớp ta đã em nào có tình cảm với ông bà như bé Hà chưa? d)Vận dụng: Hà là 1 cô bé thế nào? Nhận xét tiết học. -Sáng kiến của bé Hà. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. -Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có. -Ngày lập đông. -Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà. -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. -Chưa biết chuẩn bị qùa gì biếu ông bà -Chùm điểm 10 Nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo kiểu phân vai. -Học sinh trao đổi nhóm,đại diện nhóm trình bày trước lớp ------------------------------------ Tiết 4: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) -------------------------------------- Tiết 5: Toaùn LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4, Bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hs: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm số hạng trong một tổng? - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Luyện tập. b) Làm bài tập: - Bài 1: Gọi hs đọc đề. + Vì sao x = 10 – 8. + Nhận xét, cho điểm. - Bài 2: Gọi hs đọc đề. + Yêu cầu gì? + Nhận xét, cho điểm. - Bài 4: Gọi hs đọc đề. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào? Vì sao? - Bài 5: Gọi hs đọc đề. + Cho hs làm. + nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố và dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát. -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. x + 8 = 19 x + 13 = 38 x = 19 - 8 x = 38 - 13 x = 11 x = 25 - Luyện tập. - Bài 1: Tìm x - HS làm bài. 3 HS lên bảng. - x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 8 = 10 x + 7= 10 x =10 - 8 x =10 - 7 x = 2 x = 3 30 + x = 58 x = 58 - 30 x = 28 Bài 2 : Tính nhẩm - Nhẩm và nối tiếp nêu kết quả. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 – 9 = 1 10 - 2 = 8 10 – 1 = 9 10 -8 = 2 Bài 4: 1 em đọc đề. Cam và Quýt: 45 quả. Cam: 25 quả. Quýt: ? quả. - Ta lấy: 45 – 25. - Vì 45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Hs lên bảng làm Giải Số quýt có: 45 – 25 = 20 (quả quýt) Đáp số: 20 quả quýt. Bài 5:Tìm x biết: x + 5 = 5 A. x = 5 x = 5 - 5 B. x = 10 C x = 0 . x = 0 Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1: Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. +Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh trong sgk. + Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 em dựng lại câu chuyện: Người mẹ hiền theo vai. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. b)Vào bài: Hoạt động 1: Kể từng đoạn. - Cho hs qs tranh trong sgk. - Bài yêu cầu gì? - Bảng phụ ghi ý chính: - Đoạn1. Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào? - Bé Hà có sáng kiến gì? - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? - Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ? - Kể trong nhóm. - Đoạn 2: - Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ? - Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ? - Đoạn 3: + Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà? + Bé Hà tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà ra sao? Hoạt động 2: Kể toàn bộ chuyện. - Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể: + Kể theo vai. - Gọi 2 - 3 Hs kể toàn bộ chuyện. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố và dặn dò: - Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì? - Về kể lại chuyện cho gia đình, người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 4 em kể lại câu chuyện theo vai (cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ). - Hs nhắc lại đề: Sáng kiến của bé Hà. Bài 1: - Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà. -1 em kể đoạn 1 làm mẫu. - Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. - Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà. - Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. - Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. - Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà. - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. - Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui. - Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc - Nhận xét bạn kể. Bài 2: Kể toàn bộ chuyện - 3 Hs đại diện cho 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. - 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. - Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà. ---------------------------------------- Tiết 2:Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + 4 bó, mỗi bó có 10 que tính. - Hs: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Luyện tập. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. b)Vào bài: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 40 – 8. - Nêu bài toán: Có 40 que tính,bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Giáo viên viết bảng: 40 – 8. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Em làm như thế nào? -Vậy 40 – 8 =? -Viết bảng: 40 – 8 = 32. - Đặt tính và tính. - Hướng dẫn cách trừ. - Em tính như thế nào? HĐ 2: Giới thiệu phép trừ 40 – 18. - Tiến hành tương tự như 40 – 8. - Đặt tính và tính. - Gv hướng dẫn cách trừ. - Em tính như thế nào? Hoạt động 3: Bài tập. - Bài 1: + Gọi hs đọc đề. + Gv nhận xét ghi điểm. - Bài 3: Gọi hs đọc đề. + 2 chục bằng bao nhiêu? + Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào? + Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố và dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 Hs lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con. x + 8= 10 x + 7= 10 x =10 - 8 x = 10 - 7 x = 2 x = 3 - Hs nhắc lại đề: Số tròn chục trừ đi một số. - Nghe và phân tích đề toán. - 1 em nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 40 – 8. - HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que. - Còn lại 32 que tính. - Tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính. * 40 – 8 = 32. - 1 Hs lên bảng đặt tính. -Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang. - Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt. - 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. - Nhiều em nhắc lại. 40 8 32 - - Nêu cách đặt tính và tính. - HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. - Nhiều em nhắc lại. 40 18 - 22 Bài 1: Hs đọc đề - 6 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 60 50 90 -9 -5 - 2 51 45 88 Các phép tính còn lại có kết quả là: 63;19;26 Bài 3 : - 1 Hs đọc đề. - 1 Hs lên bảng tóm tắt và giải. Lớp làm vào vở - 20 que tính . - Thực hiện: 20 - 5 Giải. Số que tính còn lại: 20 – 5 = 15 (que tính ) Đáp số: 15 que tính. ------------------------------- Tiết 3: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên dạy) -------------------------------------- Tiết 4: Chính tả (T/C) NGÀY LỄ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chép chính xác, trình bày đúng bày CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2; BT(3) a / b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: + Bảng phụ viết bài tập 2a, 3a, 3b. - Hs: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét bài kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc đoạn văn cần chép. - Đoạn văn nói về điều gì? - Đó là những ngày lễ nào? - Đọc những chữ được viết hoa trong bài. - GV gạch chân những chữ được viết hoa. * HD viết bảng con. - GV đọc cho hs viết bảng con: - HD HS nhìn bảng chép bài. - Cho hs chép bài vào vở. - Thu một số bài chấm – nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Bài 2: + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? + GV nhận xét sửa chữa câu đúng. - Bài 3b: + Yêu cầu chúng ta làm gì? + GV nhận xét chốt câu đúng. 4. Củng cố và dặn dò: -Viết đúng quy tắc chính tả c hay k. - Phân biệt thanh hỏi thanh ngã. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc và nhớ các ngày lễ. - Hát. - Hs nhắc lại đề. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Nói về những ngày lễ. - HS nêu: 8/3 là Ngày Quốc Tế Phụ nữ; 1/5 là Ngày Quốc Tế Lao động; 1/6 là Ngày Quốc Tế Thiếu nhi; 1/10 là Ngày Quốc Tế Người cao tuổi. - HS đọc. - Hs gạch chân những chữ được viết hoa. - Viết bảng con. - Chép bài vào vở. - Soát bài. Bài2: - Điền vào chỗ trống c hay k. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 2HS làm bảng lớn, lớp làm vở. - 3 HS đọc lại bài giải. + Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài 3b: - Điền nghỉ hay nghĩ. - 2 HS làm bảng lớn, lớp làm bảng con. + Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. - 2HS phát âm đọc đúng Buổi chiều: Tiết 1,2: Ôn toán I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: TIẾT 1: - Biết tính nhẩm,đặt tính,tìm số hạng chưa biết. TIẾT 2: - Biết tính nhẩm ,đặt tính,giải bài toán có lời văn. - Thích sự chính xác của toán học. II. CHUẨN BỊ : - Sách toán, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ôn định: 2.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập về nhà trong vở bài tập tiết học trước. - GV Nhận xét,ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2:Tính: Em làm thế nào? Chấm,chữa bài. -Gọi Hs nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết. -Hd hs khi biết tổng và một số hạng,ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Chấm,chữa bài. (Tiết 2) Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2:Tính: a) 21 - 5 b) 41 - 7 c) 31-14 d) 81-28 -Hd hs thực hiện. (HD hs trừ theo thứ tự từ phải sang trái) Hs thực hiện: B1: Đặt tính B2: Tính Bài 3: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để biết được còn bao nhiêu quả ta làm ntn? Yêu cầu hs giải vào vở Gọi hs chữa bài 4.Củng cố,dặn dò: -Nhắc nội dung ôn tập. - Ra bài về nhà. - GV nhận xét tiết học. -2 em đem vở bài tập toán lên làm bảng lớp. -Lớp làm bảng tay: Tìm x: X + 3 = 10 6 + x = 16 Bài 1: -Hs làm miệng. Đáp án: 6 + 4 = 10 7 + 3 = 10 10 - 4 = 6 10 - 3 = 7 10 - 6 = 4 10 - 7 = 3 -Hs nêu lại kết quả các phép tính. Bài 2: -Hs làm bảng tay. -Trừ hàng đơn vị trước. Đáp án: 2; 33; 58; 47 Bài 3: Tìm x: -Hs làm vào vở. a)x + 6 = 10 b) 18 + x = 40 x = 10 - 6 x = 40 - 18 x = 4 x = 22 Bài 1: -Hs làm miệng. Đáp án 11- 2 = 9 11- 5 = 6 11- 3 = 8 11- 8 = 3 11- 4 = 7 11- 6 = 5 11- 7 = 2 11- 9 = 2 -Hs đọc lại bảng trừ 11 trừ đi một số. Bài 2: -Hs làm bảng tay. -Trừ hàng đơn vị trước. Đáp án: a) 16 c) 17 b) 34 d) 53 Bài 3: Có : 31 quả Bán đi : 7 quả Còn :…..quả? Bài giải: Còn số quả bưởi là: 31 – 7 = 24(quả) Đáp số: 24(quả) ---------------------------------------------- Tiết 3,4: Ôn tiếng việt -Luyện đọc: Sáng kiến của bé Hà -Luyện viết: N-V: Sáng kiến của bé Hà I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tiết 1: - Bieát ñoïc caùc töø, cuïm töø trong caâu; ngaét nghæ hôi ñuùng vaø roõ raøng. -Trả lời câu hỏi. Tiết 2: Viết chính xaùc, trình baøy ñuùng baøi : Sáng kiến của bé Hà . Điền đúng từ ngữ vào chỗ chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, baûng phuï, HS: Baûng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1: -Luyện đọc: Sáng kiến của bé Hà HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. OÅn ñònh : 2. KTBC: - Y/c 1 hs ñoïc bài :Cô giáo lớp em dàng - Gv nhận xeùt, ghi ñieåm 3. Baøi môùi: a)Giới thiệu bài: b)Vào bài: Bài 1: Đọc đúng và rõ ràng: Luyện đọc từ khó cho học sinh Bài 2: Ngắt hơi: - Gọi hs đọc mẫu câu dài. Bài 3: Đọc phân vai một đoạn: “Ngày lập đông đến gần……là chùm điểm 10 của cháu.” Bài 4: Trả lời câu hỏi. Câu chuyện cho biết bé Hà có những đức tính gì đáng quý?chọn những câu trả lời đúng. Tiết 2: -Luyện viết: N-V: Sáng kiến của bé Hà Từ: “Đến ngày lập đông…..hết bài” Bài 1: Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu câu,đầu đoạn,tên người. -Thu vở chấm,chữa lỗi. Bài 2: Chọn từ để điền Bài (3): Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng trang 46) a) Điền l/n vào chỗ trống cho phù hợp: 4.Củng cố,dặn dò: -Nhaéc laïi qui taéc chính taû -Daën veà laøm vaøo VBT soaùt söûa loãi -Nhaän xeùt tieát hoïc. -1 hs ñoïc bài : Cô giáo lớp em Bài 1: Hs phát âm: Sáng kiến,lập đông,trăm tuổi Bài 2: Hs thực hành ngắt câu trước lớp. Hai bố con bàn nhau/lấy…năm/là”ngày ông bà”,/vì…rét,/mọi….già// Bài 3 : -Hs đọc trong nhóm,trước lớp. “Ngày lập đông đến gần……là chùm điểm 10 của cháu.” Nhận xét cách đọc của bạn. Bài 4: -Hs nêu miệng. Đáp án: b - quan tâm đến ông bà. d - cố gắng học tập. e - vâng lời người lớn. Bài 1: -Hs viết bài vào vở. Bài 2: -Hs làm vở. Đáp án: Sáng kiến kênh rạch cây cau kéo co kiểm tra kéo cá -Hs đọc lại các từ vừa điền đúng. Bài (3): Đáp án: Bài 3a ( Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng trang 98) -Hs đọc lại các từ vừa điền đúng. Thöù tư ngaøy 30 tháng 10 năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1: Tập đọc BƯU THIẾP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư, ( trả lời được các CH trong SGK ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Tranh minh họa. + SGK. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài: Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. b) Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp - Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc từng câu: Đọc từng bưu thiếp - Giảng từ: Nhân dịp. - Chú ý từ: Năm mới. - Đọc bưu thiếp 2. - Đọc phong bì thư - Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu: - Đọc chú giải. - Giới thiệu một số bưu thiếp. - Đọc cặp, trong nhóm, tổ. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? - Bưu thiếp dùng để làm gì? - Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn. - Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi, - GV nhận xét. 4. Củng cố và dặn dò: - Bưu thiếp dùng để làm gì? - Về viết bưu thiếp chúc mừng bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà” - Theo dõi đọc thầm. - 3 Hs đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Chúc mừng năm mới!/ - Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.// - Phát âm đúng: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. - HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì. - Người gửi:// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận// Người nhận:/ Trần Hoàng Ngân// 18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long// -1 Hs đọc chú giải “bưu thiếp” - Chia nhóm đọc. Đọc cặp, trong nhóm, tổ. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc thầm. - Cháu gửi cho ông bà. - Chúc mừng năm mới. Của ông bà gửi cháu. - Để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. - Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư. - Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. ------------------------------- Tiết 2: Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) -------------------------------------- Tiết 3: Toán 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5 I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5. + Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: + SGK. + Bảng phụ. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. b) Hoạt động 1: Phép trừ 11 – 5. - Bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Có bao nhiêu que tính? + Bớt đi bao nhiêu que? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì? + Viết bảng: 11 – 5. - Tìm kết quả: + Em thực hiện bớt như thế nào? + Hướng dẫn cách bớt hợp lý. + Có bao nhiêu que tính tất cả ? + Đầu tiên bớt 1 que rời trước. + Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa? Vì sao? + Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. + Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? + Vậy 11 – 5 =? + Viết bảng: 11 – 5 = 6 - Đặt tính và thực hiện: - Bảng công thức: 11 trừ đi một số. - Nhận xét. Hoạt động 2: luyện tập. - Bài 1: Gọi hs đọc đề. + Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không? Vì sao ? + Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao? + Em hãy làm tiếp phần b. + Nhận xét, cho điểm. - Bài 2: Gọi hs đọc đề. + Nhận xét tuyên dương. - Bài 4: + Cho bạn nghĩa là thế nào? + Đề bài cho biết gì? + Đề bài hỏi gì? + Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố và dặn dò: - Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - HTL bảng trừ. - Hát. - 2 Hs lên bảng làm. 80 6 - 74 60 27 - 33 - Lớp làm bảng con. - 11 trừ đi một số: 11 – 5. - 11 que tính. - Bớt 5 que. - Thực hiện 11 – 5. - Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính. - 1 Hs trả lời. - Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời). - Bớt 4 que nữa. - Vì 1 + 4 = 5 - Còn 6 que tính. - 11 – 5 = 6. - 1 -2 Hs đọc: 11 – 5 = 6. - 1 Hs lên bảng đặt tính và nêu cách làm : Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới 5 thẳng cột với 1(đơn vị). Viết 6 dấu trừ và kẻ gạch ngang. - Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0. - Nhiều Hs nhắc lại. - Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 11- 2 = 9 .... 11 - 6 = 5 ....11 - 9 = 2 - HTL bảng công thức. Đồng thanh. Bài 1: Tính nhẩm - 3 Hs lên bảng làm.Lớp nối tiếp, làm miệng. - Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 11 - 9 = 2 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 11 - 3 = 8 11 - 2 = 9 11 - 8 = 3 - Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. - Làm phần b và đọc kết quả. - Làm bài. Nêu cách thực hiện: 11 – 1 - 5 = 5 , 11 – 1 - 9 = 1 , 11 – 6 = 5 11 – 10 = 1 Bài 2: Tính 3 Hs lên bảng làm.Lớp làm bảng con Nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2. -Làm vở . 11 11 11 -7 -8 -3 4 3 8 Bài 4 : - 1 Hs đọc đề. - Bớt đi. Tóm tắt: Bình có: 11 quả bóng Bình cho: 4 quả bóng Bình còn: ? quả bóng Giải Bình còn lại số quả bóng là: 11 - 4 = 7(quả bóng ) Đáp số:7quả bóng - 1 Hs đọc. - HTL bảng trừ. ----------------------------------- Tiết 4: Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. * HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân III.PP/KT: Tháo luận nhóm Đóng vai IV. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh , phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2.Đồ dùng sắm vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế nào? Hãy kể ra? - Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy học bài mới: a)Khám phá: - Nêu mục tiêu bài học. b)Kết nối: Hoạt động 1: Đóng vai. - Mục tiêu: Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. - Giáo viên phát phiếu thảo luận. - Yêu cầu thảo luận: - Tình huống: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừn

File đính kèm:

  • docgui(4).doc
Giáo án liên quan