Giáo án lớp 2 tuần 10 - Trường Tiểu học Văn Hải

Tập đọc - tiết 28+29

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

 I/ MỤC TIÊU

 - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật (Hà,ông, bà).

 - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

 - Trả lời được các CH trong SGK.

 * GDBV MT: - Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Phương thức: KT trực tiếp

 II/ CHUẨN BỊ:

 GV: THDC 2003 – Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần HD luyện đọc.

 HS : SGK

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 10 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày dạy : Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tập đọc - tiết 28+29 Sáng kiến của bé Hà I/ Mục tiêu - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật (Hà,ông, bà). - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. - Trả lời được các CH trong SGK. * GDBV MT: - Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Phương thức: KT trực tiếp II/ Chuẩn bị: GV: THDC 2003 – Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần HD luyện đọc. HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học tiết 1 TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 1' 3' 30' - Cả lớp hát - Nhận xét bài KT a) Giới thiệu bài b) Tiến hành các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc *GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc toàn bài. - 1HS khá đọc lại - HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS luyện phát âm tiếng, từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần2 - HS đọc từng đoạn & giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - HS đọc đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét các nhóm đọc A.Tổ chức B.Bài cũ C.Bài mới Sáng kiến của bé Hà 1. Luyện đọc *Từ ngữ:sáng kiến, lập đông, chúc thọ *Câu:- Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// - Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm "ngày ông bà",/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.// - Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// Tiết 2 35’ * HĐ2: HDHS tìm hiểu bài *HS đọc thầm & trả lời câu hỏi - Bé Hà có sáng kiến gì? - HS giải nghĩa từ: - Hà giải thích vì sao Cần có ngày lễ của ông bà? - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ *GV:Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1/10 làm ngày Quốc tế người cao tuổi. - HS giải nghĩa: - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? - Ai đã gỡ bí giúp bé? - Hà đã tặng ông bà món quà gì ? - Món quà của Hà có được ông bà thích không? - Bé Hà trong chuyện là cô bé như thế nào? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày lễ cho ông bà? * GDBV MT: H: trong lớp, em nào đã biết quan tâm đến ông bà? Em hãy kể cho các bạn nghe em đã quan tâm bằng những việc cụ thể nào ? H : Khi chúng ta sống, biết quan tâm đến người khác đặc biệt là ông bà hì em thấy không khí gia đình có vui vẻ, đầm ấm không? *GV : trong cuộc sống mọi người biết yêu thương, quan tâm đến nhau làm cho gia đình hạnh phúc, đầm ấm đó cũng là tạo môi trường sống của chúng ta thực sự tốt đẹp. * Các nhóm phân vai đọc lại chuyện - GV nhận xét các nhóm đọc bài * Nhận xét tiết học - Học tập bé Hà các em phải quan tâm tới ông bà,thể hiện lòng kính yêu ông bà. 2.Tìm hiểu bài - Bé Hà có sáng kiến tổ chức ngày lễ cho ông bà. *cây sáng kiến - Vì có ngày tết thiếu nhi 1/6(bố); 8/3(mẹ) ,còn ông bà chưa có - Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. Vì ngày đó là bắt đầu ngày trở rét. Mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. *lập đông - Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. - Bố thì thầm vào tai Hà mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố. - Hà tặng ông bà chùm điểm 10. - Là món quà ông bà rất thích. - Là cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.. - Vì Hà yêu ông bà. Hà rất quan tâm tới ông bà. - Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. 3.Luyện đọc lại D.Củng cố, dặn dò --------------------------------------------------------------------------- Toán - tiết 46 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tìm x trong các BT dạng x + a = b; a + x = b( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết giải bài toán có một phép trừ. - HS cả lớp thực hiện làm các BT 1, 2(cột 1,2), 4, 5 * HS khá, giỏi làm hết các BT. II/ Chuẩn bị: GV: SGK HS : SGK, vở III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 1' 4' 30' 2' - Cả lớp hát - Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em 1 phép tính. - GV nhận xét ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm BT *Chia lớp 3 nhóm , mỗi nhóm làm một phép. - 3 HS làm trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét bài. *BT2 y/c ta làm gì? - y/c HS nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét. *Gọi 2 HS đọc đề bài, 3 HS làm trên bảng lớp. HS làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài *Gọi 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp tóm tắt và tự làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp. - GV nhận xét, chữa bài *1 HS đọc y/c, HS nhẩm tính và khoanh vào vở. - GV nhận xét * Thời gian còn lại, Gv yêu càu HS khá giỏi nêu kết quả và cách làm phần BT còn lại * GV nhận xét tiết học - Giao BT 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Tìm x: x + 4 = 14 3 + x = 10 C. Bài mới Luyện tập *Bài 1. Tìm x: a) 3 + x = 10; b) x + 7 = 10 c) 30 + x = 58 *Bài 2. Tính nhẩm( HS khá, giỏi) 9 + 1 = 8 + 2 = 3 + 7 = 10 - 9 = 10 - 8 = 10 - 3 = 10 - 1 = 10 - 2 = 10 - 7 = *Bài 3: Tính: 10- 1 – 2 = 10 – 3 - 4 = …. 10 - 3 = 10 – 7 = …. *Bài 4. Tóm tắt: Cam và quýt có : 45 quả Cam có :25 quả Quýt có : .... quả? Bài giải Số quả quýt có là: 45 - 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả *Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Tìm x, biết: x+ 5 = 5 A. x = 5 B. x = 10 C . x = 0 D. Củng cố- dặn dò --------------------------------------------------------------------------- Thể dục – tiết 19 Bài 19: bài thể dục phát triển chung . TRề CHƠI “ BỎ KHĂN” (Đ/C phong dạy) Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày dạy : Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013 Đạo đức - tiết 10 Bài 5: Chăm chỉ học tập (tiết 2) I/ Mục tiêu Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. * Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II/ Chuẩn bị: - GV :Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học( tự làm) - HS :Vở bài tập Đạo đức 2. III/ Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 5’ 1’ 27’ 1’ Kiểm tra nội dung bài Chăm chỉ học tập - Thế nào là chăm chỉ học tập ? - Chăm chỉ học tập có lợi gì ? - GV nhận xét và đánh giá. 1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài . 2) Các hoạt động chính : a)Hoạt động 1: Đóng vai (BT 5 – tr 17) - GV nêu tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra cách ứng xử sau đó đóng vai, xử lí tình huống. + Tình huống : Hôm nay, khi Hà chuẩn bị đi học thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào ... - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT6 – tr 17) Ghi dấu + vào ô trống trước ý kiến em tán thành - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV tổng kết các ý kiến đúng. c) Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm Thảo luận : ích lợi của việc chăm chỉ học tập (BT 3 – tr16) - GV gọi HS đọc nội dung tiểu phẩm sẽ đóng. - Yêu cầu HS lên đóng tiểu phẩm. - Yêu cầu HS phân tích tiểu phẩm theo các câu hỏi : + Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ? + Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? - GV chốt các ý kiến đúng. - Gọi HS đọc ghi nhớ : Chăm chỉ học tập giúp em mau tiến bộ * Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS và cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. ABài cũ: B. Bài mới: 1.Đóng vai (BT 5 – tr 17) *Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. 2. Thảo luận nhóm (BT6 – tr 17) Ghi dấu + vào ô trống trước ý kiến em tán thành a, Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ. b, Cần chăm chỉ học tập hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c, Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp. d, Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya. *Kết luận : a, Không tán thành, vì HS ai cũng cần chăm chỉ học tập. b, Tán thành. c, tán thành. d, Không tán thành, vì thức khuya có hại cho sức khoẻ. 3. Phân tích tiểu phẩm Thảo luận : ích lợi của việc chăm chỉ học tập * Kết luận : giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “giờ nào việc nấy” C. Củng cố, dặn dò: --------------------------------------------------------------- Chính tả - tiết 19 Tập chép: Ngày lễ I/ Mục tiêu 1. Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ 2. Làm đúng các bài tập 2; BT3(a/b) II/ Chuẩn bị: - GV: SGK,bảng lớp viết nội dung bài chép - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 1' 4' 30' 1' - GV đọc cho HS viết các từ ngữ khó tiết trước cho HS viết bảng lớp, bảng con - Nhận xét a) Giới thiệu bài b) Tiến hành các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn chép - GV đọc đoạn chép, 2 HS đọc lại - GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn chép - HS trả lời - Tìm và tập viết chữ khó - Hướng dẫn cách trình bày(câu hỏi SHD) - HS nhìn bảng chép bài, soát bài - GV chấm ,chữa bài * HĐ2: HDHS làm BT - HS đọc yêu cầu của bài - 1hs làm trên bảng lớp, HS khác làm VBT - GV, HS nhận xét , chữa bài * GV chọn bài và yêu cầu hs làm rồi chữa - 1 hs đọc lại bài tập * Nhận xét tiết học - Giao BT trong VBT A.Tổ chức B. Bài cũ C. Bài mới Tập chép: Ngày lễ 1.Hướng dẫn chính tả - Đọc đoạn chép - Tìm hiểu nội dung - Viết chữ khó - Viết bài, soát bài 2. Luyện tập *Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? - con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh *Bài 3:(lựa chọn) Điền vào chỗ trống: a) l hay n? lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan b) nghỉ hay nghĩ? nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ D. Củng cố - dăn d --------------------------------------------------------------- Toán - tiết 47 Số tròn chục trừ đi một số I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có có nhớ trong phạm vi100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một chữ số hoặc 2 chữ số. - Biết giải toán có một phép trừ(số tròn chục trừ đi một số). - HS cả lớp thực hiện các BT1; BT3. - HS khá, giỏi làm được hết các BT2 còn lại. II/ Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng thiết bị “THTH 2006 – Que tính - HS : “THTH 2005 – Que tính” III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 1' 4' 30' 1' - Cả lớp hát - 1 HS giải bài 4 - GV nhận xét, ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu phép trừ 40 - 8 *GV nêu bài toán để hình thành phép trừ 40 - 8 - Y/c HS thao tác trên que tính để tìm kết quả - 1 HS lên bảng đặt tính và tính rồi nêu cách làm. - HS khác làm nháp, GV nhận xét. c) Giới thiệu phép trừ 40 - 18 (cách làm tương tự phép tính trên) *Gọi 1 HS nêu y/c - HS cả lớp tự làm trong vở và đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - GV nhận xét tuyên dương * HS nêu y/ c - HS nhắc lại cáh tìm thành phần x chưa biết(ssố hạng) - 1 HS lên bảng, HS khác làm trong vở. Cả lớp nhận xé, chữa bài *HS đọc đề bài , tóm tắt và tự giải vào vở, 1 HS làm trên bảng, GV nhận xét chữa bài. * Thời gian còn lại, Gv hỏi hS khá giỏi cách thực hiện và kết quả của phần BT còn lại. * Nhận xét tiết học - Giao BT trong VBT A. ổn định tổ chức B. Bài cũ Bài giải Số quả quýt có là: 45 - 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả C.Bài mới Số tròn chục trừ đi một số 1. VD1 Đặt tính: 40 - 8 32 2.VD2 Đặt tính: 40 - 18 22 3.Luyện tập *Bài 1. Tính: 60 50 90 80 30 80 - - - - - - 9 5 2 17 11 54 51 45 88 63 19 26 *Bài 3. Tóm tắt: Có : 2 chục = 20 que tính Bớt : 5 que tính Còn : ... que tính? Bài giải Còn lại số que tính là: 20 - 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính * Bài 2: Tìm x a, x + 9 = 30 b, 5 + x = 20 c, x + 19 = 60 D. Củng cố , dặn dò ---------------------------------------------------------------------- Kể chuyện - tiết 10 Sáng kiến của bé Hà I/ Mục tiêu - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của Bé Hà. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2). II/ Chuẩn bị: + GV: SGK. + HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 1' 4' 30' 1' - Cả lớp hát một bài - Nêu tên và kể lại chuyện tuần trước. - GV nhận xét , ghi điểm. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn kể chuyện * GV ghi ý chính cho hs dựa vào đó để kể. * GV hướng dẫn HS kể đoạn 1 bằng các câu hỏi gợi ý. - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào? - Bé Hà có sáng kiến gì? - Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? - HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm. - HS kể từng đoạn trước lớp. - Gọi 3HS đại diện 1 nhóm kể nối tiếp. - 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể. - 2, 3 HS của 2, 3 nhóm thi kể toàn bộ nội dung câu chuyện. * GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tập kể lại. A.Tổ chức B.Bài cũ C.Bài mới Sáng kiến của Bé Hà 1. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - Chọn ngày lễ - Bí mật của cả hai bố con. - Niềm vui của ông bà. 2. Kể toàn bộ câu chuyện - Kể nối tiếp đoạn - Thi kể theo nhóm D. Củng cố, dặn dò --------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày dạy : Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 Âm nhạc ễN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT (Đ/C Dự dạy) -------------------------------------------------------- Tập đọc - tiết30 Bưu thiếp I/ Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư. - Trả lời được các CH trong SGK II/ Chuẩn bị: GV : Một số bưu thiếp, phong bì HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 1' 4' 30' 1' - Gọi 3 HS đọc &TLCH bài Sáng kiến của bé Hà. - GV nhận xét, ghi điểm a) GV giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài - GV đọc mẫu, 1HS khá đọc lại - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS luyện phát âm tiếng , từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc đoạn & giải nghĩa từ - HS đọc đoạn trước lớp - HS đọc đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - GV nhận xét *HS đọc và trả lời câu hỏi - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? để làm gì? - Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? - Gửi để làm gì? - Bưu thiếp dùng để làm gì? - GV y/c HS viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông (bà).Nhớ ghi địa chỉ của ông bà GV : Cần viết bưu thiếp ngắn gọn. Khi viết phong bì phải ghi rõ địa chỉ người nhận * GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau A.Tổ chức B.Bài cũ C.Bài mới Sáng kiến của bé Hà 1.Luyện đọc *Từ : bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long Câu: - Người gửi://Trần Trung Nghĩa//sở GD&ĐT Bình Thuận.// - Người nhận://Trần Hoàng Ngân//18/đường Võ Thị Sáu//Thị xã Vĩnh Long// Tỉnh Vĩnh Long.// 2.Tìm hiểu bài - Cháu gửi cho ông bà. Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. - Của ông bà gửi cho cháu. - Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. D. Củng cố , dặn dò -------------------------------------------------------------------- Toán - tiết 48 11 trừ đi một số: 11- 5 I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng trừ 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. - HS cả lớp thực hiện các BT1(a); BT2; BT4. * HS khá, giỏi làm được hết cả các ý BT1 và BT3 . II/ Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng thiết bị “THTH 2006 – Que tính - HS : “THTH 2005 – Que tính” III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 1' 4' 30' 1' - Cả lớp hát - Gọi 1 HS lên bảng giải lại bài 3 - GV nhận xét ghi điểm a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu phép trừ 11- 5 *GV nêu bài toán và phân tích để hình thành phép cộng - HS lên bảng đặt tính và tính rồi nêu cách làm. - Cả lớp làm nháp, GV nhận xét *Y/c HS sử dụng que tính để lập công thức: 11 trừ đi một số - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Hs đọc thuộc công thức * 1 HS nêu y/c, cả lớp nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. - 1HS đọc lại cả bài *Y/c HS nhẩm và ghi kết quả tính vào vở, GV nhận xét tuyên dương. * Gọi 1 HS đọc đề bài, HS tự tóm tắt và tự giải vào vở. - 3 HS giải trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét chữa bài. * Gọi 1 HS đọc đề bài, HS tự tóm tắt và tự giải vào vở. - 1 HS giải trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét chữa bài. * Thời gian còn lại, Gv hỏi HS khá giỏi kết quả và cách làm bài tập 3. H : Em đặt tính gì ? Em đặt tính như thế nào? * GV nhận xét tiết học Giao BT A. ổn định tổ chức B. Bài cũ Bài giải Số que tính còn lại là: 20 - 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính C. Bài mới 11 trừ đi một số: 11 - 5 1.VD: 11 - 5 =? Đặt tính: 11 11 - 2 = ... - 5 11 - 3 = ... 6 11 - 4 = ... Vậy 11 - 5 = 6 11 - 5 = ... 11 - 6 =... 11 - 7 = ... 11 - 8 = ... 11 - 9 = ... 2. Luyện tập *Bài 1. Tính nhẩm: a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 11 - 9 = 2 11 - 8 =3 11 - 2 = 9 11 - 3 =3 b) 11 - 1 - 5 = 5 11 - 1 - 9 = 1 11 - 6 = 5 11 - 10 = 1 *Bài 2. Tính: 11 11 11 11 11 - - - - - 8 7 3 5 2 3 4 8 6 9 A, 11 và 7; b, 11 và 9: c, 11 và3 *Bài 4.Tóm tắt: Có : 11 quả bóngbay Cho : 4 quả bóng bay Còn : ... quả bóng bay? Bài giải Số quả bóng bay Bình còn lại là: 11 - 4 = 7 (quả ) Đáp số: 7 quả * Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là;( HS khá, giỏi) D. Củng cố - dặn dò ------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu - tiết 10 Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi I/ Mục tiêu Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng(BT1, BT2); xếp đúng từ chi người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại(BT3) Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống( BT4) II/ Chuẩn bị: - GV: THDC 2003 – Bảng phụ ghi sẵn nội dung bT 3, BT 4. - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 1' 4' 30' 1’ - Cả lớp hát - Gọi 1HS lên bảng làm lại bài tập 2 tuần 9. - GV nhận xét - ghi điểm a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS làm bài tập * GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS mở truyện đọc thầm và viết ra giấy nháp - HS phát biểu ý kiến - GV ghi bảng * GV gọi 2HS lên bảng làm - HS khác làm vào vở - cả lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi 1, 2HS đọc lại kết quả. * Gọi 1HS đọc yêu cầu - GV phân tích giúp HS hiểu yêu cầu. - GV chia bảng làm 2 cột 2 nhóm lên làm tiếp sức. * 1HS đọc yêu cầu và đọc truyện vui. - 1HS lên bảng làm,cả lớp làm trong vở - HS - GV nhận xét,chữa bài. * GV chốt lại nội dung bài - HS yếu làm lại bài tập 2, 4 - Nhận xét tiết học A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ C.Bài mới Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi * Bài 1:(miệng)Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. (bố ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô , chú,con,cháu,cháu). * Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. (ông, bà, cha, mẹ, chú,bác,cô,thím,cậu,mợ,con dâu, con rể, cháu chắt, chút,chít). * Bài 3:Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình,họ hàng mà em biết. Họ nội Họ ngoại …………………………………………………………………….......... …………………………………………………………………….......... * Bài 4:Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống? - Thứ tự các dấu điền nh sau: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm. D. Củng cố – dặn dò: ------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội - Tiết10 Bài 10 : Ôn tập : Con người và sức khoẻ I/ Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. * Nêu được tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. II/ Chuẩn bị: + SGK, tranh sgk( tự làm). + SGK III/ Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV & HS Nội dung 5' 30’ 1’ Gọi HS trả lời các câu hỏi - Trứng giun vào cơ thể người bằng cách nào ? - Bệnh giun gây ra những tác hại gì cho cơ thể ? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? - Nhận xét, đánh giá. a) Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay các em sẽ ôn tập Con ngời và sức khoẻ. Ghi đầu bài. b)Tiến hành các hoạt động * Hoạt động1 Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ xương và khớp xương” - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Các nhóm thể hiện một số động tác vận động, sau đó thảo luận : + HS làm theo yêu cầu + Khi làm động tác đó vùng cơ, xương nào và khớp xương nào phải cử động ? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. * Hoạt động 2 : Trò chơi “Thi hai hoa dân chủ” * Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bốc thăm câu hỏi, các nhóm chuẩn bị trả lời : - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác quan sát, nghe và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thể hiện cử động đó vào bìa rồi giơ lên. - GVNX, kết luận nhóm thắng cuộc. + Câu hỏi bốc thăm : - Bạn nên làm gì để cột sống không bị cong vẹo - Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ? - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ? - Chúng ta nên ăn uống thế nào để cơ thể được khoẻ mạnh ? - Tại sao ta phải ăn uống sạch sẽ ? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? * Hoạt động 3 : Làm vở bài tập. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em cho là đúng - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 2HS đọc. - GV nhận xét chữa. - Gọi HS đọc lại các ý đúng. GV KL * Nhận xét tiết học. - Bài sau Gia đình. A. Bài cũ: B. Bài mới : Bài 10: Ôn tập: Con người và sức khoẻ *Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ xương và khớp xương” * Trò chơi “Thi hai hoa dân chủ” * Nội các câu hỏi trong thăm như sau: - Bạn nên làm gì để cột sống không bị cong vẹo - Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ? - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ? - Chúng ta nên ăn uống thế nào để cơ thể được khoẻ mạnh ? - Tại sao ta phải ăn uống sạch sẽ ? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? * Làm vở bài tập. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu em cho là đúng a. Không nên mang vác vật nặng để tránh làm cong vẹo cột sống. b. Phải ăn thật nhiều để cơ và xương phát triển tốt. c. Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian. d. Ăn no xong có thể chạy nhảy. e. Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. g. Muốn phòng bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. h. Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống *KL: (SGV) C. Củng cố, dặn dò : ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày dạy : Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013 Mĩ thuật – Tiết 10 VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CHÂN DUNG (Đ/C KẾT dạy) ------------------------------------------------------------------- Toán – tiết 49 31 - 5 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5 . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. - Thực hiện các BT1(dòng1) ; BT2(a,b); BT3; BT4 * HS khá, giỏi thực hiện được hết các ý còn lại của BT1; BT2 II/ Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng thiết bị “THTH 2006 – Que tính” - HS : “THTH 2005 – Que tính” III/ Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động dạy & học Nội dung 1’ 3’ 30’ 1’ Cả lớp hát - Đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. Cả lớp làm vào nháp. - Nhận xét cho điểm. 1) Giới thiệu bài : trong tiết học hôm nay các em sẽ học phép trừ có dạng 31 – 5 . Ghi đầu bài. 2) GV giới thiệu phép trừ 31 – 5 : *GV nêu bài toán và phân tích để hình thành phép trừ 31 - 5 - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - HS lắng nghe, nhắc lại và phân tích đề. - Yêu cầu HS dùng que tính tìm cách bớt để tính kết quả. - HS nêu cách làm. - 31 que tính bớt đi 5 que còn lại bao nhiêu que ? - Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu ? - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Nêu cách thực hiện. - HS dưới lớp làm trong vở nháp - Gọi HS nhắc lại. * 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, 5HS lên bảng làm. - 2HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét bài làm trên bảng. *1HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm

File đính kèm:

  • docGA - TUAN 10.doc
Giáo án liên quan