Giáo án lớp 2 tuần 11 chuyên

TIẾT 4: TOÁN.

Luyện tập

I. Mục tiêu:

 - Thuộc bảng 11 trừ đi một số.

- Thực hịên được phép trừ dạng 51 – 15.

- Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.

* Các bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1, 2), 3 (a, b), 4.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 11 chuyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 TIẾT 4: TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hịên được phép trừ dạng 51 – 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. * Các bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1, 2), 3 (a, b), 4. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ: - GV kết hợp trong giờ luyện tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Luyện tập. a. Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - Nhận xét. b.Bài 2( cột 1, 2): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét. c. Bài 3 (a): - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng trong một tổng. - Cho HS làm bài vào nháp. - Nhận xét. d. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng tóm tắt bài. - Gv hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. -GV chấm bài, nhận xét - Gọi HS khá chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS xem lại và hoàn thành bài trong giờ tự học ở nhà( nếu HS yếu chưa làm bài xong). - HS làm bài sau đó nối tíêp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. - Đặt tính rồi tính. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bài vào vở nháp. - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời. - HS nhắc lại quy tắc. - Làm bài tập, đọc chữa, lớp tự kiểm tra. - Đọc đề bài. - Tóm tắt bài. - Nghe hướng dẫn trình bày. - Làm bài vào vở. - 1 HS chữa bài. - HS nghe dặn dò. TẬP ĐỌC Bà cháu I Mục tiêu : - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng . - Hiểu ND : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) - HS khá, giỏi trả lời được CH4. - Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự cảm thông . Giải quyết vấn đề. II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên đọc bài - GV nhận xét cho điểm . B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. Luyện đọc : a) GV đọc mẫu, giới thiệu tranh. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. - GV cho HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ khó, từ dễ lẫn , uốn sửa cho HS. - GV cho HS luyện đọc từ khó. - Cho HS đọc nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ được chú giải trong bài. - Luyện đọc câu dài ( ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ, các dấu câu) Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.// Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là tráivàng,/ trái bạc.// - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét cho điểm . 3. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm , trả lời câu hỏi. +Gia đình em bé có những ai ? +CH1: Trước khi gặp cô tiên, 3 bà cháu sống như thế nào? +Tuy vất vả nhưng không khí gia đình như thế nào? + CH2: Cô tiên cho hạt đào và nói gì? + CH3:Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? CH4: Dành cho HS khá, giỏi. CH5: Câu chuyện kết thúc ntn? 4. Luyện đọc lại - Cho HS luyện đọc từng đoạn. - GV kèm HS yếu đọc. C.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - Qua câu chuyện này em rút ra điều gì? *GV giáo dục thái độ tình cảm cho HS qua bài học . - HS đọc bài : Bưu thiếp - HS khác nhận xét , bổ sung. - HS nghe. Quan sỏt tranh - HS luyện đọc nối tiếp câu . - HS luyện đọc : làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng,… - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc . - HS luyện đọc . - HS luyện đọc thầm đoạn 1-2 - Bà và hai anh em. - Sống rất nghèo khổ.,/ rau cháo nuôi nhau… - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Sau khi bà mất hãy gieo hạt đào bên mộ, các cháu sẽ giàu sang , sung sướng. - Hai anh em gieo hạt đào bên mộ bà, hạt đào vừa gieo xuống đã…… - …..hai anh em ngày càng buồn bã. - HS đọc đoạn 4, TL - HS luyện đọc. - HS TL – bạn nhận xét - HS nghe dặn dò. ****************************** Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 TOÁN. 12 trừ đi một số: 12 – 8 I- Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. * Các bài tập cần làm : Bài 1 (a), Bài 2, Bài 4. II- Đồ dùng dạy học: - Thẻ và que tính rời. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm: 31 – 19; 81 – 62. - GV nhận xét , vào bài. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn thực hiện phép tính trừ 12 – 8 và lập bảng trừ - GV nêu bài toán, gợi ý HS tìm ra ra phép tính 12 – 8. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả và thông báo lại - Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Vậy 12 – 8 bằng bao nhiêu ? Yêu cầu 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Cho vài HS nhắc lại . + Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong bảng trừ . Yêu cầu HS thông báo GV ghi bảng 2. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a - Gọi HS nêu kết quả. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp, chữa bài. Bài 4 : - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? - Cho HS cả lớp làm vào vở. - GV chấm, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Gọi HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số. - Về nhà học lại bài - HS làm bài , nhận xét , bổ sung. - HS nghe và tìm ra phép tính 12 – 8 - HS thao tác trên que tính 12 que tính bớt 8 que tính còn 4 que tính . - Đầu bớt 2 que tính, sau đó bớt tiếp 6 que, còn lại 4 que tính. - 12 trừ 8 bằng 4 12 8 4 - - HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - HS thao tác trên que tính và tìm kết quả ghi vào bài học. - HS đọc thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số. - HS đọc yêu cầu, cả lớp tự nhẩm - HS nêu kq , lớp nhận xét. - HS làm vào nháp, chữa bài lên bảng . - Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Tìm số vở bìa xanh - HS tự làm. - HS nghe dặn dò. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. CHÍNH TẢ Tập chép: Bà cháu I-Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được BT2, BT3; BT(4)a. II-Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết nội dung bài chép - Giấy khổ to, bút dạ III-Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bài: kiến , con công , công lao, nước non - GV nhận xét ,vào bài. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn tập chép - GV treo bảng phụ, đọc bài chính tả + Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả? - Lời nói ấy được nói được viết với dấu nào? + Cho HS tập viết những tiếng khó dễ lẫn và viết nháp những từ này: màu nhiệm , ruộng vườn , móm mém , dang tay 3.Cho HS Học sinh chép bài vào vở - Giáo viên chấm chữa bài: chấm bài 5 -7 em 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : Ghép các tiếng có nghĩa G : ư, ơ, o, ô, a, u. Gh : i, e, ê . GV chốt lại quy tắc Bài 3 : Điền s/ x hay ươn /ương Nước ...ôi, ăn ...ôi , cây ...oan , ...iêng năng v... vai , v... vãi , bay l..., số l... *GV chốt lại lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ. - Về nhà làm BT4 a. Chuẩn bị bài sau. - Gọi 2 em viết bảng lớp Cả lớp viết nháp - HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe GV giới thiệu MĐ, y/ cầu của tiết học - 2 HS đọc bài - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại . Được đặt trong ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm 2-3 h/s viết bảng lớp cả lớp viết bảng con - HS chép bài vào vở Học sinh chữa lỗi bằng bút chì. - HS nêu Y/C của bài 2-3 h/s làm trên bảng lớp h/s khác làm vở BT 3-4 h/s đọc lại bài + HS nêu Y/C của bài 2-3 h/s làm trên bảng lớp h/s khác làm vào nháp 3-4 h/s đọc lại bài - HS nghe dặn dò. Tiết 4: Tập viết Chữ hoa: I I Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ích nước lợi nhà( 3 lần). II Đồ dùng dạy học : - Chữ mẫu, vở tập viết. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở tập viết của HS --> nhận xét vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa . - GV đưa ra mẫu chữ . - GV giới thiệu mẫu chữ. - Chữ I gồm mấy nét? - Chữ I có nét giống chữ nào? - Cho HS viết vào nháp. - GV viết mẫu ---> hướng dẫn HS viết – GV nhận xét sửa cho HS . 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Cho HS nêu cụm từ ứng dụng ? - Nêu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng ? - Cho HS quan sát--> nhận xét . - Cụm từ gồm mấy tiếng ? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - GV theo dõi HS viết nháp , uốn sửa cho HS. 4. Hứơng dẫn HS viết vào vở. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS . - GV thu vở chấm bài cho HS. C. Củng cố dặn dò: - GV n hận xét giờ học . Tuyên dương HS viết tiến bộ . - Dặn dò HS về nhà luyện viết. - HS viết bảng con chữ: H. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS nghe. - Hs quan sát nhận xét số nét quy trình viết chữ : I - Gồm 2 nét , 1 nét cong trái, và nét lượn ngang , 2 là nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong. - Có nét giống chữ : H - HS viết nháp. - HS nêu cụm từ ứng dụng: + Ich nước lợi nhà. - Lời khuyên làm những việc tốt cho đất nước , gia đình. - 4 tiếng. - Đủ để viết 1 con chữ o. - HS viết nháp. - HS viết bài vào vở theo yêu cầu, - HS nghe nhận xét - HS nghe dặn dò. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN . 32 – 8. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32- 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. * Các bài tập cần làm ; Bài 1(dòng1), Bài 2 (a), Bài 3, Bài 4a. II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ và que tính rời. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: - Đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số. - GV nhận xét vào bài. B. Dạy học bài mới: 1. GV tổ chức cho HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả của phép trừ 32 – 8 =… 2. GV hướng dẫn HS viết phép trừ 32 – 8 theo cột rồi hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái( vừa nói, vừa viết) 3. Thực hành: a.Bài 1(dòng 1): GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV giúp đỡ HS yếu. b. Bài 2(a): - GV hướng dẫn HS cách đặt tính, rồi tính. - Gọi HS lên bảng làm bài., yêu cầu lớp làm bài vào nháp. - Nhận xét, chữa bài, c. Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. d.Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gv tóm tắt, hd HS phân tích đề bài. Hướng dẫn HS cách làm bài - Yêu cầu HS lớp làm bài vào vở. - GV chấm, nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - 2- 3 HS đọc thuộc. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS nêu lại yêu cầu:Tìm kết quả của phép trừ 32 – 8. - Suy nghĩ, nêu cách tìm. ( Có nhiều cách tìm khác nhau để tìm ra kết quả) - Vậy 32 – 8 = 24. 32 8 2 4 - 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. ( thẳng cột với 3 ở bên trái 4) - HS tự làm bài - Nghe GV hướng dẫn cách làm. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. - nhận xét, chữa bài. - 2- 3 HS nhắc lại. - HS tự làm bài vào nháp, lên bảng làm. - HS đọc đề bài. - Cùng GV phân tích đề bài. - Nghe GV hướng dẫn cách làm. - Lớp làm bài tập vào vở. - HS nghe dặn dò. TẬP ĐỌC Cây xoài của ông em. I. Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH1, 2, 3) * HS khá, giỏi trả lời được CH4. - Tăng cường TV: trảy II. Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK , bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạyhọc chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc bài. - GV cho điểm , nhận xét vào bài. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng: 2. Luyện đọc : a) GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc cho HS nghe. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV cho HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HS còn đọc sai, luyện đọc cho HS. - GV hướng dẫn HS đọc câu dài. (GV gắn bảng phụ có ghi câu dài. Đọc mẫu) - GV cho HS luyện đọc từng đoạn * GV giảng từ mới trong bài. - Tăng cường TV: trảy - Cho HS theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - GV yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài: - Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì? + CH1: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoầi cát ? + Câu hỏi 2: Quả xoài cát có mùi, vị, màu sắc ntn ? + Câu hỏi 3: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - GV cho HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ? + Câu hỏi 4? - GV cho HS khá TLCH 4. Luyện đọc lại - GV cho HS khá, giỏi cho HS luyện đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. HS TB đọc trôi chảy từng đoạn,GV kèm HS yếu luyện đọc trơn. C. Củng cố dặn dò: - Bài văn nói lên điều gì? - Qua bài văn này con học được điều gì? - GV nhận xét giờ học , dặn dò xem bài ở nhà. - HS lên bảng đọc bài: Bà cháu + trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét , bổ sung. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp câu. - HS luyện đọc : lẫm chẫm, đu đưa , xoài tượng ,… - 2- 3 HS đọc lại. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn - HS nghe. - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhó - 1 HS khá, giỏi đọc cả bài - Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. - Vì yêu quý ông..ông mất rồi nhưng em bé vẫn nhớ đến ông của mình. - Vì xoài cát thơm ngon, gắn nhiều kỷ niệm về ông. - HS khá, giỏi TL (Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với nhiều kỉ niệm về người ông đã mất. - HS luyện đọc - Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. - HSTL - HS nghe dặn dò. **************************** KỂ CHUYỆN Bà cháu I-Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. II-Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III-Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng. - Kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà - GV nhận xét vào bài. B. Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn kể chuyện: *Kể từng đoạn theo tranh - GV hướng dẫn HS kể đoạn 1 : +Trong tranh có những nhân vật nào ? +Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? +Cô tiên nói gì ? - Cho HS kể mẫu đoạn 1. Tranh 2: - Hai anh em đang làm gì ? - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? * Tranh 3 : Cuộc sống của 2 anh em ra sao? Vì sao lại như vậy ? * Tranh 4 : Hai anh em xin cô tiên điều gì? - Điều kì lạ gì đã đến? * Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) 1 Kể lại toàn bộ câu chuyện + GV và cả lớp bình chọn C- Củng cố dặn dò - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể từng đoạn của câu chuyện -HS khác nhận xét, bổ sung bạn kể. - HS nghe GV nêu MĐ-YC tiết học - 1 HS nêu yêu cầu của bài HS quan sát tranh 1 và kể nội dung tranh 1 4 h/s kể lại đoạn 1 - Ba bà cháu và cô tiên. - Sống với nhau tuy vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm. - Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang. - Khóc trước mộ bà. - Mọc lên một cây đào. - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa kết toàn trái vàng trái bạc. - Tuy sống giàu sang phú quí nhưng hai anh em càng ngày càng buồn bã. - Vì thương nhớ bà. - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa giàu sang để bà sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. HS kể tiếp nối 4 đoạn Đại diện các nhóm thi kể - 4 HS kể tiếp nối 4 đoạn - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét , bình chọn người kể hay. - Nghe nhận xét và dặn dò. Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. I Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2). II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK , bảng phụ , phấn màu. III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét , cho điểm vào bài. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu lớp qs tranh trong SGK , chia lớp thành 4 nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày bảng. - Cho HS yếu đọc bài, H Skhá nhận xét , bổ sung , nêu ý kiến. Bài 2: - Cho HS đọc đề . - Gọi 2 HS đọc bài thơ : thỏ thẻ . - Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà mà bạn nhỏ muốn giúp ông ? - Bạn nhỏ muốn giúp ông làm những việc gì ? - Những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông nhiều hay việc mà bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn? - Tìm nét ngộ nghĩnh của bạn nhỏ? * GV chốt lại - ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình ? - Em thường nhờ người lớn làm giúp những việc gì ? C. Củng cố dặn dò: - Tìm những từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình em ? - GV nhận xét giờ học , Dặn dò HS xem bài ở nhà. - HS tìm từ ngữ chỉ gia đình , họ hàng bên nội , bên ngoại . - HS khác nhận xét , bổ sung. - HS nghe. - HS nêu : Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết đồ dùng để làm gì? - HS làm bảng: VD: Bát hoa to- đựng thức ăn. +1 thìa - để xúc cơm, thức ăn,.. …. - HS khác nhận xét , bổ sung. - HS đọc bài, HS nêu và trả lời câu hỏi. + đun nước, rút ra.,.. - Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói,.. - Việc mà bạn nhờ ông giúp nhiều hơn việc mà bạn muốn giúp ông. - Muốn đun nước hộ ông , lại nhờ ông rút rạ, thổi khói, dập lửa,.. - Vài HS nêu. VD: Thổi cơm. quét nhà, trông em,.. - HS nêu ,nhận xét ,bổ sung.. - HS nêu . - HS nghe dặn dò. CHÍNH TẢ Nghe viết : Cây xoài của ông em . I Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các BT2, BT(3) a. II Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . III Các hoat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết bài - GV n hận xét cho điểm HS . B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài:- ghi bảng. 2 . Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung : - GV đọc đoạn cần chép. - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài? - Mẹ làm gì khi mùa xoài chín? b) Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn trích có mấy câu ? - Cho HS viết nháp những từ dễ lẫn . Uốn sửa cho HS c) Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. d) Soát lỗi. e) Thu và chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS chữa bài - nhận xét . - GV chốt lại . Bài (3)a: - Cho HS nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS làm vào nháp, 4 HS lên bảng làm. - Cho HS chữa bài - nhận xét . - GV nhận xét , cho điểm. - Tuyên dương HS có tiến bộ C. Củng cố dặn dò: - GV n hận xét giờ học . - Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc viết chính tả . + HS viết bảng: Viết 2 tiếng bắt đầu bằng : g/ gh ; s/ x ; + VD: gà; ghi bảng;… - HS nghe. - HS đọc lại - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió, đầu hè,… - Chọn quả ngon thắp hương cho ông. - Có 4 câu. - HS luyện viết: trồng , lẫm chẫm, nở trắng cành,… - HS viết bài. - HS nêu yêu cầu . + Điền vào chỗ trống g/ gh: - ghềnh; gà; gạo ; ghi + 2 HS chữa bảng. - HS nêu yêu cầu . - HS làm vào nháp, 4 HS lên bảng-nhận xét . + Đáp án: Nhà sạch, bát sạch Cây xanh, lá cũng xanh -HS nghe nhận xét - HS ghi nhớ ,nghe dặn dò. TOÁN. 52- 28. I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán co một phép trừ dạng 52 – 28. * Bài tập cần làm : Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a, b). Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Que tính. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính và tính: 52- 3, 22- 7, 72 – 8, 82 - 9. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy học bài mới. 1. Phép trừ 52 - 28. - Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết lên bảng: 52 – 28 = ? - Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả . - Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính? - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính. Gv ghi bảng . - Gọi HS khác nhắc lại. 2. Luyện tập, thực hành. a. Bài 1(dòng 1): Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính. - Nhận xét, cho điểm HS. b. Bài 2(a, b): Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Muốn tính hệu ta làm thế nào? - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện. c. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS giải. - Gv chấm bài, gọi HS khá, giỏi lên bảng chữa bài. Nhận xét bài của HS. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS hoàn thành bài trong giờ tự học ở nhà. - Nghe và nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 52 – 28. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả, - Còn 24 que tính. - HS trả lời, nêu cách tìm. - HS nêu cách đặt tính, nêu cách tính( Như SGK) - HS nhắc lại(3- 4 HS) - Làm bài vào vở nháp. - 3 HS lên bảng làm, - Trả lời – Nhận xét. - Đặt tính rồi tính. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. Nhận xét bài trên bảng. - HS đọc đề bài . - Phân tích đề bài. Tự giải vào vở. - Chữa bài. - HS nghe dặn dò. Tự nhiên và xã hội. Gia đình I.Mục tiêu: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. - Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình. II. Đồ dùng dạy họcư Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: Cho HS hát bài về gia đình. 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. a. Bước 1:Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn? b. Bước 2: - Nghe các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 2. Hoạt động 2: làm việc với SGK theo nhóm. + Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. + Bước 2: Nghe các nhóm trình bày kết quả. + Bước 3: Chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm. + Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luậnđể nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. + Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh vừa trình bày. + Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc. - Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? - Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết… em thường được bố mẹ cho đi đâu? - GV chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em. - GV phổ biến cuộc thi giới thiệu về gia đình em.GV khen ngợi những những cá nhân mạnh dạn tham gia. - Em cần làm gì để những thành viên trong gia đình của em được vui vẻ và yên tâm về em . 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - Các nhóm HS thảo luận ghi vào giấy nháp. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm HS thảo luận miệng( ông tưới cây, bà đón Mai, mẹ nấu cơm, nhặt rau, bố sửa quạt) - 1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận vừa kết hợp chỉ tranh trong SGK - Các nhóm HS thảo luận miệng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa nói trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày. - Được đi chơi thăm ông bà, đi công viên… - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ . - 5 HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu với lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. - Học tập giỏi, nghe lời ông bà, cha mẹ, tham gia công việc nhà phù hợp…. - HS nghe dặn dò. Buổi chiều : TOÁN: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán có liên quan đến bảng trừ: 12 trừ đi một số,32 trừ đi 1 số. - GD hs tính cẩn thận, chính xác, ý thức tự giác làm bài. II.Chuẩn bị : Nội dung luyện tập. Phiếu BT ( B3) III.Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ : - Gọi hs đọc thuộc bảng 12trừ đi một số B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm 12 – 2 – 5 = 12 – 2 – 1= 12 – 7 = 12 – 3 = 12 – 2 – 6 = 12 – 2 – 4 = 12 – 8 = 12 – 6 = 12 – 1 – 8 = 12 – 2 – 2 = 12 – 9 = 12 – 4 = - Yêu cầu hs nêu kết quả - Khi chữa bài cần cho hs so sánh để rút ra nhân xét: VD: 12 – 2 – 6 và 12 – 8 đều có kết quả bằng 4 nên 12 -2 – 6 cũng bằng 12 – 8. Bài 2: => Rèn kĩ năng đặt tính, tính 22 - 6 62 - 7 52 - 7 42 - 8 72 - 8 72 - 9 ->Lưu ý hs đặt tính thẳng cột, trừ từ phải sang trái rồi ghi kết quả vào phép tính. Các chữ số cùng hàng thẳng cột và có nhớ 1 sang cột chục khi trừ có n

File đính kèm:

  • doctuan 11chuyen.doc