TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, học sinh:
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được các CH 1,2,3, 5,) + Học sinh khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; thể hiện sự cảm thông; giải quyết vấn đề.
III. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: Xem bài trước.
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, học sinh:
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được các CH 1,2,3, 5,) + Học sinh khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; thể hiện sự cảm thông; giải quyết vấn đề.
III. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: Xem bài trước.
IV. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Cho 3 HS đọc bài “Bưu thiếp” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
Dùng tranh để giới thiệu: Yêu cầu HS quan sát tranh, GV nêu: truyện đọc bag cháu mở đầu tuần 11 nói về tình yêu bà rất cảm động của hai bạn nhỏ: đối với hai bạn, tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn tất cả mọi thứ trên đời. Các em hãy đọc truyện để biết điều đó.
HĐ 2. HD Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- HD HS đọc từ khó.
+ ghi bảng: vất vả, giàu sang, sung sướng,…
+ HS đọc nối tiếp theo câu.
- HD HS chia đoạn.
- HD đọc từng đoạn, kết hợp giảng nghĩa từ:
+ HD đọc câu khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
+ Giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- HS hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS theo dõi, đọc thầm theo.
-HS đọc từ khó cá nhân.
-Đọc nối tiếp theo câu.
- HS chia đoạn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS đọc theo đoạn lần 1.
-Đọc, giải nghĩa từ.
-HS đọc theo đoạn lần 2.
-HS trong nhóm đọc với nhau.
-Đại diện nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Lớp lắng nghe.
Tiết 2
HĐ 3. HD Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi.
+Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
HĐ 4. HD Luyện đọc lại
- GV đọc lại toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, bài.
- HD HS đọc từng đoạn trong bài.
-Cho HS đọc từng đoạn trong bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài nói lên điều gì ?
- Đọc bài ở nhà, xem trước bài sau.
5. Nhận xét tiết học.
-HS đọc thầm từng đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi.
- nêu nội dung bài.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Nêu cahcs đọc từng đoạn, bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc từng đoạn trong bài.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Ca ngợi tình cảm của bà cháu quý hơn vàng, bạc, châu báu.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a, b), Bài 4.
II. Kĩ năng sống:
- Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
III. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tóm tắt bài tập 4.
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra :
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau
-
61
-
91
-
81
34
49
55
+ HS 1: Tính:
+ HS 2: tìm x:
25 + x = 47
x + 61 = 86
- Gọi hai HS nhận xét bài trên bảng của bạn
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng ôn tập và củng cố lại kiến thức về giải toán. 51- 15 qua tiết luyện tập này
HĐ 2. Luyện tập thực hành
Bài 1:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.
- Gọi HS chữa bài. Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (bỏ cột 3)
- Bài toán yêu cầu gì?
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Gọi ba HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm hai con tính. Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính của mình.
- Yêu cầu lớp nhận xét.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
- Cho HS làm vở
- Gọi lần lượt 3 HS đọc bài làm của mình
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
- Hỏi bán đi nghĩa là như thế nào?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kg ta phải thực hiện phép tính gì? Các em suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài vào bảng phụ
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Nếu còn thời gian, tổ chức cho HS chuẩn bị một số mảnh bìa hoặc các số có hai chữ số chẳng hạn: 71- 5 ; 11- 6 ; 24 ; 48
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi.
*Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của một trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô một phép tính có kết quả là số ghi trên hạt gạo chẳng hạn “31- 7”).
- Hoàn thành các bài tập ở nhà., xem trước bài sau.
5. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đồ dùng phục vụ môn học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Tính nhẩm.
- HS làm bài sau đó nối tíêp nhau (theo bàn hoặc tổ) đọc kết quả từng phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục
- Làm bài cá nhân sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính và thực hiện phép tính.
- 3 HS lần lượt trả lời.
- Tìm x.
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS làm bài.
- HS tự sửa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt
Có: 51 kg
Bán: 26 kg
Còn lại: …….. kg
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
Bài giải:
Số kg táo còn lại là:
51- 26 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg
- HS nhận xét đúng /sai và tự sửa bài.
- Mỗi đội chọn 5 chú kiến, các đội chọn tên cho đội mình (kiến vàng, kiến đen)
Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi bạn cử một bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha đuợc nhiều mồi hơn là thắng cuộc.
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Được củng cố kiến thức về 5 chuẩn đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
-Có kỹ năng học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết sống gọn gàng ngăn nắp. có ý thức chăm chỉ học tập.
II. Kĩ năng sống:
- Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác, xác định giá trị; ra quyết định.
III. Đồ dùng dạy - học.
Phiếu thảo luận, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định.
- Chuyển tiết.
2.Kiểm tra:
-Thế nào là chăm chỉ học tập?
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1.Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD ôn tập
-Yêu cầu học sinh lên bốc thăm câu hỏi.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi mình bốc được.
+Tại sao cần phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?
+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
+Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì?
+Tại sao chúng ta phải chăm làm việc nhà.
+Chăm chỉ học tập có lợi gì?
4.Củng cố, dặn dò:
Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của người học sinh. Ngay từ khi còn nhỏ các em cần phải rèn luyện cho mình có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Có ý thức sống gọn gàng, ngăn nắp, thực hiện mọi công việc học tập, sinh hoạt cho đúng giờ giấc.
5.Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
-Cố gắng hoàn thành các bài tập được giao, không bỏ học, trốn học. Cần hăng hái phát biểu ý kiến, chú ý nghe giảng, thực hiện giờ nào việc nấy.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-Từng học sinh lên bốc thăm.
-Suy nghĩ trả lời
+Học tập sinh hoạt đúng giờ đạt kết quả tốt hơn và đảm bảo sức khoẻ cho bản thân.
+Nhận lỗi và sửa lỗi giúp ta mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Còn thể hiện mình đã dũng cảm
+Gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm lâu.
+Chăm làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ là thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đối với ông bà, cha mẹ
+Giúp cho học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô bạn bè yêu mến, bố mẹ vui lòng. Thực hiện tốt quyền được học tập của trẻ em.
- Lắng nghe và thực hiện.
&
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4.
II. Kĩ năng sống:
- Tư duy sáng tạo; tư duy lô gic; hợp tác; quản lý thời gian.
III. Đồ dùng dạy - học:
Que tính
IV. Các Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 3a, b. Mỗi em một phép tính.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12- 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó, áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
HĐ 2. HD thực hiện phép trừ 12- 8
Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 12- 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại
- Yêu cầu HS nêu cách bớt
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiên phép tính
- Yêu cầu một HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
HĐ 3. Lập bảng công thức: 12 trừ đi một số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu học sinh thông báo kết quả và ghi lên bảng.
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc
HĐ 4. Luyện tập - thực hành
Bài 1: (a)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau.
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9+3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12- 3 và 12- 9 mà không cần tính.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b (bỏ cột cuối)
- Yêu cầu giải thích vì sao 12- 2- 7 có kết quả bằng 12- 9
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- Hỏi: Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12- 8
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (Vì 2+6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4
-
12
8
4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch ngang, 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột đơn vị.
- Thực hiện.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3 = 12
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra.
- Vì 12 = 12 và 9 = 2+7
- HS làm bài, hai em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- Đọc đề
- Có 12 quyển vở, 6 quyển bìa đỏ.
- Tìm số vở có bìa xanh
Tóm tắt
Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ: 6 quyển
Xanh: ….. quyển?
Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là:
12- 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
KỂ CHUYỆN:
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu.
*Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Kĩ năng sống:
-Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; ứng xử phù hợp.
III. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa .
HS: SGK
IV. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra
-Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu:
- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai?
-Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
-Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu.
HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện:
Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý.
-Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1
-Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng.
Tranh 1
-Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
-Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
-Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
-Ai đưa cho hai anh em hột đào?
-Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
Tranh 2.
-Hai anh em đang làm gì?
-Bên cạnh mộ có gì lạ?
-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
Tranh 3.
-Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất?
-Vì sao vậy?
Tranh 4.
-Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
-Điều kì lạ gì đã đến?
Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Cho điểm từng HS.
4. Củng cố, dặn dò
-Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu chuyện?
-Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.Chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Mỗi em kể một đoạn.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên.
- Ngôi nhà rách nát.
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên.
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà.
- Mọc lên một cây đào.
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc.
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã
- Vì thương nhớ bà.
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
*Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-Ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc.
- Lắng nghe và thực hiện.
CHÍNH TẢ (Tập chép)
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
Làm đúng BT2; BT(3); BT4 a /b.
GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
II.Kĩ năng sống:
- Lắng nghe tích cực; tự nhận thức; hợp tác; quản lý thời gian.
III. Đồ dùng dạy - học:
- BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2, 3.
- Bút dạ, giấy.
IV. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2, Kiểm tra :
- Đọc các từ cho HS viết: lên non, cơn bão, lặng lẽ, manh mẽ.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS tập chép.
* Đọc đoạn viết.
*. HDHS tìm hiểu đoạn tập chép.
- Hãy tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
* HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS từ khó: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- Nhận xét, sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Lưu ý cách trình bày, quy tắc viết hoa,…
- Yêu cầu viết bài.
- GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của HS.
*. Đọc soát lỗi.
- Đọc lại bài, đọc chậm
* Chấm, chữa bài:
- Thu 7- 8 bài chấm điểm.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 3. HD làm bài tập:
* Bài 2:
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Phát giấy bút cho các nhóm.
* Bài 3:
+ Em có nhận xét gì qua bài tập trên.
-Trước những chữ cái nào, con chỉ viết gh mà không viết g.
-Trước những chữ cái nào, con chỉ viết g mà không viết gh.
- Như vậy qui tắc c/t: gh + i, e, ê. Còn g ghép được tất cả các chữ cái còn lại.
* Bài 4:
- Yêu cầu làm bài- chữa bài.
- Yêu cầu đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại qui tắc chính tả.
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c.
- Nhận xét, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe - 2 học sinh đọc lại.
-… “chúng cháu chỉ cần bà sống lại.”
- Được viết trong ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm.
- Viết bảng con.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nhìn chép bài.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
- Lắng nghe và sửa sai.
* Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:
- 3 nhóm thi đua.
i
ê
e
ư
ơ
a
u
ô
o
g
gừ
gờ
gở
ga,
gà,
gả.
gạ
gù
gồ
gô
gò
gõ
gh
ghi
ghì
ghê
ghế
ghe
ghè,
ghé,
ghẻ
- Nhận xét- bình chọn.
- Nêu
- Đọc cả nhóm, đồng thanh.
* Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?
- nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
b. ươn hay ương?
- vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
MĨ THUẬT:
&
Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011
TOÁN:
32 – 8
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi một số
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có nhớ dạng 32 - 8.
HĐ 2. Giới thiệu phép trừ: 32 - 8.
Bước 1. Nêu vấn đề.
Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Viết lên bảng 32 - 8 = ?
*Bước 2. Tìm kết quả.
Để biết được 32 que tính, bớt đi 8 que tính còn bao nhiêu que tính, các em lấy que tính và tính xem còn bao nhiêu que tính?
+Còn bao nhiêu que tính?
+Em làm như thế nào để còn lại 24 que tính?
+Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
+ 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- GV ghi 24 vào phép tính 32 - 8 = 24.
*Bước 3. Đặt tính và thực hiện tính.
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính - GV viết bảng.
+Tính từ đâu đến đâu? Nêu cách tính.
- Gọi nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
HĐ 3. Luyện tập - thực hành.
Bài 1: (bỏ hàng dưới)
Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm 5 phép tính đầu vào vở. Gọi 2 HS lên bảng học bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 - 9;
42 - 6.
- Gọi 2 HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng.
Bài 2.
- Nêu yêu cầu của bài.
+Để tính được hiệu ta làm thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét lần lượt bài của 3 bạn trên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải.
Bài 4.
- Bài 4 yêu cầu gì?
+ x là gì trong phép tính của bài.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- 2 HS nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 3 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 - 8
- Về nhà làm tiếp 5 phép tính hàng dưới của bài tập 1.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe và nhắc lại đề toán.
+Chúng ta phải thực hiện phép trừ:
32 - 8.
- Thảo luận theo cặp, thao tác trên que tính.
+Còn lại 24 que tính.
+Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời, sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính.
+32 trừ 8 bằng 24
-
32
8
24
- Trước tiên viết 32, viết 8 xuống thẳng cột dưới 2. Viết dấu trừ (-) và kẻ vạch ngang.
+Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2.
- HS thực hiện.
- Tính kết quả các phép trừ.
- Làm bài cá nhân.
- HS tự sửa bài.
- Đọc đề.
+Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Đọc đề bài.
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi
- Làm bài tập
Tóm tắt
Có: 22 nhãn vở.
Cho đi: 9 nhãn vở.
Còn lại: … nhãn vở.
Giải.
Số nhãn vở Hoà còn lại là:
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở.
- Tìm x.
+ x là số hạng chưa biết
+Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- 2 HS lên bảng làm
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Tự sửa bài.
TẬP ĐỌC:
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, học sinh:
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ (trả lời được CH 1,2,3 ) + Học sinh khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Kĩ năng sống:
-Tự nhận thức bản thân; thể hiện sự cảm thông; hợp tác; lắng nghe tích cực.
III. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: Xem bài trước.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2.Kiểm tra:
- Cho 3 HS đọc bài “Bà cháu” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
Dùng tranh để giới thiệu, nêu: Xoài là một loại cây có quả rất thơm ngon, được trồng nhiều ở miền Nam. Các em hãy đọc bài Cây xoài của ông em đẻ xem cây xoài trong bài văn này có gì đặc biệt nhé.
HĐ 2. HD Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- HDHS đọc từ khó.
+ HS đọc nối tiếp câu.
- Gợi ý HS chia đoạn.
+ HD HS đọc câu khó trong đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Yêu cầu HS đọc chú giải
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2
- Đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu đọc toàn bài.
HĐ 3. HD Tìm hiểu bài.
-GV đính tranh.
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợpthảo luận để trả lời câu hỏi trong SGK.
+Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
HĐ 4. HD luyện đọc lại
- GV đọc bài lần 2.
-Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm.
-Cho HS thi đọc đoạn giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nội dung bài nói lên điều gì ?
5. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS theo dõi và đọc thầm theo.
-HS đọc từ khó cá nhân.
- Đọc nối tiếp theo câu.
- HS chia đoạn.
-Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-Đọc, giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-HS trong nhóm đọc với nhau.
-Đại diện nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc.
-HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợpthảo luận để trả lời câu hỏi trong SGK.
-HS trả lời.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS nêu cách đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc theo đoạn cá nhân, nhóm.
-4 nhóm thi đọc.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất,…
TẬP VIẾT:
Chữ hoa I
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ích ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ích nước lợi nhà (3 dòng).
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
Thái độ: GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chữ hoa I. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu viết bảng con: H, Hai.
- Nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
Bài hôm nay các em tập viết chữ hoa I và câu ứng dụng.
HĐ 2. HD viết chữ hoa:
* Quan sát mẫu:
I
Ǯ
Ǯ
- Chữ hoa I gồm mấy nét ? Là những nét nào?
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét?
- Viết mẫu chữ hoa I, vừa viết vừa nêu cách viết.
- Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. Dừng bút trên đường kẻ 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
- Yêu cầu viết bảng
File đính kèm:
- Tuan 11 Lop 2.doc