Tập đọc: BÀ CHÁU
I/ Mục tiêu
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
- KNS: Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sự cảm thông - Giải quyết vấn đề
- GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh họa nội dung bài học.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày: 28 / 10/2013
Đến ngày: 1 /11/2013
Cách ngôn : Chị ngã em nâng
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
28/10
HĐTT
Tập đọc(T1)
Tập đọc (T2)
Toán
Trò chơi dân gian
Bà cháu
Bà cháu
Luyện tập
Chiều thứ hai
28/10
Tập viết
Chính tả
L. Đọc-Viết
Chữ hoa I
Bà cháu
Luyện đọc Bà cháu
Ba
29/10
LTừ& câu
Toán
L Tiếng Việt
Kể chuyện
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
12 trừ đi một số: 12 - 8
Luyện viết Bưu thiếp
Bà cháu
Tư
30/ 10
Tập đọc
Toán
L.Âm nhạc
Cây xoài của ông em
32 - 8
Ôn bài hát Cộc cách tùng cheng
Chiều thứ
Năm
31/10
Toán
L.Toán
Chính tả
52 - 28
Luyện tập
Cây xoài của ông em
Sáu
1/11
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Luyện tập
Chia buồn, an ủi
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Hoạt động tập thể : TRÒ CHƠI DÂN GIAN BỎ (ĐÁNH) KHĂN
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện kĩ năng di chuyển nhẹ nhàng, bí mật; tính nhanh nhẹn khéo léo, tập trung chú ý và khả năng phán đoán … cho người chơi
- Tạo không khí vui chơi sôi nổi, đoàn kết.
II. Các hoạt động dạy học :
- Yêu cầu HS tập họp đội hình vòng tròn
1. Hướng dẫn cách chơi:
- Chuẩn bị chơi: HS ngồi xếp bằng vòng tròn trên sân.
+ Chọn ( hoặc oẳn tù tì ) một bạn đứng giữa sân tay cầm một cái khăn.
- Bắt đầu chơi: Khi nghe hiệu lệnh: “ Nhắm mắt lại” của Quản trò, các em chơi nhắm mắt, bạn cầm khăn giấu kín trong lòng bàn tay bước ra ngoài đi vòng quanh sau lưng các bạn đang ngồi, vừa đi, vừa nói: “ Bỏ khăn, khăn bỏ, khăn chuyền. Bà con, cô chú đi tìm cái khăn” rồi tùy ý bí mật bỏ chiếc khăn xuống sau lưng bạn nào mà mình chọn, xong rồi làm bộ tự nhiên đi tiếp.
- Quản trò hô: “ Mở mắt”, Các em chơi mở mắt ra, lúc này xảy ra 2 tình huống:
+ Tình huống 1: Khi các em chơi mở mắt ra, không được ngoái đầu ra sau lưng mà chỉ dùng bàn tay thò ra sau lưng, quơ qua quơ lại xem mình có bị bỏ khăn không, nếu chắc chắn mình không bị bỏ khăn thì ngồi yên.
+ Tình huống 2: Khi các em chơi mở mắt, không được ngoái đầu ra sau lưng mà chỉ dùng bàn tay thò ra sau lưng, quơ qua quơ lại xem mình có bị bỏ khăn không, nếu quơ trúng chiếc khăn bỏ sau lưng thì lập tức đứng dậy chụp lấy chiếc khăn đuổi theo bạn đã bỏ chiếc khăn sau lưng mình. Nếu bắt được bạn đó thì bạn bỏ khăn bị thua, bạn bị bỏ khăn là người thắng cuộc. Bạn thua bị phạt hát một bài hoặc nhảy lò cò một vòng quanh sân chơi.
Nếu người bị bỏ khăn không phát hiện ra mình bị bỏ khăn thì sau khi đi một vòng, về đến chỗ bạn đó, người bỏ khăn đập nhẹ vào vai bạn này. Bạn này phải đứng lên chịu phạt theo yêu cầu của tập thể chơi.
2. Luật chơi: - HS chơi phải nhắm chặt mắt ( không được hé mắt) khi bạn đi bỏ khăn, hai tay để phía trước người. Không được quay đầu nhìn mà chỉ dùng tay để quờ tìm khăn.
- Nếu bạn bỏ khăn chạy thoát và ngồi vào chỗ của bạn bị bỏ khăn đang đuổi theo mình thì bạn bị bỏ khăn phải thay thế bạn bỏ khăn và trò chơi lại tiếp tục.
- Thực hiện trò chơi dân gian, nhằm giúp HS thư giản, thoải mái tạo sự nhanh nhẹn, linh hoạt thinh thần tập thể cao.
3. Tổng kết tiết học.
Tập đọc: BÀ CHÁU
I/ Mục tiêu
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
- KNS: Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sự cảm thông - Giải quyết vấn đề
- GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh họa nội dung bài học.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra Tiết 1
Gọi 3HS đọc, trả lời câu hỏi 1, 2, 3/81 bài “Bưu thiếp”.
B. Bài mới
HĐ1. Luyện đọc
a. Đọc từng câu
b. Đọc từng đoạn
- Cho HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2
Câu 1/81 cho hS đọc đoạn 1
Câu 3/81 cho HS đọc đoạn 2
Câu 4/81(HS khá giỏi) cho hS đọc đoạn 3
- Vì sao hai anh em giàu có mà không thấy sung sướng?
Câu 5/81 cho hS đọc đoạn 4
HĐ3. Luyện đọc lại
C. Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuyện, em hiểu được điều gì?
- Kể việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà.
- Dặn HS tập kể lại câu chuyện.
- 3HS thực hiện yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ khó đọc: vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm, móm mém, sung sướng.
- Đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt câu: Ba bà … nuôi nhau/ nhưng … đầm ấm// Hạt đào… nảy mầm/ ra lá/ đơm hoa/ kết bao nhiêu… vàng/ … bạc//
Bà ...ra, / móm mém, / hiền từ, /dang ...lòng//
- Đọc đoạn + đọc chú giải từ mới.
- Các nhóm luyện đọc đoạn.
Đại diện các nhóm thi đọc.
- Ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau.
- Cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất … sung sướng, giàu sang.”
- Hai anh em trở nên giàu có.
- Được giàu có nhưng hai anh em không thấy vui mà ngày càng trở nên buồn bã.
- Vì hai anh em thương nhớ bà.
- Cô tiên hiện lên, hai anh em òa khóc, yêu cầu xin cô tiên hóa phép cho bà sống lại,..
- Các nhóm phân vai thi đọc lại câu chuyện.
- Tình cảm bà cháu quý hơn mọi của cải trên đời.
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện phép trừ dạng 51 – 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
Bài 1, 3/50
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/51
- Yêu cầu HS tự nhẩm, nêu nhanh các công thức trừ có nhớ đã học.
Bài 2/51 (cột 1, 2)
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm trên bảng con.
Bài 3/51( a ,c) câu b HS giỏi làm thêm
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng
Bài 4/51
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Phải làm thế nào để tìm số kilôgam táo còn lại ?
Bài 5/51 ( HS khá giỏi )
- Viết lên bảng 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu cộng hay trừ? Vì sao ?
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc lòng bảng các công thức 11 trừ đi một số, làm phần bài tập còn lại và các BT trong VBT.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- HS nhẩm rồi nêu nhanh kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài: đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Cửa hàng có 51 kg táo, đã bán 26 kg.
- Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo?
Tóm tắt:
Có : 51 kg
Đã bán : 26 kg
Còn lại : ... kg ?
- Thực hiện phép trừ: 51 – 26
- Điền dấu +, vì: 9 + 6 = 15
- HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài.
Tập viết: CHỮ HOA I
I/ Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
II/ Đồ dùng dạy học; - Mẫu chữ I đặt trong khung
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- GV kiểm tra vở HS viết bài ở nhà.
B. Dạy bài mới
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa
1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ I.
- GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: giống nét 1 chữ H.
+ Nét 2: từ điểm đặt bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
1. Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Nghĩa cụm từ: khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
2. GV viết mẫu cụm từ.
3. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
4. Hướng dẫn HS viết vào bảng con.
HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
HĐ4. Chấm, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở TV.
- HS cả lớp viết bảng con: H, Hai.
- Chữ cao 5 li, gồm 2 nét:
+ Nét 1: kết hợp 2 nét cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- HS viết bảng con
- Đọc: Ích nước lợi nhà.
- Các chữ I, h, l cao 2,5 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ cái o.
- HS viết vào vở TV.
- HS khá giỏi viết cả bài
Chính tả: BÀ CHÁU
I/ Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài “Bà cháu”.
- Làm được BT2, BT3; BT4 a/b.
- Làm đúng bài tập phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương.
II/ Đồ dùng dạy học
- Viết sẵn nội dung cần chép; nội dung các bài tập.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Bài 2, 3b/85
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn tập chép
1. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài.
- Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả.
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- Hướng dẫn viết các từ khó viết.
2. HS chép bài vào vở.
3. Chấm, chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2/88
- Cho HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài.
Bài 3/88
- Viết gh trước những chữ cái nào?
- Ghi bảng: gh + i, ê, e.
- Viết g trước những chữ cái nào?
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 4/88
Gọi 2HS lên bảng, các HS làm bài vào VBT.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả với g/gh.
- 2HS lên bảng làm bài.
- 3HS nhìn bảng đọc lại bài.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.”
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- HS luyện viết các từ: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, phút chốc, dang tay, …
- HS viết bài vào vở.
- Dùng bút chì chấm, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu, từ mẫu.
- HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài: ghi/ ghì, ghê/ ghế, ghe/ ghé/ ghè/ ghẻ/ ghẹ, ga/ gà/ gá/ gã/ gả/ gạ…
- Viết gh trước các chữ cái i, ê, e.
- Viết g trước các chữ cái a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
a/ nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
b/ vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng.
Luyện đọc, viết: LUYỆN ĐỌC BÀ CHÁU
I/Mục tiêu :
- Ôn luyện đọc trơn được cả bài. Trả lời các câu hỏi SGK
- Luyện đọc đúng, viết đúng các từ khó, dễ lẫn : rau cháo, hạt đào, nảy mầm, vàng bạc, buồn bã, màu nhiệm, móm mém,...
- Luyện ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I/ Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1).
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ “Thỏ thẻ” (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập, bút dạ và giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
Bài 2, 4/82
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/90
- Phân bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm, các nhóm quan sát ghi tên vật và tác dụng của nó.
Bài 2/90
- Kẻ bảng thành 2 cột: một cột ghi những việc bạn nhỏ muốn làm, cột kia ghi những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp.
- H: Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tìm thêm những từ chỉ đồ dùng và chỉ các việc làm trong nhà.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thi tìm nhanh đồ vật trên tranh, viết tên vật và tác dụng của nó. Ví dụ:
+ 1 bát to để đựng thức ăn.
+ 1 thìa to để xúc thức ăn.
+ 2 cái đĩa to để đựng thức ăn.
+ 1 ghế tựa để ngồi.
+ ………….
- HS đọc yêu cầu bài tập và bài thơ “Thỏ thẻ”.
- 2HS lên bảng, các HS khác làm vào VBT.
+ Những việc bạn nhỏ muốn làm để giúp ông: xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
- Lời nói của bạn ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông của bạn thật đáng yêu.
Toán: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8
I/ Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Bài 2, 4/51
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu phép trừ: 12 – 8
1. Nêu bài toán:
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
2. Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
3. Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
HĐ2. Bảng công thức 12 trừ đi một số
- Cho HS dùng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học.
- Xóa dần bảng công thức cho HS đọc.
HĐ3. Thực hành
Bài 1/52(a)
- Yêu cầu HS nhẩm.
Bài 2/52
- Cho HS thực hiện trên bảng con, 2HS lên bảng.
Bài 3/52 (HS khá giỏi)
- Gọi 3HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- 1HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện.
Bài 4/52
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tìm số quyển vở bìa xanh
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi vài HS đọc bảng các công thức.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại và các BT trong VBT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 12 – 8.
- Thao tác trên que tính, trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn 4 que tính.
- 12 trừ 8 bằng 4.
- HS đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái.
- HS dùng que tính tìm kết quả rồi nối tiếp nhau báo kết quả.
- HS đọc bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện trên bảng con, 2HS lên bảng.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng.
- Đọc đề bài.
- Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ, còn lại là bìa xanh.
- Có mấy quyển vở bìa xanh?
Tóm tắt: Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : ... quyển ?
Luyện Tiếng việt: LUYỆN VIẾT BƯU THIẾP
I.Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư.
II.Các hoạt động dạy học
- HS viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông (hoặc bà)
- HS viết vào vở .
Kể chuyện: BÀ CHÁU
I/ Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Bà cháu”.
- GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Gọi 2HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”.
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện
1. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
Tranh 1:
+ Trong tranh có những nhân vật nào?
+ Ba bà cháu sống với nhau thế nào?
+ Cô tiên nói gì?
Tranh2:
Hai anh em đang làm gì?
Bên cạnh mộ có gì lạ ?
Tranh 3: Cuộc sống hai anh em ra sao sau khi bà mất.
- Vì sao vậy ?
Tranh 4: Kết thúc câu chuyện thế nào ?
- Kể chuyện trong nhóm.
2. Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu 4HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- 1HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
C. Củng cố, dặn dò
Liên hệ lớp GD HS quan tâm chăm sóc và kính yêu ông bà
- Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2HS kể chuyện “Sáng kiến của bé Hà”.
- Quan sát tranh, trả lời các câu hỏi gợi ý.
- Ba bà cháu và cô tiên.
- … rất vất vả, rao cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
- Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, …
...khóc trước mộ bà
... cây đào đơm hoa kết toàn trái vàng trái bạc.
... sống giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã.
...thương nhớ bà.
... bà sống lại như xưa nhưng mọi của cải đều biến mất
- HS quan sát tranh, nối tiếp nhau kể lại đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
- Từng nhóm 4HS nối tiếp nhau, kể lại 4 đoạn câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Tập đọc: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- GD MT thông qua câu hỏi 3 và 4.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Đọc, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 bài “Bà cháu”.
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc
a. Đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc.
b. Đọc từng đoạn
- Hướng dẫn đọc câu khó.
- Đọc từng đoạn + đọc chú giải từ mới.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
HĐ3. Tìm hiểu bài
Câu 1/90
Câu 2/90
Câu 3/90
Câu 4/90 (HS khá, giỏi)
Ban nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong MT đã gợi ra hình ảnh người thân...
HĐ4. Luyện đọc lại
Tổ chức cho HS thi đọc đoạn, cả bài.
C. Củng cố, dặn dò
Bài văn nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp câu; luyện đọc các từ: cây xoài, lẫm chẫm, lúc lỉu, dịu dàng, đậm đà, màu sắc, trảy, …
- Đọc nối tiếp đoạn; luyện đọc các câu: Mùa xoài nào/ …to nhất/ … bàn thờ ông//
+ Ăn quả xoài chín … chín/ … ông em trồng/ … xôi nếp hương/ … đối với em/ … ngon bằng//
- Đọc đoạn + đọc chú giải các từ: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy (SGK).
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả đu đưa theo gió.
- … mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm dà, màu sắc đẹp.
- Để tưởng nhớ ơn, biết ơn ông đã trồng cây xoài cho con cháu có quả ăn.
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
Đại diện các nhóm thi đọc lại bài.
Miêu tả cây xoài và tình cảm thuơng nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
Toán: 32 – 8
I/ Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
II/ Đồ dùng dạy học- 3 bó que tính và 2 que tách rời.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
Bài 2, 4/52
B. Bài mới
HĐ1. Phép trừ 32 – 8.
1. Nêu vấn đề:GV nêu bài toán.
H: Muốn tìm số que tính còn lại ta phải làm thế nào?
2. Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt đi 8 que tính.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
3. Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1HS lên bảng đặt tính, rồi nói rõ cách làm của mình.
HĐ2. Thực hành
Bài 1/53. (dòng 1) Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3HS lên bảng thực hiện.
Bài 2/53 (a, b) Khá giỏi làm thêm câu c
Bài 3/53. Yêu cầu HS đọc đề, tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
Bài 4/53 (a) Câu b HS khá giỏi làm thêm
- x là thành phần gì trong các phép tính của bài ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết em làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
C. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 32 – 8.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại và các BT trong VBT.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- HS nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 32 – 8
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính.
- Còn lại 24 que tính.
- 32 trừ 8 bằng 24.
HS đặt tính và thực hiện phép tính từ phải qua trái.
- nêu cách thực hiện 52 – 9; 92 – 4.
- HS làm trên bảng con, 2HS thực hiện trên bảng lớp.
- HS làm bài vào vở, 1HS trình bày trên bảng lớp.
- Số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS làm bài vào vở.
Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT CỘC CÁCH TÙNG CHENG
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc giai điệu lời ca bài hát Cộc cách tùng cheng
- Biết vận động múa phụ họa đơn giản theo lời bài hát.
II. Các hoạt động dạy học :
- Lần lượt ôn 3 bài hát trên: Hát theo cá nhân, nhóm, tổ
- Vận động phụ họa một số động tác đơn giản
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Toán: 52 – 28
I/ Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28
II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: Bài 1, 3/54
B. Bài mới
HĐ1. Phép trừ 52 – 28
1. Nêu bài toán
- Muốn tìm số que tính còn lại phải làm thế nào?
2. Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- Vậy 52 trừ 28 bằng bao nhiêu?
3. Đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
HĐ2. Thực hành
Bài 1/54 (dòng 1)HS giỏi làm thêm dòng 2
Cho HS làm trên bảng con, 2HS lên bảng.
Bài 2/54(a, b) HS khá giỏi làm thêm câu c
- 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài 3/54
- Hướng dẫn phân tích đề toán
- yêu cầu HS tìm số cây đội Một
- 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
C. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu hS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép trừ 52 – 28,
Dăn HS về nhà làm các BT trong VBT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nghe và nhắc lại đề bài.
- Thực hiện phép trừ.
- HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. Sau đó bớt đi 28 que tính rồi nêu kết quả: còn 24 que tính.
- 52 trừ 28 bằng 24.
- Đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm trên bảng con, 2HS lên bảng.
- HS nêu cách tính hiệu rồi làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài.
- HS đọc đề toán. Tóm tắt:
Đội Hai : 92 cây
Đội Một trồng ít hơn đội Hai : 38 cây.
Đội Một : ... cây ?
- HS làm bài vào vở.
Luyện Toán: LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
- Củng cố thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4, 5 trang 72 sách thực hành
Chính tả: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT2; BT3 a/b.
- Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương.
II/ Đồ dùng dạy học- Viết sẵn nội dung các bài tập 2, 3 a/b.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Tìm 3 tiếng bắt đầu bằng g/ gh; 3 tiếng có âm đầu s/ x.
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn nghe-viết
1. Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc bài chính tả.
- Cây xoài có vẻ đẹp gì?
- Hướng dẫn viết các từ khó.
2. Đọc cho HS viết bài vào vở.
3. Chấm, chữa bài
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2/ 93
- Cho 1HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc chính tả với g/ gh.
Bài 3/93
- Cho HS làm vào VBT. Gọi 3HS lên bảng.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả với g/ gh.
- 2HS lên bảng làm bài.
- 2HS đọc lại bài viết.
- Cuối đông hoa nở trắng cành, đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
- Luyện viết trên bảng con: xoài cát, cuối đông, quả sai, lúc lỉu, lẫm chẫm…
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài: xuống ghềnh, gạo trắng, con gà, ghi lòng.
- Viết gh trước i, ê, e.
- Viết g trước các âm còn lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài:
a/ nhà sạch, bát sạch.
Cây xanh, lá cũng xanh.
b/ thương người, thương thân
cá ươn, trăm đường
Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 1, 3 / 54
B. Bài mới
HĐ1. Thực hành làm bài tập
Bài 1/55: Tính nhẩm.
Bài 2/55: (cột 1,2)
- Gọi 2HS lên bảng, các HS còn lại làm vào vở.
- Yêu cầu 1HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 62 – 27.
Bài 3/55 (a, b) câu c HS khá giỏi
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng rồi tự làm vào vở, 1HS lên bảng.
Bài 4/55
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở
Bài 5/55 (HS khá giỏi)
H: Có mấy hình tam giác màu trắng?
- Có mấy hình tam giác màu xanh?
- Có mấy hình tam giác nửa màu xanh, nửa màu trắng?
Vậy khoanh vào chữ nào?
C Củng cố, dặn dò
- Trò chơi: “Vào rừng hái nấm” (SGV).
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm phần bài tập còn lại ở trang 54 SGK và các bài tập trong VBT.
- 2HS thực hiên yêu cầu.
- HS nhẩm rồi nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2HS trình bày trên bảng, các HS khác làm vào vở.
- Đọc yêu càu bài tập.
- HS nhắc lại quy tắc, làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Vừa gà vừa thỏ có 42 con, trong đó có 18 con thỏ.
- Có bao nhiêu con gà ?
Tóm tắt
Gà và thỏ : 42 con
Thỏ : 18 con
Gà : ... con ?
- Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ.
- 4 hình.
- 4 hình.
- 2 hình.
- D. Có 10 hình tam giác.
Tập làm văn: CHIA BUỒN, AN ỦI
I/ Mục tiêu
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2).
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
- GD KNS: -Thể hiện sự cảm thông - Giao tiếp cởi mở tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác - Tự nhận thức bản thân
II/ Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS mang đến lớp 1 bưu thiếp, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- 2, 3 HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà hoặc người thân.
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1
- GV nhắc HS cần nói lời thăm hỏi ân cần.
Bài tập 2
- Cho HS quan sát t
File đính kèm:
- TUAN 11.doc