TIẾT 2 – 3: TẬP ĐỌC
Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi ttrả lời được CH5.
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
- Tăng cường Tiếng Việt: La cà.
- GDBVMT: GD t×nh c¶m ®Ñp ®Ï víi cha mÑ.
II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 đầy đủ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2 – 3: TẬP ĐỌC
Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi ttrả lời được CH5.
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
- Tăng cường Tiếng Việt: La cà.
- GDBVMT: GD t×nh c¶m ®Ñp ®Ï víi cha mÑ.
II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài.
- GV nhận xét cho điểm vào bài.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng:
2.Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu :
- GV đọc mẫu – giới thiệu tranh.
b) Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- GV cho HS đọc nối tiếp câu , phát hiện từ HS còn đọc sai--> ghi bảng .
- Cho HS luyện đọc từ khó
+ Tăng cường Tiếng Việt: La cà.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Khi HS đọc đoạn, GV kết hợp giảng từ mới.
- GV xuống giúp đỡ HS yếu.
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc giữa các nhóm
3. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu đọc đoạn 1, TLCH:
+Câu 1: Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi?
- Cho HS đọc đoạn 2.
+ Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
+ Câu hỏi 2:Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
+ Câu hỏi 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?
Câu hỏi phụ: Thứ quả ở cây này có gì lạ?
+ Câu hỏi 4: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
+Câu hỏi 5 (Dành cho HS khá, giỏi): Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
4. Luyện đọc lại:
- Cho HS luyện đọc cá nhân, GV giúp đỡ HS yếu .
C. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- GV nhận xét giờ học .Tuyên dương HS đọc tốt, có tiến bộ .
- Dặn dò HS về nhà học bài.
- HS đọc bài: Cây xoài của ông em
- HS nhận xét , bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp câu .
- HS đọc : sự tích , la cà, bao lâu, trẻ lớn, kỳ lạ,…
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
- HS nghe giảng từ mới.
- HS nhận xét bạn đọc .
- HS đọc thầm đoạn 1, TLCH:
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
- Vì đói , vì rét , vì bị trẻ con đánh…
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện…
- Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh…tự rơi vào lòng cậu bé : khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con ; cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- HS nêu.
+VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi, mẹ hãy tha lỗi cho con,…
- HS luện đọc, nhận xét bạn đọc.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- HS nghe dặn dò.
*********************************
TIẾT 4: TOÁN
Tìm số bị trừ.
I Mục tiêu :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số bị trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
* Các bài tập cần làm: Bài 1(a, b, d, e), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 4.
II Đồ dùng dạy học : - Bìa kẻ ô vuông như SGK, kéo.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài – ghi bảng :
2. Dạy học bài mới :
1. Tìm số bị trừ:
- GV gắn 10 ô vuông (như SGK) lên bảng. Có mấy ô vuông?
- GV tách 4 ô vuông ra. Nêu câu hỏi : 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Cho HS nêu phép trừ
- GV cho HS nêu tên các thành phần của phép trừ
- GV nêu vấn đề: Nếu che lấp số bị trừ trong phép trừ trên ta làm ntn để tìm được số bị trừ?
- GV gt : Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được : x – 4 = 6. Cho HS nêu số bị trừ , số trừ, hiệu trong phép trừ x – 4 = 6. HD HS thực hiện:
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
- Cho nhiều em nhắc lại để ghi nhớ.
3. Thực hành.
Bài 1(a, b, d, e): GV HD HS làm vào nháp (a, d), chữa bài lên bảng. Phần còn lại (b, e) dành làm vào vở
Bài 2( cột 1, 2, 3): Cho HS nêu yêu cầu
- Nhắc lại cách tìm hiệu , số bị trừ
- HS tự làm, nêu kết quả, GV ghi bảng.
Số bị trừ
11
Số trừ
4
12
34
Hiệu
9
15
Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ , tự ghi điểm
- Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước , chúng ta tìm gì để ghi tên các điểm . GV giúp đỡ Hsyếu.
- GV nhận xét và chốt lại ( dùng chữ cái in hoa
Bài tập vào vở
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Ghi bảng hai mục b, e lên bảng – yêu cầu lớp làm vào vở – GV chấm, chữa bài lên bảng.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò về nhà xem lại bài học .
- HS nghe.
- Có 10 ô vuông.
- Còn 6 ô vuông.
- Thực hiện phép trừ:
10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- HS nghe bài toán
- Thực hiện 6 + 4 = 10
- HS nêu x là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 hiệu.
- Lấy hiệu + số trừ.
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- HS làm vào nháp, lên bảng chữa bài.
- HS : Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu cách làm.
- HS tự làm bài, nêu kết quả
- HS nêu yêu cầu.
C B
O
A D
- HS chữa bài , nhận xét , bổ sung.
- HS đọc lại y/ cầu của bài 1: Tìm x
- HS tự làm bài vào vở.
b)x - 9 = 18 e) x – 7 = 21
x = 18 + 9 x = 21 + 7
x = 27 x = 28
TIẾT 5. ĐẠO ĐỨC :
Quan tâm giúp đỡ bạn
(Tiết 1)
I Mục tiêu :
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao đọng và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : câu chuyện : Giờ ra chơi. Phiếu học tập.
HS : Vở BT.
III. Các họat động dạy học :
Hoạt động của GV
Ho¹t ®éng cña HS
* Hoạt động 1: Kể chuyện trong giờ ra chơi.
MT : Giúp hs hiểu được việc quan tâm giúp đỡ bạn..
-GV kể chuyện.
-GV nêu câu hỏi, nội dung chuyện.
-Kết luận : Khi bạn ngã em cần hỏi thăm,…
*Hoạt động 2 : Việc làm nào là đúng.
MT : Hs biết được một số việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-GV yªu cÇu HS quan s¸t tranh trong vë BT.
-Y/C hs chỉ được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn. Tại sao ?
-Nhận xét kết luận.
*Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tam giúp đỡ bạn.
- HS biÕt ®ỵc v× sao cÇn quan t©m, giĩp ®ì b¹n.
-GV phát phiếu học tập.
-GV cho hs bày tỏ ý kiến.
-Nhận xét kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi hs,…
Ho¹t ®éng 4.Củng cố :
- Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn ?
- GV nhận xét, dặn dß HS lµm theo bµi häc
-Hs theo dõi.
-Hs trả lời.
-Hs quan sát.
-Thảo luận nhóm theo tranh .
-Hs đánh dấu vào trước những lý do quan tâm giúp đỡ bạn mà em tán thành.
- HS lµm bµi tËp vµo phiÕu
- Tr×nh bµy kÕt qu¶ lµm bµi.
- Nhiều HS tr¶ lêi tríc líp.
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1: THỂ dỤC
Đi thường theo nhịp . Trò chơi “ nhóm ba, nhóm nhảy”.
I.Mục tiêu:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đồ dùng dạy học :
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung dạy học
Định
lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
A.Phần mở đầu:
- gV lên lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Khởi động:
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
4-5 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60-80 m.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Cán sự điều khiển cho lớp tập.
B. Phần cơ bản.
1. Đi thường theo nhịp
- Gv thực hiện mẫu động tác đi thường theo nhịp.
- Tổ chức cho HS đi thường theo nhịp (theo đội hình 1 hàng dọc, 2 hàng dọc).
2. Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
- GV nêu tên trò chơi,
hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Cho HS đọc vần điệu.
- GV cho HS đọc thuộc vần điệu kết hợp trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- Hồi tĩnh.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò.
20-22 phút
4-5 phút
- HS quan sát GV.
- HS luyện tập theo sự điều khiển của GV.
- Đọc vần điệu của trò chơi.
- Đọc vần điệu kết hợp trò chơi.
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- Hệ thống bài học
- Nghe nhận xét, dặn dò.
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
Sự tích cây vú sữa.
I- Mục tiêu :
- dựa vào gợi ý và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
* HS khá, giỏi nêu được kết thúc theo ý riêng.
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn .
III-Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nối tiếp kể lại câu chuyện : Bà cháu.
- GV nhận xét vào bài.
B. Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ-YC tiết học
2- Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.
- Kể bằng lời của mình là kể như thế nào?
- GV kể mẫu:
- HS nối tiếp kể
- HS nhận xét bạn kể
- HS nghe.
- Không kể nguyên văn như SGK.
VD: Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở với mẹ trong một ngôi nhà nhỏ. Mẹ cậu luôn vất vả làm lụng suốt ngày …Một lần do mải chơi cậu bị mẹ mắng . Giận mẹ cậu bỏ nhà di. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về ….
- GV gợi ý:
+ Cậu bé là người như thế nào?
+ Cậu ở với ai?
+Tại sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi?
+ Khi cậu bé ra đi mẹ cậu ở nhà làm sao?
- Cho HS khá kể lại đoạn 1 và nối tiếp nhau kể lại đoạn 1 theo cặp.
b) Kể phần chính câu chuyện theo tranh và tóm tắt từng ý.
- Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm theo tranh và gợi ý.
- GV theo dõi HS
- Gọi 1 số em trình bày trước lớp
c) Kể đoạn kết theo tưởng tượng (dành cho HS khá, giỏi)
- Em muốn câu chuyện này kết thúc
như thế nào?
- GV cho HS khá, giỏi thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa chuyện
3- Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại chuyện
- HS TL câu hỏi .
- Kể chuyện tiếp nối trong nhóm cho nhau nghe – bổ sung bạn kể.
- HS kể theo nhóm
- HS tập kể trước lớp.
- HS nối tiếp nhau nêu:
+ VD: Em muốn mẹ bạn sống lại…
- HS khá, giỏi thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa của chuyện.
- HS nghe dặn dò.
TIẾT 3: TOÁN
13 trừ đi một số : 13-5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- Tăng cường TV : Từ “bán đi”
* Các bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 và bài 4.
II. Đồ dùng dạy học : - Que tính
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bảng trừ của 12
- HS lên bảng thực hiện phép tính sau: x – 18 = 32; x - 23 = 52
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu phép trừ 13 - 5
- GV viết phép rừ lên bảng :
13 – 5 = ?
- GV cho h/s thao tác trên que tính để tìm kết quả . GV hướng dẫn HS cách bớt hợp lý
- Vậy 13-5 bằng bao nhiêu ?
- HS trả lời GV ghi bảng : 13 – 5 = 8
b) Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và nêu cách làm – GV ghi bảng như SGK
( không ghi phần lời)
- HS đứng tại chỗ nhắc lại
c)Lập bảng trừ : 13 trừ đi một số.
- GV cho HS tự xây dựng bảng 13 trừ đi một số.
- G/V cho h/s học thuộc
3)Thực hành :
Bài 1(a): Tính nhẩm .
+Yêu cầu HS tự làm bài
- Khi biết 4 + 9 = 13 ta có cần tính 9 + 4 không? vì sao?
- Khi biết 9 + 4= 13 ta có thể ghi ngay kết quả của 13 - 4 và 13 - 9 không vì sao?
- Tương tự phần còn lại
- GV nhận xét chốt bài đúng.
Bài 2:+ Yêu cầu HS nêu đề bài
- Cho HS làm bài vào nháp ,GV giúp đỡ HS yếu . Mời một số em lên bảng làm. Nhận xét, cho điểm .
Bài 4:
+ Yêu cầu HS đọc đề , phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở .
- GV tăng cường từ “bán đi”
- Cho HS làm bài, GV giúp đỡ HS yêú
- GV thu bài chấm nhận xét.
3) Củng cố,dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bảng trừ
– Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng trừ.
- 1 số HS đọc trước lớp
- HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS thao tác trên que tính và trả lời
- Vậy 13 - 5 = 8
- Nêu cách đặt tính và tính .
13
5
8
-
- H/S tự xây dựng công thức , h/s đọc thuộc lòng
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- HS trả lời
- Có thể ghi ngay kết quả….
- HS đọc yêu cầu : Bài 2 . Tính.
- 1số h/s lên bảng nêu cách tính và làm bài, lớp làm bài vào vở nháp- nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS nêu yêu cầu
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài
- HS nghe dặn dò.
TIẾT 4: CHÍNH TẢ
Nghe - viết : Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3)a.
II. Hoạt động dạy –học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng
- 2 HS viết bảng “lên thác xuống ghềnh . ghi nhớ, sạch sẽ , cây xanh….”
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc đoạn chép
- Đoạn văn nói về cái gì ?
- Cây lạ được kể như thế nào ?
- Những câu văn nào có dấu phẩy? Đọc lại những câu đó?.
-Y/C HS tìm từ khó luyện viết .
2. GV đọc cho HS mở vở viết bài .
- GV đọc thong thả cho HS viết vào vở.
- Đọc soát lỗi.
- Thu bài chấm nhận xét
3. Bài tập:
Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. Y/C cả lớp làm bài vào vở
- GV rút ra qui tắc chính tả khi viết với ngh: i, e, ê.
ng: a; o; ô; u; ư; …
Bài (3) a:Y/C h/s tự làm bài .
- Gọi HS nêu kết quả làm bài, nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học lại bài.
- HS viết bài, HS khác nhận xét bổ sung.
-1 h/s đọc đoạn chép
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn .
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra …
-Tự tìm và đọc câu văn .
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ý.
- HS cả lớp viết vào nháp: lá, nở trắng, rung, trào ra, da căng mịn….
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi của mình.
- HS đọc yêu cầu của BT.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở:
- Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- HS tự làm vào vở.
a) ch hay tr: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát….
- Nhận xét bài bạn. Nêu qui tắc viết chính tả.
- HS nghe dặn dò
********************************
TIẾT5: THỦ CÔNG
Ôn tập chủ đề Gấp hình.
I.Mục tiêu :
* Củng cố kiến thức, rèn kĩ năng gấp hình đã học .
* Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi
II- Đồ dùng dạy học:
- Các mẫu gấp hình của các bài đã học.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A Kiểm tra bài cũ :
+ Đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét vào bài.
B.Hướng dẫn thực hành :
a)GV nêu yêu cầu tiết học .
- Cho HS nêu tên các hình đã được học và cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình.
- Cho HS nêu quy trình gấp 1 số sản phẩm.
- GV chốt cách gấp 1 số sản phẩm khó gấp. Giới giới thiệu lại 1 số mẫu gấp của các bài trước.
b)Tổ chức cho HS thi gấp các hình.
- GV cho HS thi gấp hình đã học.
GVgiúp đỡ những HS gấp chưa đẹp.
- GV tìm ra những sản phẩm gấp đẹp, có sáng tạo. c) Đánh giá sản phẩm và nhận xét tiết học .
- Đánh giá kết quả của HS
- GV tuyên dương những HS gấp đẹp. Chọn những sản phẩm gấp đẹp, có sáng tạo. Dán lên góc sản phẩm.
- Động viên những HS gấp chưa đẹp.
C. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học về nhà học lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS tự kiểm tra chéo nhau.
- Báo cáo GV
+ HS nêu : gấp tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
- 1 số HS nêu.
- HS thực hành gấp theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Chọn những sản phẩm đẹp nhất.
- HS tự đánh giá nhận xét bài của bạn…
- HS nghe dặn dò.
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN
33 – 5
I Mục tiêu :
- Biết thực hiẹn phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5).
* Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3( a, b)
II Đồ dùng dạy học : - Que tính.
III Các hoạt dộng dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc miệng bảng trừ ( 13 trừ đi một số ).
- GV cho điểm nhận xét vào bài .
B. Dạy học bài mới :
1. GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 33 – 5.
- GV cho HS sử dụng que tính để tính kết quả của 33- 5.
- Cho1 HS nêu cách đặt tính và tính. GV ghi bảng:
-
- Vài HS nêu lại. 28
- GV chốt lại cách trừ.
2. Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở nháp chữa bài lên bảng.
- GV giúp đỡ HS yếu làm bài , nhận xét trên bảng.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu .
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào nháp
- Cho 1 HS lên chữa bài , nêu cách tính , nhận xét .
Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu .
- Trong ý a, b số phải tìm gọi là gì trong phép tính cộng ?
- Nêu cách tính ?
- Khi trình bày tìm x ta phải chú ý gì ?
- Cho HS làm vào vở, chấm, nhận xét, chữa bài lên bảng.
C. Củng cố dặn dò :
- GVnhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học
xem trước bài học ở nhà.
- HS lên bảng đọc, HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS thao tác que tính để tìm ra kết quả của 33- 5 = 28.
- HS nêu cách đặt tính
- H S nêu cách tính:
- . 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5
28 bằng 8, viết 8, nhớ1 .
. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Bài 1: Tính .
- - - - -
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu
43 và 5
-
38
Bài 3:.Tìm x:
- HS nêu câu TL.
- HS tự làm vào vở.
x + 6 = 33 b) 8 + x = 43
x = 33- 6 x = 43 - 8
x = 27 x = 35
- HS nghe dặn dò.
TIẾT 2: MỸ THUẬT
Tập vẽ lá cờ tổ quốc hoặc cờ lễ hội.
(GV chuyên dạy)
**********************
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
Mẹ
I Mục tiêu :
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/ 4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/ 3 và 3/ 5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối).
GDMT:Trong cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK. Gv bảng phụ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS đọc bài : Sự tích cây vũ sữa
- GV nhận xét vào bài.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Luyện đọc :
a) GV đọc mẫu – chú ý giọng đọc cho HS theo dõi.
b) HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GV cho HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ, phát hiện từ HS đọc sai , ghi bảng để hướng dẫn HS đọc đúng .
- GV cho HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc từng đoạn .
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
-Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
- Đọc từng đoạn , kết hợp giảng từ mới.
- Con ve: loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, hay kêu “ve ve” về mùa hè.
-Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc trong nhóm.
- GV cho HS đọc nhóm, đọc đồng thanh .
3. Tìm hiểu bài :
+ Câu hỏi 1: Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
- GV cho HS trả lời, nhận xét , bổ sung
+CH 2: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
+Câu hỏi 3: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- Em hiểu 2 câu thơ “ Những ngôi sao thức ngoài kia… chúng con”. như thế nào ?
- Em hiểu câu thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời là như thế nào ?
* GV chốt lại nội dung bài học .
4. Học thuộc lòng :
- GV treo bảng phụ cho HS đọc thuộc bằng cách xoá dần.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng .
C. Củng cố dặn dò:
- Qua bài thơ em hiểu điều gì?
- GVnhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài học .
- HS lên bảng đọc bài .
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS nối tiếp nhau đọc hai dòng thơ .
- HS luyện đọc : lặng rồi, nắng oi, mẹ ru, lời ru, ngôi sao…
- HS luyện đọc đoạn .
- HS đọc nhóm, đọc đồng thanh.
- HS đọc + trả lời câu hỏi .
- Lặng rồi cả tiếng con ve.
.......nắng oi.
- Mẹ đưa võng quạt mát cho con.
- Hình ảnh con ve.
- So sánh hình ảnh ngôi sao, ngọn gió mát,…
- Mẹ phải thức rất nhiều vì chúng con
hơn cả những ngôi sao thức đêm ngoài kia…
- Mẹ yêu thương lo lắng cho con . Mẹ luôn lo lắng quan tâm tới chúng con.
- Cả lớp đọc bài.
- Thi đọc thuộc lòng .
- HS trả lời
- HS nghe dặn dò .
TIẾT 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Đồ dùng trong gia đình.
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
+ GDBVMT:
- Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người.
- Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở.
- Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng.
II. Đồ dùng dạy học :
Hình vẽ minh học SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ :
- Bài trước ta học gì?
- GV nhận xét vào bài.
B, Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Cho HS quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK .
- Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu chúng được dùng để làm gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số em trình bày, HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 3: Làm việc cá nhân
- GV cho HS kể về đồ dùng trong gia đình mình.
- GV bổ sung.
* GV kết luận : Mỗi gia đình đều có đồ dùng thiết yếu tuỳ theo điều kiện kinh tế của gia đình đó.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về bảo quản và giữ gìn đồ dùng trong nhà.
* Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 5 , 6 ở SGK .
- GV nêu câu hỏi khi HS quan sát xong.
?: Ơ nhà thường sử dụng đồ dùng gì?
- Muốn sử dụng đồ dùng bền đẹp ta cần lưu ý điều gì ?
- Đối với đồ gỗ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào?
- Khi sử dụng đồ điện ta cần chú ý điều gì ?
- GV nhận xét , bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố lại bài học .
- Dặn dò HS về nhà thực hành bảo quản đồ dùng trong nhà.
- HS nêu.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- Các cặp quan sát hình 1, 2, 3. SGK và trả lời câu hỏi .
- HS nối tiếp nhau chỉ, nói tên các đồ dùng có trong hình và nêu tác dụng của chúng
- Một số em trình bày, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nối tiếp nhau tự kể về đồ dùng ở nhà mình.
- HS quan sát và nói bạn trong tranh đang làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì ?
- HS biết cách bảo quản lau chùi và xếp gọn gàng…
- Phải lau chùi, xếp đặt ngăn nắp,…
- Thường xuyên, lau chùi.
- Cẩn thận , sạch sẽ.
- HS nêu lại.
- HS nghe dặn dò.
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1: THỂ DỤC
Đi thường theo nhịp . Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm nhảy”.
I.Mục tiêu:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đồ dùng dạy học :
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung dạy học
Định
lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
A.Phần mở đầu:
- GV lên lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Khởi động:
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
4-5 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60-80 m.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Cán sự điều khiển cho lớp tập.
B. Phần cơ bản.
1. Đi thường theo nhịp
- Gv thực hiện mẫu động tác đi thường theo nhịp.
- Tổ chức cho HS đi thường theo nhịp (theo đội hình 1 hàng dọc, 2 hàng dọc).
2. Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
- GV nêu tên trò chơi,
hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Cho HS đọc vần điệu.
- GV cho HS đọc thuộc vần điệu kết hợp trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- Hồi tĩnh.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò.
20-22 phút
4-5 phút
- HS quan sát GV.
- HS luyện tập theo sự điều khiển của GV.
- Đọc vần điệu của trò chơi.
- Đọc vần điệu kết hợp trò chơi.
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- Hệ thống bài học
- Nghe nhận xét, dặn dò.
TIẾT 2: TOÁN
53- 15
I Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
* Các bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2, bài 3(a), bài 4.
II Đồ dùng dạy học :
- Que tính, phiếu bài tập 4.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét cho điểm vào bài.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi bảng:
2. Giới thiệu phép trừ 53- 15.
- GV giới thiệu bài toán bằng que tính cho HS dùng que tính tìm kết quả .
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính --> nhận xét .
- GV gọi vài HS nêu lại cách làm
* GV chốt lại cách làm.
3. Thực hành :
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi 1 số HS lên bảng làm
- Gọi 1 số HS nêu lại cách làm .
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 12 tat ca cac mon.doc