TẬP ĐỌC :
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được CH 1, 2, 3, 4). * HS khá giỏi trả lời được CH 5.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
III.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong sgk
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường TH Kim Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
TẬP ĐỌC :
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được CH 1, 2, 3, 4). * HS khá giỏi trả lời được CH 5.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
III.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong sgk
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KTBC:
* Nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
2.Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc
Đọc từng câu:
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
*Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Giáo viên ghi bảng câu văn để hướng dẫn học sinh đọc.
Một hôm,/ vừa đói vừa rét/,lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà //
Luyện đọc đoạn trong nhóm:
Thi đọc giữa các nhóm:
Đọc đồng thanh:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Vì sao sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Trở về nhà không thấy mẹ ,cậu bé để làm gì?
- Thứ quả lại xuất hiện trên cây như thế nào ?
- GT: trổ ra : nhô ra , mọc ra
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc
- xoà cành: xoè rộng cành để bao bọc
- Theo em nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì? (HS khá giỏi)
4. Luyện đọc lại
- Các nhóm hs thi đọc phân vai (HS khá, giỏi)
C. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- GV Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc truyện, nhớ nội dung, chuẩn bị cho giờ kể chuyện .
- 2 hs đọc bài Cây xoài của ông em và trả lời câu hỏi
.-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (l1)
-Luyện phát âm tiếng khó: mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe, xoà cành , vỗ về..
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp nêu nghĩa từ mới: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Đại diện HS đọc từng đoạn,
- Cả lớp đọc
- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi .
- Gọi mẹ khản cả tiểng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc
- Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi hoa rụng ,quả xuất hiện
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xoà cành ôm lấy cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
- HS thi đọc
- Lớp bình chọn hs đọc hay.
- Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con.
TOÁN:
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I.Mục tiêu
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- Làm BT 1(a, b, d, e), bài 2(cột 1,2,3), Bài 4. HS khá, giỏi làm BT4,5 VBT/72
II.Đồ dùng dạy học: Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. Kéo
III.Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KTBC:
- Nhận xét ghi điểm
B. Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Tìm số bị trừ:
Bài toán 1:
- Có 10 ô vuông ( đưa mảnh giấy có 10 ô vuông).Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông) .Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết rằng còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10- 4=6 ( Hs nêu , Gv gắn thanh thẻ ghi tên gọi )
Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai phần .Phần thứ nhất có 4 ô vuông .phần thứ hai có 6 ô vuông .Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
- Nêu : gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6
- Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại .
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi hs trả lời ,gv ghi bảng : x = 6 + 4
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
- Yêu cầu hs đọc lại phần tìm x trên bảng
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào ?
3. Luyện tập- thực hành
Bài 1(a, b, d, e):
- Y/c HS nhắc lại quy tắc.
Bài 2:(cột 1,2,3)
Cho học sinh nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ.
Bài 4 :
a,- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi điểm
- Có thể hỏi thêm :
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm .
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ
- Nhận xét
b: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
*Bài 4,5VBT: (HS khá giỏi).
C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học
* Bài sau: 13 trừ đi một số: 13 – 5
- 3 học sinh đọc bảng trừ 12
- Còn lại 6 ô.
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X - 4 = 6
- Thực hiện phép tính 4+ 6
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhiều học sinh nhắc lại .
- Làm vào b/c, nêu cách tính và kq:
a, x = 12; b, x =27; d, x = 32; e, x = 28.
- Muốn tìm SBT ta lấy hiệu cộng với số trừ
- Thảo luận nhóm đôi, nêu kq:
7; 21; 49;
- Dùng chữ cái in hoa .
- 2 học sinh lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào vở
- 1 học sinh lên ghi tên điểm cắt nhau.
- HS khá giỏi làm vở
ĐẠO ĐỨC:
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
* HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
+KNS: KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II/ Tài liệu và phương tiện
- 1 tranh khổ lớn cho HĐ1
- VBT đạo đức
III/ Phương pháp:
- Phương pháp đàm thoại, luyện tập, thực hành
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định tổ chức: Bắt nhịp cho HS hát đầu giờ.
-Hát bài Tìm bạn thân.
B.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ bạn? -NX
C.Dạy bài mới:
-HSTL.
1-Khám phá:Tiết trước ta đã học tiết 1 bài Quan tâm giúp đỡ bạn. Hôm nay chúng ta đi vào tiết 2 Luyện tập thực hành.
2-Phần hoạt động: Kết nối:
-GV giới thiệu: Quan tâm giúp đỡ bạn là niềm vui của mỗi HS, vậy trong từng tình huống cụ thể ta phải giúp đỡ như thế nào
a/. Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra?
«Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong một số tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. +GDKNS: KN giao tiếp thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
«Cách tiến hành:
-Yêu cầu quan sát tranh, Giới thiệu nội dung cảnh trong giờ kiểm tra toán: Bạn Hà không làm được bài. Đang đề nghị với bạn Nam đang ngồi bên cạnh " Nam ơi! cho tớ chép bài với"
- Quan sát tranh -
-Yêu cầu HS hãy đoán xem cách ứng xử của bạn Nam?
-Đoán cách ứng xử của bạn Nam.
-Chốt lại: Nam không cho Hà xem bài, Nam khuyên Hà tự làm bài, Nam cho Hà xem bài.
-Hoạt động nhóm -> đại diện nhóm nêu cách phán đoán.
- Yêu cầu thảo luận nhóm về cách ứng xử.
=> Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui của nhà trường.
- Thảo luận -> câu trả lời.
-Đóng vai: 1 bạn vai Hà, 1 bạn vai Nam-Nhận xét
b/.Hoạt động 2 : Tự liên hệ:
« Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
«Cách tiến hành:
-Nêu yêu cầu: Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc trường hợp đã quan tâm giúp đỡ bạn .
* Việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè có ý nghĩa như thế nào?
- HSTL
- HS khá, giỏi nêu
=> Kết luận: cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
-HS lắng nghe.
c/.Hoạt động 3: Trò chơi: Hát hái hoa dân chủ
«Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
«Cách tiến hành:
-GV ghi sẵn câu hỏi vào phiếu cắt hình bông hoa, cho HS tham gia hái hoa dân chủ
- HS hái hoa – TLCH. - HS nghe - nhận xét
+ Em sẽ làm gì khi có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?
+ Em sẽ làm gì khi bạn đau tay đang xách nặng
+ Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang màu mà em lại có.
+ Em có nhận xét gì về quan tâm giúp đỡ bạn?
- KL: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, khuyết tật, bạn khác giới.
- Đó là quy ước quyền không bị phân biệt đối xử
- Đọc kết luận / bảng lớp CN - ĐT
=> Kết luận chung: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi HS. Em cần quí trọng các bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn. .. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi bớt đi => ghi bảng.
D. Vận dụng: GV nhận xét tiết học
TNXH:
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu :
- Kể tên 1 số đồ dùng của gia đình mình. Biết cách giữ gìn và xếp đặt 1 số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp.
- HS khá giỏi: Biết phân loại 1 số đồ dùng trong nhà theo vật liệu làm ra chúng: gỗ, nhựa, sắt,..
- KNS: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở.
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. KTBC:
* Nhận xét.
B.Dạy học bài mới :
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ 1,2,3 trong SGK và thảo luận .
- Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK ở nhà các em còn có những đò dùng nào nữa?
* Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
- Sắp xếp, phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
* Hoạt động 3:Trò chơi đoán tên đồ vật.
Phổ biến luật chơi.
Đội A : giới thiệu về đồ vật nhưng không nói tên .
Đội B: Phải có nhiệm vụ gọi tên đồ vật đó ra .
Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng.
1.Các bạn trong tranh đang làm gì?
2.Việc làm của các bạn có tác dụng gì
Làm việc cả lớp.
- Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào ?
- Cách bảo quản khi sử dụng những đồ dùng đó ?
- Với những đồ dùng bằng sứ và thuỷ tinh muốn bền đẹp ,ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
- Khi dùng hoặc rửa chén bát , đĩa phích , lọ cắm hoa .. chúng ta cần chú ý đến điều gì?
- Với những đồ dùng bằng điện muốn an toàn khi sử dụng ta cần chú ý đến điều gì?
- Chúng ta phải giữ gìn giường, ghế, tủ như thế nào?.
- GV kết luận.
C. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS trả lời câu hỏi: Một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình ?
- Các nhóm thảo luận.
- HS trình bày. Cá nhân bổ sung.
- HS khá giỏi trình bày.
- Cử 2 đội chơi. Mỗi đội 5 bạn.
Ví dụ .- Tôi làm mát mọi người.
- Cái quạt.
- Tiến hành trò chơi.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 4 HS lần lượt trình bày theo trình tự 4 bức tranh.
- Phải cẩn thận khi sử dụng để không bị rơi vỡ.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật
- Không viết vẽ bậy trên giường ghế tủ. Lau chùi thường xuyên.
AN TOÀN GIAO THÔNG
ÔN TẬP : BÀI 1 VÀ BÀI 2
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện đúng quy định đi đường an toàn.
- Hệ thống lại những hiểu biết về đường phố an toàn và đường phố không an toàn.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Giới thiệu: Ôn tập
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Thế nào là đường phố an toàn?
- Muốn con đường luôn sạch đẹp và an toàn ta phải làm thế nào?
- Thế nào là đường phố không an toàn?
- Giới thiệu tranh về những đường phố.
*. Thực hành:
- Thi tìm những con đường xanh, sạch, đẹp ở địa phương
- GV tổng kết: Đường Hùng Vương, Đường Phan Châu Trinh, Đường Duy Tân, Đường Trần Cao Vân....
-Những con đường đó luôn sạch đep là nhờ đâu?
-Em có thường xuyên đi trên con đường đó không.?
-Theo em cần làm gì để những con đường đó luôn sạch đẹp.
* GV kết luận :Tuy nhiên vẫn còn nhiều con đường nhỏ khác như đường, đường vào trường, ..lòng đường hẹp, không có vỉa hè, có nhiều hàng quán nên khi đi đường các em cần lưu ý để an toàn.
3. Củng cố, dặn dò: Cần thực hiện đi đường an toàn để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác.
- HS nêu đặc điểm của đường phố an toàn
- HS nêu đặc điểm của đường phố không an toàn
- HS nêu an toàn hay chưa an toàn
- HS thi tìm và kể tên
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
KỂ CHUYỆN :
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa..
- HS khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2:
III.Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KTBC:
* Nhận xét.
B.Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
a)Kể từng đoạn bằng lời của em
- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào?
- Yêu cầu 1 hs kể mẫu .
- Cậu bé là người như thế nào?
- Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi? Khi cậu bé ra đi ,người mẹ làm gì?
- Gọi thêm nhiều hs khác kể lại .
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài gợi ý, tóm tắt nội dung của truyện .
- Yêu cầu hs kể theo cặp và theo dõi hs hoạt động
Gọi 1 số em trình bày trước lớp
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng (HS khá giỏi)
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào?
d, Kể lại toàn bộ nội dung truyện .
- Cho hs nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện
Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò :Nhận xét giờ học
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Học sinh lên nhìn tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện: Bà cháu.
- 1 hs đọc yêu cầu .
- Không kể nguyên văn như sgk
- Thực hành kể đoạn bằng lời của mình.
- Đọc bài
- 2 hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét bổ sung cho nhau
- HS trả lời
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung chuyện
TOÁN :
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13-5.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi 1 số.
- Biết giải bài toán có 1 phép tính trừ dạng 13 – 5
*Rèn tính cẩn thận, khoa hoc
II.Đồ dùng dạy- học:- Que tính.
III.Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KTBC:
* Nhận xét ghi điểm
B.Dạy- học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Phép trừ 13-5
- GV nêu bài toán SGK.
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt
- 13 que tính bớt 5 que tính còn lại mấy que tính ?
- Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại
2.2 Bảng công thức 13 trừ đi một số
- Cho học sinh sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu học sinh thông báo kết quả và ghi lên bảng
- Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho học sinh học thuộc.
3.Luyện tập- thực hành:
Bài 1:
- Khi biết 4+9=13 có cần tính 9+4 không? Vì sao?
- Khi đã biết 9+4 =13 có thể ghi ngay kết quả của 13-9 và 13-4 không ? Vì sao?
Bài 2
- Củng cố bảng trừ 13 trừ đi 1 số.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Tóm tắt
Có: 13 xe đạp
Bán: 6 xe đạp
Còn: … Xe đạp?
* Nhận xét.
*Bài 4 (HS khá giỏi)
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
Về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Đặt tính và tính 52 - 18, 92 - 48.
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thao tác trên que tính
- 13 que tính bớt 5 que tính còn lại 8 que tính. Đầu tiên bớt 3 que tính sau đó tháo bó que tính sau đó bớt 2 que tính nữa ( vì 3 + 2 = 5). Vậy còn lại 8 que tính.
- Còn lại 8 que tính.
- Học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Thao tác trên que tính tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.
- Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nêu kq.
- Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện vào b/c, nêu cách tính và kq.
- 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh giải BP
- Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Cửa hàng còn lại là:13 – 6 = 7 ( xe đạp )
ĐS: 7 xe đạp
- Làm vào vở nháp. nêu cáh tính và kq.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS khá, giỏi làm vở
CHÍNH TẢ :
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh và tr/ch hoặc at/ac.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng ghi các bài tập chính tả.
III Các hoạt động day- học :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KTBC:
* Nhận xét.
B. Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gv đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể lại như thế nào?
- Yêu cầu hs tìm đọc nhưng câu văn có dấu phẩy trong bài.
- Hướng dấn học sinh viết từ khó.
- Giáo viên đọc học sinh viết bài
* Chấm bài, nhận xét
Luyện tập.
Bài 2: Yêu cầu hs tự làm bài
- Hướng dẫn sửa bài.
Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh làm bài 3a
a. Điền ch hay tr
* b. Điền at hay ac?( HS khá, giỏi)
C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học
Về nhà viết lại những chữ đã được sửa sai
- HS viết bảng con : Nhà sạch, bát sạch, cá ươn, trăm đường
- 1 học sinh đọc lại đoạn văn
- Nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, các đài hoa trổ ra bé tí, nở trắng như mây……
- HS làm theo yêu cầu
- HS viết bảng con: lá, trổ ra, căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra.
- Học sinh viết chính tả .
- HS đọc yêu cầu
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở bài tập
- 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Lời giải: Con trai , cái chai, trồng cây, chồng bát.
* Nhận xét
- HS khá, giỏi làm vở
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
TẬP ĐỌC:
MẸ
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát 2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ đối với con (trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối).
- Giúp các em cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy yêu thương của mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KTBC:
B.Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
a) Đọc từng dòng thơ:
- Học sinh đọc từng dòng
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn hs ngắt đúng nhịp thơ:
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì trời nắng oi
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
- Đọc từng đoạn thơ trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đồng thanh
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
- Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc?
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
-GV giảng thêm về hình ảnh của người mẹ giống như những ngôi sao sáng vào ban đêm.
* Em thích hình ảnh nào trong bài thơ nhất, vì sao?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Cho các nhóm thi đọc .
C.Củng cố- dặn dò
- Bài thơ giúp cho em hiểu về người mẹ như thế nào? (HS khá, giỏi)
- Lồng ghép GDKNS: Các em sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với mẹ?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
2 hs lên đọc bài: “ Sự tích cây vú sữa”
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ kết hợp phát âm từ: cũng mệt, kẽo cà tiếng võng, ngoài kia, ngủ.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
Đoạn 1: 2 dòng đầu
Đoạn2 : 6 dòng tiếp theo
Đoạn 3 : 2 dòng còn lại
- HS đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè nóng bức
- Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt mát cho con
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh : những nôi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.
- HS khá, giỏi trả lời
- HS tự đọc nhẩm bài thơ
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ đối với con
- Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy yêu thương của mẹ.
- HS trả lời
TOÁN :
33 - 5
I/Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng (Đưa về phép trừ dạng 33 – 5)
- Làm Bt1,2a,3(a,b)
*Rèn tính cẩn thận, khoa học
II.Đồ dùng dạy học: Que tính .
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KTBC:
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B.Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn bài
1.Phép trừ 33-5
- GV nêu bài toán SGK.
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt
- 33 que tính bớt 5 que tính còn lại mấy que tính?
- Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại
2.Luyện tập
Bài 1: Tính .
- Củng cố phép trừ dạng 33 – 5.
Bài 2(a):
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Bài 3(a, b):
- Gọi hs nêu lại cách tìm số hạng
*Bài 2b, 4, 5 VBT/74,75(HS khá giỏi).
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Một số em lên bảng đọc công thức 13 trừ đi một số.
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thao tác trên que tính
- 33 que tính bớt 5 que tính còn lại 28 que tính. Đầu tiên bớt 3 que tính sau đó tháo 1 bó que tính sau đó bớt 2 que tính nữa ( vì 3 + 2 = 5). Vậy còn lại 28 que tính.
- Còn lại 28 que tính.
- Học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Thảo luận nhóm đôi, nêu kq.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Cả lớp làm b/c. Nêu cách tính và kq: 38.
- 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở.
a, x + 6 = 33 b, 8 + x = 43
x = 33 – 6 x = 43 – 8
x = 27 x = 35
- HS khá, giỏi làm bài
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33-5
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA K
I.Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K, chữ Kề và câu ứng dụng Kề vai sát cánh.
II.Đồ dùng dạy học:Mẫu chữ K
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KTBC:
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
2.Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét chữ K
- Chỉ dẫn cách viết
- Cho hs viết bảng con.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Gọi hs đọc cụm từ.
Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét .
Những chữ cái nào cao hơn 2,5 li?
Những chữ cái nào cao hơn 1,5 li?
Những chữ cái nào cao hơn 1 li?
- Hướng dẫn hs viết chữ Kề vào bảng con
- Hướng dẫn hs viết vào vở
- Chấm bài - Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết thêm.
- Cả lớp viết bảng con: chữ cái J ,cụm từ Ích nước lợi nhà.
- Quan sát chữ mẫu.
- Cao 5 li ,gồm 3 nét.
- HS viết bảng con
- Kề vai sát cánh (Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc)
K,h
t
ê, a, i, n.
- Hs viết vào bảng con chữ Kề 2 lượt
- Hs viết vào vở
Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH - DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng 1 số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu, nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4 chọn 2 trong số 3 câu)
- Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.
II.Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ - Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.Kiểm tra: Gọi 2 học sinh lên bảng
Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mến.
* Nhận xét
Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh
Cho hs tự làm bài.
* Nhận xét
Bài 3: Nhìn tranh nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con
-Yêu cầu cả lớp quan sát bức tranh GV hỏi:
Người mẹ đang làm gì? Bạn gái đang làm gì? Em bé đang làm gì? Thái độ của từng người trong bức tranh như thế nào ? Vẻ mặt mọi như thế nào?
- Y/c HS chỉ ra 1 số từ chỉ hoạt động trong đoạn văn. GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy và chỗ chấm nào trong mỗi câu sau: (chọn 2 trong số 3 câu)
* HS khá, giỏi làm cả 3 câu.
Nhận xét
- GV kết luận: Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
- Hs lên bảng thực hiện cầu
-Gọi hs đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả: yêu thương, yêu mến, quý mến,...
- 1HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng điền từ.
Cháu kính yêu ông bà.
Con yêu quý cha mẹ
Em yêu quý anh chị
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs quan sát tranh , TL nhóm 4
Hs nối tiếp nhau nói theo tranh. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi điểm 10. Mẹ khen con gái rất giỏi .
- HS nêu.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- 1Hs làm BP - cả lớp làm vào VBT
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
TOÁN:
53- 15
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong PV 100, dạng 53 – 15. Biết tìm số bị trừ dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li)
- Làm BT1(dòng 1), 2,3a,4. (HS khá, giỏi làm BT3b,5/76VBT)
II.Đồ dùng dạy học; Que tính
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KTBC:
- Nhận xét và ghi điểm.
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Phép trừ 53-15
- GV nêu bài toán SGK.
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt, GV chọn cách bớt phù hợp nhất giới thiệu với HS.
- 53 que tính bớt 15
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 2 TUAN 12.doc