Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x- a = b( với a, b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm SBT khi biết hiệu và ST).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên cho điểm đó.(HSKG làm hết các BT)
-HS KT( Huyền) đọc, viết, đếm 6,7
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : 10 ô vuông, kéo, nội dung bài tập 2.
Học sinh: bảng con
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Bài cũ (5):- 1 học sinh lên bảng làm bài về tìm số hạng chưa biết : x + 7 =10;
( Học sinh còn lại thực hiện vào bảng con ).
GV tổ chức nhận xét.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường Tiểu học Phùng Giáo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học - Tuần 12
Thứ ngày
Tiết
Môn học
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
Chuẩn bị đồ dùng
Hai
4/11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Toán
Âm nhạc
Tập đọc
Tập đọc
12
34
35
56
12
Chào cờ đầu tuần
Tìm số bị trừ
Ôn bài : Cộc cách tùng cheng
Sự tích cây vú sữa
Sự tích cây vú sữa( GDKNS)
10 ô vuông
Nhạc cụ
Tranh m.h
Bảng phụ
Ba
5/11
1
2
3
4
Toán
Mĩ thuật
Thể dục
Kể chuyện
57
12
23
12
13 trừ đi một số : 13 - 5
Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cờ tổ Quốc
Điđều thay bằng đi thường theo.
Sự tích cây vú sữa( GDBVMT)
13 que tính
Vở vẽ, màu
VS sân tập, còi
Tư
6/11
1
2
3
4
Tập đọcToánChính tả
Thể dục
36
58
12
12
Mẹ ( GDBVMT)
33 - 5
Sự tích cây vú sữa
Điđều thay bằng đi thường theo.
Tranh m.h
Que tính
VBT
VBT
Năm
8/11
1
2
3
4
Toán
LTVC
Chính tảTNXH
Thủ công
59
22
12
12
53 - 15
Tuần 12( GDBVMT)
Tập chép: Mẹ
Đồ dùng gia đình(GDBVMT)
Ôn tập chủ đề Gấp hình
Que tính
VBT
Mẫu chữ K
Tranh m.h
Kéo, giấy màu
Sáu
9/11
1
2
3
4
5
Toán
TLV
Tập viết
Đạo đức
Sinh hoạt
60
12
12
12
Luyện tập
Kể về người thân.
Chữ hoa : K
Quan tâm giúp đỡ bạn bè (KNS)
Sinh hoạt lớp
Bảng con
Vở BTTV
Tranh sgk
Vở BT
Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
Toán
tìm số bị trừ
I/ Mục tiêu :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x- a = b( với a, b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm SBT khi biết hiệu và ST).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên cho điểm đó.(HSKG làm hết các BT)
-HS KT( Huyền) đọc, viết, đếm 6,7
II/ Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : 10 ô vuông, kéo, nội dung bài tập 2.
Học sinh: bảng con
III/Các hoạt động dạy- học
1.Bài cũ (5’):- 1 học sinh lên bảng làm bài về tìm số hạng chưa biết : x + 7 =10;
( Học sinh còn lại thực hiện vào bảng con ).
GV tổ chức nhận xét.
2. Bài mới : GTB : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài
HĐ 1 : (10’) Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết
- Giáo viên gắn 10 ô vuông ( như SGK ) lên bảng. HS nhận ra: có 10 ô vuông.
- Giáo viên tách 4 ô vuông và nêu câu hỏi để khi trả lời học sinh nhận ra: lúc đầu có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông thì còn 6 ô vuông. Ta có phép trừ : 10 - 4 = 6
- Cho học sinh gọi tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ 10 – 4 = 6
- Giáo viên nêu : Nếu ta che lấp ( xoá ) số bị trừ trong phép trừ trên thì ta làm thế nào để tìm được số bị trừ ? Cho học sinh nêu các cách khác nhau.
- Giáo viên giới thiệu : Ta gọi số bị trừ là x khi đó ta viết : x- 4 = 6
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm và cho HS làm vào giấy nháp.
- 1-2 học sinh K, G nêu cách tìm số bị trừ chưa biết. 3 học sinh TB nêu lại. -KL: Muốn tìm số bị trừ ta lấy Hiệu cộng với số trừ.
HĐ 2 : (20’) Thực hành
- Hướng dẫn HS KT( Huyền) đọc, viết, đếm số 6,7
Bài 1 Cả lớp làm câu a,b, d,e. Kết hợp giao câu c, g cho HS khá-giỏi ( ( Ngọc Tú, Hân, Thu, Diệp, Phương
-HS làm lần lượt vào bảng con 4 phép tính đầu, 4 HS TB lên bảng làm và nêu cách làm theo tổ.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét sửa sai.
KL: Củng cồ về tìm số bị trừ.
Bài 2 Cả lớp làm 3 cột đầu. Kết hợp giao 2 cột sau cho HS khá-giỏi ( ( Ngọc Tú, Hân, Thu, Diệp, Phương
-GV hướng dẫn HS tự làm phép tính ra bảng con để tìm hiệu, tìm số bị trừ. HS lần lượt lên bảng điền kết quả.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
KL: Củng cồ về tìm hiệu, tìm số bị trừ.
Bài 3: Dành cho HSKG làm vào vở
- GV kiểm tra
Bài 4 : Cả lớp làm bài 4. Kết hợp giao bài 3 cho HS khá-giỏi ( ( Ngọc Tú, Hân, Thu, Diệp, Phương
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. GV lưu ý cách cầm thước và vẽ cho HS.
- Học sinh vẽ vào vở ô li, 1 em lên bảng vẽ và nêu điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
KL: Củng cố về vẽ giao của hai đoạn thẳng.
-Kiểm tra HS KT( Huyền) đọc, viết6, 7
3.Củng cố dặn dò: (3’)
- HS khá nêu lại cách tìm SBT
-Giáo viên nhận xét tiết học.
Âm nhạc
Ôn bài: Cộc cách tùng cheng
( GV bộ môn dạy)
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
I / Mục đích yêu cầu
- Đọc đỳng, (chẳng nghĩ, trổ ra, gieo trồng…. ) đọc rừ ràng, rành mạch, toàn bài
-Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu ND ;Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 – HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5).
- Học sinh thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trang của người khác.)
*HS KT( Huyền) đọc, viết âm e, b
II/ Đồ dùng dạy- học :
- Giáo viên : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh (ảnh ) chụp cây hoặc quả vú sữa.
Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ(5’): -2 học sinh đọc nối tiếp bài “ Cây xoài của ông em” và trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Tiết 1
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu qua tranh minh hoạ trong SGK để học sinh hiểu được nguồn gốc của loại cây ăn quả rất đặc biệt này.
HĐ 1 : (30’) Luyện đọc : Theo quy trình
*Hướng dẫn HS KT( Huyền) đọc, viết âm e, b
Quy trình: Đọc câu, đọc đoạn, đọc cả bài.
-GV đọc mẫu- HS đọc nối tiếp câu – nối tiếp đoạn- đoạn theo nhóm- nối tiếp toàn bài-
- HS đọc toàn bài.
Lưu ý: Giúp HS đọc đúng : đọc mẫu.
-GV kết hợp sửa những từ học sinh đọc sai: chẳng nghĩ, trổ ra, gieo trồng….
-HS đọc các từ chú giải trong bài ( vùng vằng, la cà…).
- HS khá, giỏi đặt câu với từ vùng vằng, đỏ hoe.
GV giải nghĩa thêm các từ ngữ : mỏi mắt chờ mong, trổ ra, đỏ hoe, xoà cành.
Tiết 2
HĐ 2 : (15’) Tìm hiểu bài
+ Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi 1 SGK( Vì cậu bé bị mẹ mắng) .
+ Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK( Cậu ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc),
-GV hỏi thêm câu hỏi phụ: Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?
+ Học sinh đọc thầm phần còn lại của đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 SGK(Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra,...).
-GV hỏi thêm câu hỏi phụ : Thứ quả ở cây này có gì lạ ?.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 SGK (Lá mặt xanh, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con...).
- HS K,G( Ngọc Tú, Hân, Thu, Diệp, Phương… ) trả lời câu hỏi 5 SGK
- Học sinh thảo luận nhóm đôi. Cậu bé là người như thế nào? (không biết nghe lời mẹ). Cuối cùng cậu đã ra sao?(mất mẹ, mẹ cậu chết, biến thành cây vú sữa). Từng cá nhân trả lời.
-GV giúp hs hiểu ra cậu bé là người đáng trách, nhưng cuối cùng cũng là người đáng thương. Thương vì mất mẹ cậu trở thành mồ côi. Chúng ta phải biết vâng lời cha mẹ, chăm học, chăm làm.
GV nhận xét chốt lại ND bài: như mục I.
- Chúng ta cần làm gì để bố mẹ vui lòng ? ( Cần phải lễ phép biết vâng lời cha mẹ, chăm học, chăm làm)
HĐ 3 : (15’) Luyện đọc lại
- GV nhắc lại giọng đọc như HĐ1
- Nhóm K,G( Ngọc Tú, Hân, Thu, Diệp, Phương) nêu cách đọc hay và luyện đọc hay.
- Nhóm Học sinh TB còn chậm( Thiện, , Diện, Hường,Liễu ... )
) đọc lại toàn truyện, luyện đọc đúng, đọc trơn :
- Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt
- Kiểm tra HS KT( Huyền) đọc, viết âm e, b
3.Củng cố dặn dò : (5’)
- Giáo viên cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau.
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
Toán
13 trừ đi một số: 13 - 5
I/ Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5.(HSKG làm hết các BT)
-HS KT( Huyền) đọc, viết, đếm 6,7
II/ Đồ dùng dạy học :
-GV: 1 bó một chục que tính và 3 que tính rời
-HS: 1 bó một chục que tính và 3 que tính rời, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ (5’) :2 học sinh lên bảng học thuộc bảng trừ: 12 trừ đi một số
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
2.Bài mới : GTB : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài .
HĐ 1: (13’) Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 và lập bảng trừ ( 13 trừ đi một số).
GV hướng dẫn trình tự theo SGK( tương tự như 12 trừ đi một số)
- 1 đến 2 học sinh K, G nêu cách lấy .GV thực hiện trên bảng cài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh học thuộc bảng trừ.
HĐ 2: (15’) Thực hành
- Hướng dẫn HS KT( Huyền) đọc, viết, đếm số 6,7
Bài 1: ( Miệng) Cả lớp làm câu a. Kết hợp giao câu b cho HS khá-giỏi ( Ngọc Tú, Hân, Thu, Diệp, Phương
- Học sinh nối tiếp nêu miệng kết quả của phép tính nối tiếp cho đến hết bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài.
Lưu ý: HS nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
KL: Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2 : SGK) Cả lớp làm bài 2 Kết hợp giao bài 3cho HS khá-giỏi ( Ngọc Tú, Hân, Thu, Diệp, Phương
- Cả lớp làm vào vở ô li, GVgiúp học sinh TB còn chậm( Thiện, , Diện, Hường,Liễu
-2 học sinh lên bảng điền kết quả.GV kiểm tra và nhận xét.
-HS đổi vở kiểm tra.
KL: Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính trừ.
Bài 3: SGK - Dành cho học sinh khá,giỏi làm vào vở
- Gv kiểm tra bài
Bài 4: SGK
-HS đọc và tóm tắt bài toán trên bảng lớp và vở nháp.
- Cả lớp làm bài vào vở ô li 1 HS G làm trên bảng.
- Lớp nhận xét và giáo viên nhận xét chốt KQ đúng. ( PT: 13-6=)
-HS đổi vở kiểm tra.
KL: Biết vận dụng bảng trừ đã học để giải bài toán.
-Kiểm tra HS KT( Huyền) đọc, viết6, 7
3.Củng cố -dặn dò (2’):
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính dạng 13 trừ đi một số.
Về nhà làm bài tập trong VBT.
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cờ tổ Quốc
( GV bộ môn dạy)
Thể dục
Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp
( GV bộ môn dạy)
Kể chuyện
sự tích cây vú sữa
I- Mục đích yêu cầu :
- Biết dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
-HS khá giỏi biết kể đoạn kết thúc của câu chuyện theo ý riêng mình (BT3).
II- Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT 2 để hướng dẫn học sinh tập kể.
III- Các hoạt động dạy -học :
1. Bài cũ ( 5’): - 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “ Bà cháu”
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
2. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ,YC của bài .(2’)
HĐ1 : (28’) Hướng dẫn kể chuyện
+ Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- GV lưu ý: Kể bằng lời của em là kể đúng ý trong chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết.
- 2, 3 học sinh K, G kể mẫu đoạn 1 bằng lời của mình, giáo viên nhận xét chỉ dẫn thêm về cách kể.
- Học sinh luyện kể theo cặp . 4,5 HS kể trước lớp . GV và lớp nhận xét
+ Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt :
- 1 HS đọc YC và đọc gợi ý (Bảng phụ)
- GV chia lớp thành nhóm 3HS ( mỗi em kể một ý, nối tiếp nhau)
- Các nhóm thi kể trước lớp . Cả lớp bình chọn học sinh kể tốt nhất.
+ Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn, tưởng tượng - HS khá, giỏi : ( Ngọc Tú, Hân, Thu, Diệp, Phương
-GV nêu yêu cầu kể. 1 HS giỏi kể mẫu.
-Học sinh tập kể theo cặp, Gv giúp đỡ hs TB còn chậm( Thiện, , Diện, Hường,Liễu...
- Học sinh thi kể trước lớp.
-Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chọn ra những ý tưởng tượng hay, hợp lí.
? Cần làm gì để đem lại niềm vui trong mắt mẹ? ( Con cái phải biết vâng lời cha mẹ, biết lễ phép, biết lẽ phải để thực hiện.. )
HĐ2 : (2’) Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện .
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
mẹ
I/Mục đích yêu cầu :
- Đọc đỳng, ( lặng rồi, chẳng bằng, quạt, giấc tròn,...) đọc rừ ràng, rành mạch, toàn bài
-Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5)
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.( trả lời được câu hỏi SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối).
-Học sinh khá,giỏi đọc đọc thuộc lòng cả bài.
- Giúp học sinh trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.*HS KT( Huyền) đọc, viết âm e, b
II/ Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Tranh minh hoạ trong SGK. Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc
III/Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ (4’): 2 học sinh đọc bài “ Sự tích cây vú sữa”, trả lời nội dung bài đọc.
2.Bài mới : GTB: gián tiếp qua tranh.
HĐ 1 : (10’) Luyện đọc : Theo quy trình; đọc câu, đọc đoạn, đọc cả bài.
*Hướng dẫn HS KT( Huyền) đọc, viết âm e, b
Lưu ý:
Chia đoạn: đoạn 1: 2 dòng đầu; đoạn 2: 6 dòng tiếp theo; đoạn 3: 2 dòng còn lại.
Quy trình: -GV đọc mẫu- HS đọc nối tiếp câu – nối tiếp đoạn- đoạn theo nhóm- nối tiếp toàn bài- 1 HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn : Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh: ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Giúp HS đọc đúng: lặng rồi, chẳng bằng, quạt, giấc tròn,...
- Hướng dẫn học sinh ngắt đúng nhịp thơ: như mục I.
Lặng rồi/cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi/
Những ngôi sao / thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con/
- Cho học sinh hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài.
HĐ 2 : (10’) Tìm hiểu bài
-Câu hỏi 1: HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1( HS: Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. )
-Câu hỏi 2: mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 ( HS : Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con ngủ.
-Câu hỏi 3: HS đọc cả bài, trả lời( HS : Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao “ thức “ trên bầu trời đêm; như ngọn gió mát lành)
-HS khá giỏi nêu ý hiểu hình ảnh so sánh Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- GV nhận xét chốt lại ND chính của bài.
HĐ3 : ( 8’) Luyện đọc lại
- HS tự nhẩm bài thơ 2, 3 lượt. GV ghi bảng các từ ngữ đầu dòng thơ, hướng dẫn HS HTL theo cách xóa dần.
-Học sinh khá,giỏi( Toàn, Trường, Hân, Tài, Ngọc Tú... ) đọc thuộc lòng cả bài.
- Học sinh còn lại yêu cầu thuộc 6 dòng thơ cuối
- Đại diên các nhóm thi đọc trước lớp. GV và HS nhận xét.
- Kiểm tra HS KT( Huyền) đọc, viết âm e, b
3. Củng cố dặn dò (3’)
? Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? ( HS trả lời)
-Hình ảnh người mẹ trong em như thế nào?(Hình ảnh người mẹ vô cùng yêu quý, mẹ đã vì chúng con không ngại gian khó để cho con một cuộc sống tốt đẹp. Mẹ vì chúng con mà hi sinh tất cả. Không gì hạnh phúc hơn khi gia đình lúc nào cũng tràn đầy tình yêu thương của mẹ. Đáp lại lòng tốt của mẹ thì mỗi chúng ta phải luôn cố gắng và chăm ngoan)
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
Toán
33 - 5
I/ Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33-5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổngđưa về phép trừ dạng 33-5).(HSKG làm hết các BT)
-HS KT( Huyền) đọc, viết, đếm 6,7
II/ Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : 3 bó một chục que tính và 3 que tính rời
- Học sinh : 3 bó một chục que tính và 3 que tính rời, VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ (5’): Học sinh lên bảng học thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số.
2. Bài mới : - GTB : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài
HĐ 1: (13’) HD thực hiện phép trừ 33-5
- Hướng dẫn HS KT( Huyền) đọc, viết, đếm số 6,7
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác lấy trên que tính 3 bó một chục que tính và 3 que tính rời (33 que tính). GV nêu : Có 33 que tính lấy đi 5 que hỏi còn lại mấy que ? ( 28 que tính).
- 1 đến 2 học sinh K, G nêu cách lấy. GV thao tác que tính trên bảng.
- Giáo viên nêu phép tính 33 – 5 = 28 rồi viết lên bảng cho học sinh đọc lại.
- Gọi 1 HS K, G lên bảng đặt tính nêu cách tính như SGK
- HS TB nêu lại cách đặt tính và cách tính
HĐ 2 : (15’) Thực hành
Bài 1 : SGK. Làm bảng con và bảng lớp
- Cả lớp làm bảng con
-Lần lượt 5 hs lên bảng làm 5 phép tính.
- GV và hs cùng nhận xét sửa sai.
Bài 2 Cả lớp làm câu a . Kết hợp giao câu b, c cho HS khá-giỏi ( Toàn, Trường, Hân, Tài, Ngọc Tú ...
- Làm vào vở.
- 2 HS làm trên bảng nêu lại cách đặt tính và tính.
- GV và lớp nhận xét sửa sai.
KL: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
Bài 3 Cả lớp làm câu a,b . Kết hợp giao câu c và giao bài 4 cho HS khá-giỏi ( ( Toàn, Trường, Hân, Tài, Ngọc Tú, ...
-Cả lớp làm vào vở
- GV, quan tâm giúp đỡ học sinh TB còn chậm( Thiện, , Diện, Hường,Liễu ... )
- Giáo viên kiểm tra vở và nhận xét
-HS khá nêu lại cách tìm số hạng, số bị trừ.
KL: Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
-Kiểm tra HS KT( Huyền) đọc, viết6, 7
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà.
Chính tả - nghe viết
Sự tích cây vú sữa
I/ Mục đích yêu cầu :
- Nghe viết chính xác, bài viết khụng mắc quỏ 5 lỗi , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt ng/ngh(BT2); tr/ch(BT3a).
*HS KT( Huyền) đọc, viết âm e, b
II/ Đồ dùng dạy học :
- HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ (5’): HS viết bảng con các từ ngữ sau : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ. - Giáo viên nhận xét chữa bài
2. Bài mới : - GTB : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
*HĐ 1 (20’) Hướng dẫn nghe viết : Theo quy trình
*Hướng dẫn HS KT( Huyền) đọc, viết âm e, b
Lưu ý: + Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết:
?Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? Quả trên cây xuất hiện ra sao?
(Những đài hoa bé tí trổ ra nở trắng như mây...)
- Cho học sinh viết vào bảng con các từ dễ viết sai: cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng
*HĐ 2 (10’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. HS làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng ( người cha;con nghé; suy nghĩ; ngon miệng)
-Học sinh K, G nhắc lại quy tắc chính tả với ng/ ngh.
KL: Củng cố quy tắc viết ng/ ngh.
Bài 3 (a):
- Cả lớp làm vào VBT, 1 HS làm trên bảng . GV nhận xét chữa bài.
- Kiểm tra HS KT( Huyền) đọc, viết âm e, b
3. Củng cố dặn dò (1’):
- Giáo viên nhận xét bài viết của HS .
- Dặn HS về luyện viết thêm.
Thể dục
Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp
( GV bộ môn dạy)
Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013
Toán
53 - 15
I Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53-15.
- Biết tìm SBT, dạng x-18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li)
-Học sinh khá, giỏi làm tất cả các bài tập
-HS KT( Huyền) đọc, viết, đếm 6,7
II/ Đồ dùng dạy học :
-Giáo viên : 5 bó một chục que tính và 3 que tính rời
-Học sinh : 5 bó một chục que tính và 3 que tính rời, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ (5’) :- 2 học sinh lên bảng làm 2 phép tính 63- 9 và 23 - 6 . HS dưới lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới :GTB : Trực tiếp
HĐ 1(13’) HD học sinh thực hiện phép trừ 53 -15.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác như 13 trừ đi một số. Lần lượt học sinh thao tác trên que tính.Tìm ra kết quả
- Nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính .
HĐ2 : (15’) Thực hành - Hướng dẫn HS KT( Huyền) đọc, viết, đếm số 6,7
Bài 1; Cả lớp làm dòng 1. Kết hợp giao dòng 2 cho HS khá-giỏi ( Toàn, Trường, Hân, Tài, Ngọc Tú...
- Làm vào vở.
-HS làm lần lượt vào bảng con theo thứ tự:
- Lần lượt HS lên bảng chữa bài và nêu lại cách đặt tính và tính.
- GV và lớp nhận xét sửa sai.
KL: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ
Bài 2; Làm vào vở
-HS làm bài cá nhân vào vở ô li
-3HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp đổi bài KT cho nhau.GV nhận xét chung.
KL: Rèn kĩ năng đặt tính và tìm số bị trừ.
Bài 3; Tìm x.Cả lớp làm câu a, b Kết hợp giao câu ccho HS khá-giỏi ( Toàn, Trường, Hân, Tài, Ngọc Tú...
-HS làm bài vào vở ô li
-3HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp đổi bài KT cho nhau.GV nhận xét chung.
KL: Cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Bài 4:
GV lưu ý cách vẽ ( Đặt thước thẳng và giữ chặt). Học sinh vẽ vào vở ô li.
- GV q/s uốn nắn cho từng em.
KL: Rèn kĩ năng tập vẽ hình vuông.
-Kiểm tra HS KT( Huyền) đọc, viết6, 7
3.Củng cố - dặn dò: (2’)
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính và cách đặt tính dạng 53- 15
- Dặn HS về nhà ôn bài , chuẩn bị bài : Luyện tập
Luyện từ và câu
MRVT: Từ ngữ về tình cảm gia đình
I/ Mục đích yêu cầu :
- Biết ghép tiếng theo mẫu đẻ tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu(BT1, Bt2) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
- Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
II/Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy- học :
1.Bài cũ(5’) : - 1 học sinh tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em ( hoặc người thân trong gia đình ) để giúp đỡ ông bà .
2. Bài mới : GTB: Giáo viên nêu MĐ, YC tiết học.
HĐ1 (26’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: VBT
- HS K,G nêu 1 số từ mẫu, cả lớp làm vào vở BT. 2 HS lên bảng thi ghép từ trên bảng
- 2, 3 học sinh đọc lại kết quả đúng.
Bài 2: VBT
- HS làm bài cá nhân vào VBT. GV giúp đỡ HS TB còn chậm( Thiện, , Diện, Hường,Liễu... )
Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh ( Cháu …ông bà ; con …cha mẹ ; Em …anh chị.( - Gọi nhiều HS nêu câu của mình làm. GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:
- Cả lớp quan sát bức tranh, giáo viên gợi ý học sinh đặt câu nói về hoạt động của hai mẹ con.( Có thể đặt một số câu hỏi gợi ý) - Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói theo tranh. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
KL: Mở rộng từ ngữ về tình cảm gia đình.
Bài 4 :
-Học sinh đọc yêu cầu của bài. cả lớp đọc thầm lại.
- Giáo viên viết bảng câu a mời 1 học sinh K, G chữa mẫu câu a.
- Cả lớp làm bài vào VBT. 1 HS G chữa bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL : Củng cố kĩ năng về dấu câu( dấu phẩy).
HĐ 2: (4’) Củng cố dặn dò:
GDBVMT). Tình cảm yêu thương gắn bó của các thành viên trong gia đình em như thế nào? (Anh em như thể tay chân, Anh em hoà thuận hai thân vui vầy). Mọi người trong gia đình phải luôn yêu thương, chăm sóc, và giúp đỡ nhau.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
Chính tả (Tập chép)
Mẹ
I/ Mục đích yêu cầu :
- Chép lại chính xác bài chính tả. Bài viết khụng mắc quỏ 5 lỗi, trình bày sạch đẹp .Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ya (BT2), gi/r (BT3a).
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV :Bảng phụ viết nội dung bài chính tả theo mẫu chữ viết quy định.
- HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy -học
1. Bài cũ (5’) - HS viết vào bảng con những từ ngữ sau : con nghé, người cha, suy nghĩ,
2. Bài mới : - GTB : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học
HĐ 1 : (20’) Hướng dẫn nghe viết : Theo quy trình.
- Lưu ý: Giúp học sinh nắm nội dung của bài: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Cho HS viết vào bảng con tiếng khó dễ viết sai: lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao,…
- Chấm bài và nhận xét chữ viết của học sinh
HĐ 2 (10’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS chữa bài trên bảng phụ. GV nhận xét sửa sai.
- Cả lớp đọc lại bài làm đúng.
Bài 3 a:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét chốt đáp án đúng.
KL: Rèn kĩ năng phân biệt gi/r.
3.Củng cố dặn dò (3’)
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
Tự nhiên xã hội
Đồ dùng trong gia đình
I/ Mục tiêu :
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
-Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
-HS khá biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng:bằng gỗ, nhựa, sắt.
II/ Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : + Hình vẽ trong SGK trang 26, 27.
Học sinh : QS tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ (5’) : 1- 2 học sinh nêu tên các thành viên trong gia đình mình .
2. Bài mới : GTB : Cho học sinh xem một số đồ dùng mà giáo viên chuẩn bị để giới thiệu vào bài.
HĐ 1: (15’) Làm việc với SGK theo cặp
Mục tiêu : - Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà;
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
CTH :-Học sinh làm việc theo cặp quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGKtrang 26 và trả lời câu hỏi:“Kể tên những đồ dùng có trong từng hình.Chúng được dùng để làm gì ?”
- Học sinh chỉ, nói tên ( HS TB) và công dụng ( HS khá) của từng đồ dùng được vẽ trong SGK.
- Đai diện các cặp trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kể tên các đồ dùng trong gia đình mình, bảo quản các đồ dùng trong gia đình cũng chính là BVMT.
Phân loai chúng theo các nhóm chất liệu(đồ gỗ, sứ, thủy tinh, đồ dùng sử dụng điện)(Bàn, ghế,giường, tủ,cốc,bóng điện).
KL: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.Tùy theo ĐK kinh tế mà đồ dùng của mỗi gia đình có sự khác biệt...
HĐ2: (15’) Thảo luận về : Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà.
Mục tiêu: Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình ; Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
CTH : HS quan sát các H 4, 5, 6 trong SGK trang 27 và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì ? Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì?.
- HS thảo luận theo nhóm 5, một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
KL : Muốn đồ dùng bền đẹp phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên...
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thường xuyên lau chùi bảo quản các đồ dùng trong gia đình.
Thủ công
ôn tập chủ đề gấp hình
I. Mục tiêu:
-Củng cố lại các kiến thức đã học về kỹ thuật gấp hình.
-Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. ( HS khéo tay gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp
File đính kèm:
- tuan 12lop 2.doc