Tiết 2: TOÁN
§56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ
số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm
số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, d, e), BT2 (cột 1, 2, 3), BT4.
- Chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV : Thẻ SBT- ST – Hiệu, phấn màu.
- HS : SGK, vở ô li.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường Tiểu học Tam Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12:
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: TOÁN
§56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ
số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm
số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, d, e), BT2 (cột 1, 2, 3), BT4.
- Chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV : Thẻ SBT- ST – Hiệu, phấn màu.
- HS : SGK, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
13’
19’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS báo cáo sĩ số, ổn định nề nếp, hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
62 – 14 81 - 29
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS cách tìm SBT.
* GV cho HS quan sát hình vẽ và nêu bài toán: Có 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông
* Hãy nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính?
* GV nêu tiếp : Cô có một mảnh giấy được cắt ra làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu mảnh giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông?
- > Vậy ta gọi số ô vuông chưa biết là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 - > Ta có x – 4 = 6
- Nêu tên thành phần các số trong phép tính ?
- GV hướng dẫn HS cách tìm x và cách trình bày.
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
3. Thực hành.
Bài 1 (Làm phần a, b, d, e).
- x là thành phần nào của phép trừ ?
- Muốn tìm x ta làm ntn?
- GV yêu cầu HS làm bài.
* Lưu ý HS viết ba dấu “ =” phải thẳng cột với nhau.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (Làm cột 1, 2, 3).
- Số cần điền vào ô trống là thành phần nào của phép trừ?
- Muốn tìm số hiệu ta làm ntn ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4.
- GV chấm điểm, nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu cách tìm số bị trừ ?
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau:
- Báo cáo sĩ số, ổn định chỗ ngồi, hát.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
- Hs mở SGK trang 56.
- HS quan sát thao tác của GV.
* Còn lại 6 ô vuông
- Lấy 10 – 4 = 6
* 10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính : 4 + 6 = 10
- HS đọc : x - 4 = 6
- x là số bị trừ chưa biết.
- 4 là số trừ.
- 6 là hiệu.
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 5 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Là số bị trừ.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
a) x - 4 = 8 b) x - 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x = 12 x = 27
TL: 12 – 4 = 8 TL: 27 – 9 = 18
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 3 HS lên bảng thi làm bài, lớp làm bài vào vở.
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
- HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài.
- HS nêu.
- HS ghi nhớ.
------------------------------------------------
Tiết 3 &4: TẬP ĐỌC
§34 & 35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết ngắt hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà ; hiểu ý nghĩa diễn đạt qua hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- HS ngoan ngoãn, biết vâng lời bố, mẹ. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK (phóng to).
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
1’
34’
22’
15’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nền nếp.
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài “Cây xoài”
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Hằng ngày các em ăn quả vú sữa, vậy các em có biết sự tích của quả không ? Hôm nay các em sẽ được học bài: “Sự tích cây vú sữa” – Ghi tên bài.
2. Luyện đọc:
2.1 GV đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2.2 GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
- HD học sinh đọc 1số từ khó : la cà, kì lạ, nở trắng, gieo trồng...
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HD học sinh luyện ngắt giọng.
- Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đờng về nhà.//
- Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn, / xanh óng ánh, / rồi chín.//
- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm
TiÕt 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
3.1) Vì sao cậu bộ bỏ nhà ra đi ?
3.2) Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì?
3.3) Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ ?
3.4) Những nét nào ở trên cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
3.5) Theo em nếu gặp lại được mẹ cậu bé sẽ nói gì?
4. Luyện đọc lại:
- Cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xột - cho điểm.
5. Củng cố - Dặn dò :
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Về nhà luyện đọc lại bài .
- Chuẩn bị bài sau : Mẹ.
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 2 HS tiếp nối đọc bài “Cây xoài” và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài.
- HS đọc phát âm cá nhân - đồng thanh đúng các từ khó.
- HS luyện ngắt giọng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tìm hiểu từ mới.
- Lần lượt từng HS luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
- Đi la cà khắp nơi vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khúc.
- Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng nh mây ; rồi hoa rụng, quả xuất hiện.
- Lớn nhanh da căng mịn, màu xanh óng ánh… tự rơi vào lòng cậu bé ; khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con ; cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đó biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
- Các nhóm HS thi đọc.
- Cả lớp bình chọn HS đọc hay.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
------------------------------------------------------
Buổi chiều:
Tiết 1: ĐỌC SÁCH
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HS LÊN THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH
Tiết 2: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§12: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng (HSG).
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ). Tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3'
28’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nề nếp, hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể một số công việc hằng ngày của những người trong gia đình em.
- Em đã làm những việc gì để giúp bố mẹ.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
2. Giảng bài.
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
- Yêu cầu: HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ?
vHoạt động 2: Phân loại các đồ dùng trong gia đình.
v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật
- GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
- Phổ biến luật chơi:
Đội 1: Tôi làm mát mọi người
Đội 2: Cái quạt
+ Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
+ Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm
+ Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp.
+ Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi.
v Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Bước 1: Thảo luận N đôi.
+ Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
Bước 2: Làm việc với cả lớp
Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
- Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau:
- HS ổn định chỗ ngồi, hát
- 2 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . .
Hình 2: . . . . . . .
Hình 3: . . . . . . .
Lợi ích.
. . . . . . . .
. . . . . . . .
- Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn
- HS nêu.
- HS giỏi phân loại được các đồ dùng trong gia đình.
+ Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó.
+Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra.
- HS chơi thử
- HS tiến hành chơi.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi.
- HS thảo luận N đôi.
- 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó.
- HS ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: HƯỚNG DẪN HỌC
§1: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập trong ngày.
- Đọc to, rõ ràng, mạch lạc bài thơ Gió từ tay mẹ.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu, hiểu được nội dung của bài: Công lao mẹ chăm sóc con rất to lớn..., trả lời đước các câu hỏi và chọn được ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.
- GD tình cảm thương yêu mẹ.
* Luyện phát âm l/n.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
A. Ổn định tổ chức lớp:
- Nhắc HS ổn định nề nếp.
- Ổn định chỗ ngồi …
2’
B. Kiểm tra.
- Hôm nay các con đã học những môn gì ?
- Các con đã hoàn thành bài tập chưa?
- Y/c HS giở vở và kiểm tra.
- GV nhận xét.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
1’
5’
C. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu bài - Ghi tên bài.
Hoạt động 2: Giúp HS hoàn thành các bài tập trong ngày.
- Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong ngày.
- HS hoàn thành bài tập các môn học trong ngày.
16’
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức môn Tiếng Việt.
Đọc bài thơ Gió từ tay mẹ trả lời câu hỏi và chọn câu trả lời đúng.
1) Viết lại 2 câu thơ trong bài có hình ảnh so sánh quạt nan với vật khác ?
2) Viết tiếp vào chỗ trống ý kiến của em ?
Gió từ tay mẹ quạt hơn gió của ông trời vì ....
Gió từ tay mẹ quạt hơn gió của cây vì ...
3) Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
a. Gió mẹ quạt cho con rất là mát.
b. Mẹ còn giỏi hơn cả ông trời.
c. Công lao mẹ chăm sóc con rất lớn.
9’
*Trả lời câu hỏi và chọn ý đúng cho mỗi câu hỏi.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi và chọn ý trả lời đúng.
Hoạt động 4: Luyện phát âm l/n.
* Luyện đọc và viết khổ thơ sau:
Nói năng nên luyện luôn luônNói lời lưu loát luyện luôn lúc nàyLẽ nào nao núng lung layLên lớp lú lẫn lại hay nói lầm.- GV đọc mẫu.
GV theo dõi, sửa sai.
- GV đọc cho HS viết.
- Thu vở chấm, tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá, giỏi đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS đọc từng đoạn (cá nhân, nhóm)
* Câu 1: Quạt nan như lá
Quạt nan như cánh
* Câu 2:
a. Gió từ tay mẹ quạt hơn gió của ông trời vì Gió của ông trời có khi rét buốt. Gió từ tay mẹ quạt lúc nào cũng mát.
b. Gió từ tay mẹ quạt hơn gió của cây vì Gió từ ngọn cây có khi còn nghỉ. Gió từ tay mẹ thổi suốt đêm.
* Câu 3: ý c
Công lao mẹ chăm sóc con rất lớn.
HS lắng nghe.
1 HS khá, giỏi đọc.
HS nối tiếp nhau đọc.
HS nghe viết.
3’
D. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung, kiến thức của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại bài.
- HS ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: TOÁN
§57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số và bước đầu học thuộc được bảng trừ đó.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
* BT cần làm: BT1 (a), BT2, BT4.
- Chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV : Que tính.
- HS : SGK, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
7’
6’
19’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS báo cáo sĩ số, ổn định nền nếp, …
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số:
12 – 8.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số).
* GV nêu bài toán: Có 13 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
* Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- GV ghi bảng: 13 – 5 = 8.
- Gọi HS nêu cách làm ?
- Ngoài cách trên em còn cách làm nào khác?
- Nêu cách đặt tính?
- Cách tính ?
- Nhắc lại cách tính ?
3. Lập bảng trừ.
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính lập bảng trừ.
- Xoá dần bảng trừ.
4. Thực hành:
Bài 1(Làm phần a).
a) Gọi HS đọc kết quả từng cột tính.
- GV nhận xét- Sửa sai.
- Nhận xét đặc điểm các cột tính ?
Bài 2.
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu xe đạp ta làm như thế nào ?
- GV chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau:
33 – 5.
- Báo cáo sĩ số, ổn định chỗ ngồi...
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số: 12 – 8.
- HS khác nhận xét.
- HS giở SGK trang 57.
- HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 13 - 5.
- HS thao tác trên que tính, báo cáo kết quả.
13 – 5 = 8.
- HS nêu.
* Thực hiện phép tính theo hàng dọc.
- Viết số 13, sau đó viết số 5 thẳng cột với 3 ; viết dấu trừ (-) rồi kẻ vạch ngang.
-
13
5
8
* 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 thẳng cột với 3.
HS thao tác trên que tính để lập bảng
trừ.
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
13 – 6 = 7
13 – 7 = 6
13 – 8 = 5
13 – 9 = 4
- HS luyện đọc thuộc lòng bảng trừ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng cột tính.
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 - 9 = 4 13 - 8 = 5
13 - 4 = 9 13 - 5 = 8
- Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
- Lấy tổng trừ đi số hạng này, được số hạng kia.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-
13
-
13
-
13
-
13
6
9
7
4
7
4
6
9
- HS đọc đề bài.
- Có : 13 xe đạp
- Đã bán: 6 xe đạp.
- Còn lại : … xe đạp ?
- Hs trả lời.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS làm,
* Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Còn lại số xe đạp là:
13 - 6 = 7( xe đạp )
Đ / S : 7 xe đạp.
- HS ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
§12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý kể được từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- Học sinh khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).
- Tập trung theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.
- Ngoan ngoãn, biết vâng lời, thương yêu bố, mẹ. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
* GV: Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2 để HD học sinh tập kể.
* HS : SGK, đọc trước nhiều lần câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
31’
3'
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS ổn định nền nếp, …
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện “Bà cháu”.
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết kể chuyện này các em sẽ dựa vào tranh và bài tập đọc kể lại từng đoạn câu chuyện “Sự tích cây vú sữa” à Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS kể mẫu.
- GV gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Vì sao cậu lại bỏ nhà ra đi? Người mẹ làm gì?
- Gọi nhiều HS kể.
2.2. Kể lại phần chính của chuyện theo tóm tắt từng ý.
- Hướng dẫn HS kể theo nhóm.
- Bình chọn HS kể tốt nhất.
2.3. Kể đoạn 3 theo mong muốn.
- GV nêu yêu câu 3.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc ntn?
- GV gợi ý mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành một đọan.
- Yêu cầu HS kể lại các đoạn câu chuyện.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị câu chuyện sau:
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện ''Bà cháu'' và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân.
- HS kể.
- HS kể trong nhóm (mỗi em kể 1 ý nối tiếp nhau).
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- HS tập kể theo nhóm, sau đó thi kể trước lớp.
- Mẹ cậu bé biến ra từ cây, hai mẹ con sống với nhau suốt đời.
- Nhiều HS kể.
- Nối tiếp kể.
- Phải biết vâng lời mẹ.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
§24: MẸ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng các BT2, BT(3) a / b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Bồi dưỡng đức tính cẩn thận, HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy – học:
* GV: Bảng phụ viết bài tập chép theo mẫu chữ viết quy định.
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng của BT2.
* HS : Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4'
1’
20’
11’
3’
A. Ổn định tổ chức.
- Nhắc HS ổn định nền nếp.
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cho HS viết : con nghé, người cha, suy nghĩ ; con trai, cái chai.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS tập chép.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài tập chép trên bảng.
a/ Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b/ Hướng dẫn HS nhận xét.
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả .
- Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ.
2.2. Viết bảng con.
- GV đọc các từ : lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, giấc tròn, suốt đời.
- Nhận xét sửa cho HS.
2.3. Viết chính tả.
- Uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
2.4. Soát lỗi.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
2.5. Chấm, chữa bài.
- GV thu một số bài chấm nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Đêm đã khuya . Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài 3.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
a) Những tiếng bắt đầu bằng gi : gió, giấc.
- Những tiếng bắt đầu bằng r : rồi, ru.
b) Những tiếng có thanh hỏi : cả, chẳng, ngủ, của.
- Những tiếng có thanh ngã : cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố cách viết iê, yê, ya.
- Nhận xét giờ học. Khen những học sinh chép bài chính tả đúng, sạch đẹp.
- Yêu cầu những em chép bài chưa đạt về nhà tập chép lại.
- Chuẩn bị ài sau: Bông hoa Niềm Vui.
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- 2 HS lên bảng viết theo GV đọc, lớp viết bảng con.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Người mẹ được so sánh với những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
- Bài thơ viết theo thể lục [6] bát [8] - cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ.
- Viết hoa chữ cái đầu. Chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép vào vở.
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 3, 4 HS làm bài trên những tờ giấy to đã chép sẵn nội dung BT.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
- Những HS làm bài tập trên giấy khổ to dán kết quả lên bảng và đọc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS thi làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở.
- 5, 6 HS đọc lại các từ tìm được.
- HS ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: ÂM NHẠC
§12: CỘC CÁCH TÙNG CHENG (TIẾT 2)
Đồng chí Liên dạy.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: TOÁN
§58: 33 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8).
* BT cần làm: BT1, BT2(a), BT3(a,b).
- Chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành Toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
* GV : Que tính, phấn màu.
* HS : SGK, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
20’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS báo cáo sĩ số, ổn định nền nếp,...
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bảng trừ 13 trừ đi một số: 13 – 5.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
2. Giới thiệu phép trừ 33 – 5 = ?
- GV nêu bài toán : Có 33 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- GV cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- GV ghi bảng 33 – 5 = 28.
- Ngoài cách trên em còn cách làm nào khác?
- Nêu cách đặt tính?
- Nêu cách tính ?
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
3. Thực hành:
Bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét - Sửa sai.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
63 – 9, 23 – 6.
Bài 2 (Làm phần a).
- Muốn tìm hiệu ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nêu cách làm ?
Bài 3 (Làm phần a, b).
- Gọi HS nêu tên thành phần các số trong phép tính cộng, trừ.
- Nêu cách tìm số hạng ?
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách trừ 33 - 5.
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: 53 – 15.
- Báo cáo sĩ số, ổn định chỗ ngồi...
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ.
- HS khác nhận xét.
- HS giở SGK trang 58.
- HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 33 – 5.
- HS thao tác trên que tính , báo cáo kết quả.
33 – 5 = 28.
- Đặt tính theo hàng dọc.
- HS nêu.
-
33
5
28
* 3 không trừ được 5, ta lấy
13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
* 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- 4 HS nhắc lại cách tính.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào bảng con.
-
63
-
23
-
53
9
6
8
54
17
45
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-
43
5
38
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a/ x + 6 = 33 b/ 8 + x = 43
x = 33 - 6 x = 43 - 8
x = 27 x = 35
TL: 27 + 6 = 33 TL: 8 + 35 = 43
- HS nhận xét đúng / sai.
File đính kèm:
- Giao an lop 2 Tuan 12 CKTKN(1).doc