Tập đọc - Tiết34+35
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA ( TIẾT 1 + 2 )
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Trả lời được câu hỏi câu hỏi 1, 2, 3, 4
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
*Nội dung dạy học tích hợp:
Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Xác định giá trị
* GDBVMT:
- Phương thức: trực tiếp
II/ Chuẩn bị :
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : - SGK
36 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn : 29/ 10 /2012
Ngày dạy : 5 / 11 / 2012
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tập đọc - Tiết34+35
Sự tích cây vú sữa ( tiết 1 + 2 )
I/ Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có dấu phẩy.
Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Trả lời được câu hỏi câu hỏi 1, 2, 3, 4
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
*Nội dung dạy học tích hợp:
Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Xác định giá trị
* GDBVMT:
- Phương thức: trực tiếp
II/ Chuẩn bị :
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : - SGK
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
4’
30’
- Đọc bài Cây xoài của ông em và trả lời các câu hỏi:
- Nhận xét cho điểm.
a) Giới thiệu bài : Vú sữa là một loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam. Truyện Sự tích cây vú sữa mà các em đọc đã đưa ra một cách giải thích nguồn gốc của loại cây ăn quả rất đặc biệt này.
GV Ghi đầu bài- HS nhắc lại tên bài
b) Tiến hành các hoạt động
* HĐ1: Hướng dẫn đọc
* Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc.
- HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 1HS khá đọc lại cả bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
- Đọc chú giải trong SGK.
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. GV nghe và chỉnh sửa cho HS.
- HS đọc các từ ngữ đợc chú giải sau bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
A. Bài cũ :
- Cây xoài đẹp như thế nào?
- Tại sao mẹ lại chọn những quả chín vàng và to hất bày lên bàn thờ ông ?
B. Bài mới :
Sự tích cây vú sữa
1. Luyện đọc
- Đọc các từ khó : nở trắng, khắp nơi, la cà, lớn nhanh.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau
Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//.
Hoa tàn, quả xuất hiện,/ lớn nhanh, da căng mịn,/ xanh óng ánh,/ rồi chín.//
Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trào ra,/ ngọt thơm nh dòng sữa mẹ.//
Tiết 2
32'
1’
* HĐ2: HDHS tìm hiểu bài
Gọi HS đọc từng đoạn & trả lời câu hỏi.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Em hiểu thế nào là mỏi mắt chờ mong ?
+1 HS đọc đoạn 2
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
- Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làmgì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây nh thế nào ?
- Trổ ra nghĩa là gì ?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ ?
+ 1HS đọc đoạn 3
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh người mẹ ?
- Thế nào là đỏ hoe ?
- Xòa cành nghĩa là gì ?
- Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì ?
- HS phát biểu tự do
*Các nhóm thi đọc. Lớp bình chọn người đọc hay nhất.
HS đọc theo yêu cầu.
* Câu chuyện này nói lên điều gì ?
* GDBVMT:
- Bạn nhỏ trog bài đã biết thương mẹ chưa ?
- Khi bạn ấy nghĩ tới mẹ thì mẹ có còn nữa không ?
- Em có như bạn nhỏ trong bài không?
- Ngoài thương yêu và vâng lờ mẹ em còn phải vâng lời những ai nữa ?
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- Nhận xét tiết học .
2. Tìm hiểu bài
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
- Chờ đợi, mong mỏi quá lâu.
- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét,
lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây ; rồi hoa rụng, quả xuất hiện.
- Nhô ra, mọc ra.
- Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh ... tự rơi vào lòng cậu bé; khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như dòng sữa mẹ.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con ; cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
- Mầu đỏ của mắt đang khóc.
- Xòa rộng cành để bao bọc.
- Cho HS phát biểu tự do.
3) Luyện đọc lại .
- Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
C. Củng cố , dặn dò :
------------------------------------------------------
Toán - tiết 56
Tìm số bị trừ (tr56)
I/ Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các BT dạng: x – a = b(với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).ố bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đạt tên cho hai điểm đó.
- HS cả lớp thực hiện làm các BT1(a, b, d, e); BT2(cột 1, 2, 3); BT4.
- HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
II/ Chuẩn bị :
GV: Các ô vuông ;nam châm
HS : SGK, vở ghi.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
1'
4'
30’
1’
- 1 HS lên bảng giải lại BT4
HS , GV nhận xét
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- GV gắn ô vuông như SGK lên bảng và hỏi:
- Có mấy ô vuông?
- GV tách 4 ô vuông rồi đặt vấn đề để HS nhận ra.
*GV giới thiệu: chẳng hạn ta gọi số bị trừ chưa biết là x, y ... cho HS nêu từng thành phần, kết quả trong phép trừ.
- HS nêu cách tìm số bị trừ.
- HS cá nhân, cả lớp đọc ghi nhớ
* GV hướng dẫn HS cách trình bày bài tìm x.
*1 HS nêu y/c BT
- HS cả lớp làm bảng con, 4 HS làm trên bảng lớp và nêu cách làm.
- HS, GV nhận xét chữa bài
*1HS nêu y/c của bài
HS khác tự làm bài trong vở, một số HS điền trên bảng
- HS GV nhận xét, chữa bài
* GV viết lên bảng BT và nêu y/c
Gọi 3 HS l điền trên bảng
* GV nêu y/c và vẽ các điểm lên bảng, gọi HS lên bảng vẽ và ghi tên điểm cắt nhau.
* 1 HS đọc lại ghi nhớ
BTVN:
- Nhận xét tiết học
A.ổn định tổ chức
B. Bài cũ:
Bài giải
Số con gà có là:
42 - 18 = 24(con gà)
Đáp số: 24 con gà
C. Bài mới
Tìm số bị trừ
- 4 = 6 ... - 4 = 6 ? - 4 = 6
x - 4 = 6
* x - 4 = 6
* Ghi nhớ: muốn tìm số bị trừ ta lấy
hiệu cộng với số trừ.
x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
Luyện tập
* Bài 1.Tìm x:
a) x - 4 = 8 b) x - 9 = 18
c) x - 8 = 24 d) x - 7 = 21
*Bài 2.Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ
11
Số trừ
4
12
34
27
48
Hiệu
9
15
35
46
*Bài 3. Số ?
-2 - 4 - 5
* Bài 4
C . . B
D . . A
D. Củng cố, dặn dò
----------------------------------------------------------
Thể dục - tiết 23
Bài 23. đi thường thường nhịp.
Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” .
(Đ/c Phong dạy)
Ngày soạn : 29/ 10 / 2012
Ngày dạy : 6/ 11 / 2012
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
Đạo đức - tiết 12
Bài 6: Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết1)
I/ Mục tiêu:
Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng ngững việc làm phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Nội dung dạy học tích hợp:
+ Các KNS Cơ bản được GD:
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học có thể sử dụng:
Thảo luận nhóm; Đóng vai
II/ Chuẩn bị:
GV: Bài hát: Tìm bạn thân
- Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc dùng cho hoạt động 2 tiết 1.
- Câu chuyện Trong giờ ra chơi
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
2'
30'
1'
- Cả lớp hát một bài
a) GV giới thiệu bài
b) Tiến hành các hoạt động
*Hoạt động1: Kể chuyện " Trong giờ ra chơi "
*Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
*Cách tiến hành
- GV kể chuyện Trong giờ chơi
- HS thảo luận các câu hỏi SHD
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*GVKL:
* Hoạt động 2:Việc nào là đúng?
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- GV chia nhóm và giao việc cho các nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GDKNS
- Khi bạn gặp điều gì không hay việc đầu tiên em cần quan tam đến bạn là gì?
- Khi hỏi thăm bạn em cần có thái độ và tình cảm như thế nào?
- Em đã quan tâm giúp đỡ bạn bao giờ chưa?
- Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn.
GVKL:
* Hoạt động 3: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi hs.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Cách tiến hành:
- HS làm việc trên phiếu học tập.
- HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao?
* GV nhận xét và kết luận
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Thực hiện như bài học
A. ổn định tổ chức
B. Bài cũ: Nêu tên bài trước
C. Bài mới
Bài 6: Quan tâm, giúp đỡ bạn
1. Kể chuyện " Trong giờ ra chơi "
* Bước 1: Thảo luận nhóm
* Bước 2: Trình bày kết quả
* KL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
2. Việc nào là đúng?
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Bước 2: Trình bày kết quả
* KL: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
3. Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi hs. Khi quan tâm đến bạn em đã mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
D. Củng cố, dặn dò:
------------------------------------------------------
Chính tả- tiết 23
Nghe - viết: Sự tích cây vú sữa
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Làm đươc BT2; BT3(a/b).
II/ Chuẩn bị:
GV : Bảng lớp viết qui tắc chính tả
HS : Vỏ ghi, Vở BT
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
30'
1'
- 2,3 HS viết trên bảng lớp, HS khác viết bảng con các từ do GV đọc
- GV nhận xét
a) Giới thiệu bài
b) Tiến hành các hoạt động
HĐ1:Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc đoạn viết , 2 HS đọc lại
- Giảng nội dung:
Hỏi:
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
- Quả trên cây xuất hiện ra sao?
- Bài có mấy câu?
- Những câu nào có dấu phẩy, đọc lại câu đó.
- HS tìm và tập viết chữ khó
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát bài
- Chấm chữa bài
HĐ2: HDHS làm BT
*HS nêu yêu cầu bài tập
1HS làm trên bảng, HS khác làm trong VBT
*GV chọn bài và yêu cầu HS làm rồi chữa bài
1HS đọc lại bài
* GV nhận xét tiết học
- Giao BTvề nhà
A. Tổ chức
B. Bài cũ
con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh
C. Bài mới
Nghe-viết: Sự tích cây vú sữa
1. Hướng dẫn chính tả
- Trổ ra bé tí , nở trắng như mây
- Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng rồi chín
- Bài có 4 câu
- Câu 1,2 4
2. Luyện tập
* Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
* Bài 3:(lựa chọn) Điền vào chỗ trống:
a, tr hay ch?
con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
b, at hay ac?
bãi cát , các con, lời nhát, nhút nhát
D. Củng cố, dặn dò
----------------------------------------------------------
Toán - tiết 57
13 trừ đi một số: 13 - 5(tr 57)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 , lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- Thực hiện các BT1(a); BT2, 4
- HS khá, giỏi làm thêm được các BT còn lại.
II/ Chuẩn bị:
GV: THTH 2006 – Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ.
HS : THTH 2005 – Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
30'
2'
- Gọi 1 HS lên bảng tính và nêu cách tính
- GV nhận xét
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn tìm kết quả 13 - 5
*HS thực hiện thao tác bằng que tính để tìm kết quả của 13 - 5 và nêu các cách lấy ra các que tính. Sau đó GV hướng dẫn HS làm cách như bài thể hiện.
- HS viết 13 - 5 rồi đọc kết quả
- HS tự đặt tính theo cột dọc và nêu cách thực hiện
*GV lưu ý HS viết kết quả thẳng cột đơn vị.
- 1HS nêu y/c. HS tự nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả tính
*1 HS đọc y/c BT
- HS cả lớp làm bài trong vở, gọi 5 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét chữa bài.
*GV nêu y/c
- HS làm trong vở và đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau, gọi 3 hs lên bảng làm , GV hận xét
*Gọi HS đọc đầu bài, 1HS giải trên bảng, cả lớp làm trong vở.
- HS, GV nhận xét, chữa bài.
*Giao BT, Nhận xét tiết học
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
x - 7 = 21
C. Bài mới
13 trừ đi một số: 13 - 5
1. VD: 13 - 5 =?
13
-
5
8
Vậy 13 + 5 =82. Luyện tập
*Bài 1. Tính nhẩm:
a)9 + 4 = 8 + 5 = 7 + 6 =
4 + 9 = 5 + 8 = 6 + 7 =
13 - 9 = 13 - 8 = 13 - 7 =
13 - 4 = 13 - 5 = 13 - 6 =
*Bài 2. Tính:
13 13 13 13 13
- - - - -
6 9 7 4 5
*Bài 3. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 13 và 9 b) 13 và 6 c) 13 và 8
*Bài 4.
Tóm tắt: Có : 16 xe đạp
Đã bán : 6 xe đạp
Còn : ... xe đạp?
Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 - 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
D. Củng cố, dặn dò.
-----------------------------------------------------
Kể chuyện - tiết12
Sự tích cây vú sữa
I/ Mục tiêu:
Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi tóm tắt ý chính BT2 để hs kể.
HS : Đọc trước câu chuyện
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
33'
2'
- Gọi 2,3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện bà cháu.
- GV nhận xét ghi điểm.
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
*GV giúp HS nắm vững yêu cầu kể chuyện, có thể kể đúng ý trong chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ... nhưng vẫn đủ nội dung cốt chuyện.
- HS tập kể theo nhóm nối tiếp nhau.
* Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
* GV nêu yêu cầu 3
HS tập kể theo nhóm sau đó thi kể trước lớp.
* GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại
A. Tổ chức
B. Bài cũ
C. Bài mới
Sự tích cây vú sữa
1. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
(2,3 hs kể lại đoạn 1 bằng lời của mình) .
2. Kể phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt.
3. Kể đoạn kết của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt.
4. Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn(tưởng tượng).
VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé đừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ có bà tiên hiện ra nói với cậu bé:"Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng Nguyên.
D. Củng cố, dặn dò
Ngày soạn : 29 /10 / 20112
Ngày dạy : 7/ 11/ 2012
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012
Âm nhạc
ÔN TậP BàI HáT: CộC CáCH TùNG CHENG
(Đ /C dự dạy)
-----------------------------------------------------
Tập đọc- Tiết36
Mẹ
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
- Trả lời được các CH SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối.
* Nội dung dạy học tích hợp:
* GDBVMT:
- Sau CH2: giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình thương yêu của mẹ.
- Phương thức: trực tiếp
II/Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
5’
30’
1’
- Gọi 2 HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm .
a) Giới thiệu bài :
Hôm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ này, các em sẽ thấy mẹ dành tất cả tình yêu thương cho con như thế nào. Ghi đầu bài.
b) Tiến hành các hoạt động
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
* Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài : giọng đọc chậm rãi, tình cảm, ngắt nhịp thơ đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 1HS khá đọc lại bài .
- HS đọc chú giải.
* Hướng dẫn luyện phát âm
- Cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ cho đến hết bài.
- HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải sau bài đọc.
Hướng dẫn ngắt nhịp :
- Giới thiệu các dòng thơ cần luyện cách đọc, cách ngắt nhịp yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và luyện đọc .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
+ Đoạn 1 : 2 dòng thơ đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng thơtiếp theo.
+ Đoạn 3 : 2 dòng thơ còn lại.
* Đọc từng đoạn theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm .
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm.
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- 1HS đọc to , cả lớp đọc thầm.
- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
* GDBVMT:
GD: HScảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình thương yêu của mẹ.
H:
Nếu thiếu mẹ em sẽ như thế nào ? Cuộc sống của em có còn được ấm áp và vui vẻ không ?
* Mẹ là người gàn gũi yêu thương em từ thuở lọt lòng và mẹ luôn luôn bên cạnh em chăm chút yêu thuơng em, mang lại cho em cuộc sống tràn đầy hạnh phúc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc to , cả lớp đọc thầm.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
* HĐ3: Luyện đọc HTL
* HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt .
- GV ghi bảng một số từ ngữ giúp HS nhớ các dòng, khổ thơ. HS nhìn bảng và đọc thuộc . Khi đã xoá hết các từ ngữ làm điểm tựa để nhớ, GV cho HS xung phong đọc thuộc toàn bài .
- HS đọc thuộc bài theo nhóm; sau đó cử đại diện thi đọc thuộc lòng .
- HS đọc thuộc cả bài .
- Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng cả bài.
* Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ?
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao ?
- NX tiết học ; Bài sau : Bông hoa niềm vui.
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1) Luyện đọc :
- Luyện đọc các từ : nắng oi, lặng rồi, giấc tròn, kẽo cà, ạ ời.
- Tìm cách đọc và đọc các câu :
Lặng rồi / cả tiếng con ve /
Con ve cũng mệt / vì hè nắng oi. //
Những ngôi sao / thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con //
2) Tìm hiểu bài
- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
- Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát.
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao “thức” trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.
4) Học thuộc lòng đoạn thơ
- HS đọc thuộc cả bài .
- Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng cả bài.
C. Củng cố, dặn dò :
------------------------------------------------------
Toán - tiết 58
33 – 5 ( tr 58 )
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8 .
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng(đưa về phép trừ dạng 33 – 8).
- HS cả lớp thực hiện các BT1; BT2(a); BT3(a,b)
- HS khá, giỏi làm thêm BT4 và các ý còn lại của BT2, 3.
II/ Chuẩn bị:
GV: THTH 2006 – Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ.
HS : THTH 2005 – Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1’
4’
30’
1’
- Gọi HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
- HS 2: Đặt tính rồi tính.
- HS dưới lớp thựch hiện vào bảng con:
- GV nhận xét KQ dưới lớp, nhận xét kết quả HS làm trên bảng
- GV nhận xét về việc học bài cũ của HS – Tuyên dương, cho điểm HS
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ:
Gv nêu bài toán :
Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính, Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
HS nêu lại bài toán.
* HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả của phép trừ 33 – 5
* GV hỏi HS kết quả.
H: Em đã bớt như thế nào để còn 28 que tính ?
(HS trả lời với các cách bớt khác nhau )
Hỏi : Trong các cách bạn đã làm để tìm ra số que tính còn lại em thấy cách nào là thuận tiên và dễ hiểu nhất ?
Gv chốt ý đúng.
* Gv yêu cầu HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính : 33 - 5
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- HS khác làm vào bảng con.
- GV hỏi HS cách đặt tính và cách thực hiện.
- GV nhận xét bài dưới lớp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV cho HS so sánh kết quả.
- 1 em lên bảng vừa chỉ vào bảng và vừa nói lại cách thực hiện.
H : Vậy 33 – 5 bằng bao nhiêu ?
Gv chốt lại cách thực hiện phép tính dạng: 33 - 5
* Hướng dẫn luyện tập thực hành
H; Giờ toán hôm nay chúng ta có mấy bài tập ?
- Em hãy nêu yêu cầu từng bài ?
- GV ghi các BT cần hoàn thành lên bảng.và nói :
- Các em làm lần lượt các BT vào vở.Em nào làm nhanh xong bài trước thì có thể chuyến làm luôn các bài tiếp theo.
- GV đi từng bàn quan sát và giúp đỡ HS
- GV cùng HS chữa bài:
GV gọi 2 em lên bảng làm bài 1.
Gv hỏi HS dưới lớp kết quả và cách thực hiện một vài phép tính.
- Nhận xét bài trên bảng
- H: Em hãy nêu cách thực hiên phép tính 63 – 9?
- Những em nào đồng ý với kết quả và cách thực hiện của các bạn trên bảng ?
- Gv chốt ý và tóm tắt nội dung bài 1.
* 1 em lên bảng chữa bài 2 ( ý a)
H : Em hãy nêu cách thực hiện ?
Gv cho HS đổi chéo vở KT.
HS nhận xét bài của bạn, dưới lớp và bài trên bảng.
- Gv chốt nội dung BT 2.
* 2 em lên bảng chữa bài 3 ( a, b )
- Gv gọi HS dưới lớp đọc kết quả.
- H : Đây là dạng toán nào em đã học ?
H: Muốn tìm số hạng em làm thế nào ?
Để tìm số hạng trong hai phép tính này em đã thực hiện dạng phép cộng nào ?
GV: Đó chính là các phép cộng dạng
33 – 5 các em vừa học.
GV hỏi HS khágiỏi:
Ngoài các bài cô giáo ghi ở bảng, em đã làm thêm được bài nào nữa ?
Em hãy nêu cách thực hiện phép tính 93 – 9 ?
* Em hãy nêu kết quả của câu c trong bài 2 ?
- H : Em phải tìm thành phần nào trong phép tính ?
- Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
* GV cho HS lên bảng vẽ.
H: Mỗi đoạn thẳng có 5 chấm tròn.
Vậy tại sao 2 đoạn thẳng lại có chín chấm?
- Em phát hiện ra điều gì về các chấm tròn trên hai đoạn thẳng này ?
- Không những 2 mà còn có thể nhiều đoạn thẳng khác cũng đi qua một điểm thì sẽ cắt nhau đều cùng một điểm nên tất cả các đoạn thẳg ấy đều có chung một điểm nên mỗi đoạn thẳng có 5 chấm tròn nhưng 2 đoạn thẳng chỉ có 9 chấm tròn.
* GV nhận xét tuyên dương những em đã cố gắng làm hét các BT còn lại trong bài.
Nhận xét tiết học
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
HS 1 : Đọc bảng trừ : 13 trừ đi một số.
HS 2 : Đặt tính rồi tính :
23 – 5 ;
HS dưới lớp: 33 - 6
C. Bài mới
33- 5
VD: 33 - 5 = ?
Đặt tính: 33
-
5
28
33 – 5 = 28
Luyện tập:
Bài 1, bài 2 ( a ) ; Bài 3 ( a,b )
*Bài1.Tính:
63 23 53 73 83
- - - - -
9 6 8 4 7
*Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết các số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 43 và 5
Bài 3. Tìm x:
a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43
HS khá giỏi:
Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết các số bị trừ và số trừ lần lượt là:
b) 93 và 9 ; c) 33 và 6
Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết các số bị trừ và số trừ lần lượt là:
c) 33 và 6
Bài 3. Tìm x:
c) x - 5 = 5
Bài 4. Hãy vẽ 9 chấm tròn trên hai đoạn thẳng cắt nhau, sao cho mỗi đoạn thẳng đều có 5 chấm tròn.
D. Củng cố, dặn dò
---------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu - tiết 12
Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy
I/ Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng tạo theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết tìm một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu(BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh(BT3).
* Nội dung dạy học tích hợp
* GDBVMT:
- Phương thức: trực tiếp
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập1.Viết 2 lần 3 câu văn bài tập 2
- Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1'
4'
30'
1'
- 2 HS nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của nó.
- HS tìm những từ chỉ việc làm của em hoặc người thân trong gia đình để giúp đỡ ông bà.
- GV nhận xét - ghi điểm
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bài trên bảng, HS khác làm vào vở.
- HS chữa và đọc lại các từ.
* HS đọc yêu cầu của bài
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS trả lời.
- GV ghi một số câu trả lời hay của HS lên bảng.
* GV đọc yêu cầu của bài. Đọc liền mạch không nghỉ hơi giữa các ý trong câu.
- GV hỏi: Người mẹ đang làm gì? Bạn gái đang làm gì? Em bé đang làm gì? Thái độ của từng người ra sao?...
* GDBVMT:
- Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
- Qua nội dung BT 3 ba mẹ con bạn nhỏ có yêu thương nhau không ?
- Tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với em như thế nào? Tình
File đính kèm:
- GA - TUAN 12.doc