Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường tiểu học Hải An

Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

A/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn .

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời các nhân vật

2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :lộng lẫy , chần chừ , nhân hậu , hiếu thảo , đẹp mê hồn , dịu cơn đau , trái tim nhân hậu.

-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ .

B / Chuẩn bị :

 - Tranh ảnh minh họa , tranh hoa cúc đại đóa ,bảng phụ viết các câu văn cần HD luyện đọc

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường tiểu học Hải An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAN 13 (Tỉì 26/11 n 30/11 2007) Thứ 2 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Bông hoa Niềm Vui. Bông hoa Niềm Vui. 14 trừ đi một số. 14 - 8 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t1) Thứ 3 Thể dục Chính tả Toán Kể chuyện Ôn trò chơi ‘ Bỏ khăn “ và “ Nhóm ba , nhóm bảy “ TC: Bông hoa Niềm Vui. 34 - 8 Bông hoa Niềm Vui. Thứ 4 Tập đọc Toán Mĩ thuật Hát Quà của bố. 54 - 18 Thứ 5 Thể dục Chính tả Toán Luyện từ và câu Thủ công Điểm số 1-2 ; 1-2 theo vòng tròn Trò chơi :“ Bịt ..dê NV: Quà của bố. Luyện tập Từ ngữ về gia đình - Câu kiểu : Ai là gì ? Gấp, cắt, dán hình tròn Thứ 6 Tập viết Tập làm văn Toán Tự nhiên xã hội HĐTT Chữ hoa L Kể về gia đình. 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số. Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007 Tập đọc BÔNG HOA NIỀM VUI A/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn ... - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời các nhân vật 2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :lộng lẫy , chần chừ , nhân hậu , hiếu thảo , đẹp mê hồn , dịu cơn đau , trái tim nhân hậu. -Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ . B / Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa , tranh hoa cúc đại đóa ,bảng phụ viết các câu văn cần HD luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Mẹ “ 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Chỉ tranh và nêu : Cô giáo đang trao cho bạn học sinh một bó hoa cúc , vì sao bạn được nhận hoa.Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Bông hoa niềm vui ” b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . - YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời -Đoạn 1 , 2 kể về bạn nào? - Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì? - Chi tìm bông hoa Niềm vui để làm gì ? - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm vui ? - Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? - Bông hoa Niềm Vui đẹp ra sao ? - Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ? - Bạn Chi còn đáng khen ở chỗ nào nữa ? - Chi muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏe nhưng hoa trong vườn trường là của chung , Chi không dám ngắt . Để biết Chi sẽ làm gì chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài . Tiết 2 * Luyện đọc đoạn 3 và 4 : -Hướng dẫn đọc như đối với đoạn 1 và 2 ở tiết 1 . d) Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 TLCH: -Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? -Khi đã biết lí do Chi rất cần những bông hoa cô giáo đã làm gì ? - Thái độ của cô giáo ra sao ? - Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? - Theo em bạn chi có những đức tính gì đáng quý? d) Thi đọc theo vai: - Mời 3 em lên đọc truyện theo vai. - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . e) Củng cố dặn dò : -Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài - HS theo dõi. -Rèn đọc các từ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn ... -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Em muốn đem tặng bố / một bông hoa Niềm vui / để bố dịu cơn đau .// Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng .// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Lớp đọc thầm đoạn 1 -Kể về bạn Chi . - Tìm bông hoa cúc màu xanh , được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui . - Chi muốn muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố . - Màu xanh là màu hi vọng vào những điều tốt lành . - Bạn rất thương bố, mong bố nhanh khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy . - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vuờn trường . -Biết bảo vệ của công . - Luyện đọc theo yêu cầu giáo viên . -Lớp đọc thầm theo . - Xin cô cho em ....bố em đang ốm nặng . - Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy ...hiếu thảo. - Trìu mến và cảm động . - Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhàtrường khóm hoa cúc màu tím . - Thương bố , tôn trọng nội qui nhà trường , thật thà ... - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện . - Thi đọc theo vai . - Tình yêu thương của mẹ giành cho con . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán 1 4 TRỪ ĐI MỘT SỐ 1 4 - 8 A/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ 14 - 8 . - Lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số . Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 33 - 13 ; 63 - 13 -HS2: 43 - 26; 73 -5 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 14 - 8 tự lập và học thuộc công thức 14 trừ đi một số. b) Giới thiệu phép trừ 14 - 8 - Nêu bài toán : Có 14 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 14 - 8 * Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 14 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 14 - 8 = 6 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 14 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có cần tính 9 + 5 không ? Vì sao ? - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có thể ghi ngay kết quả của 14 - 9 và 14 - 5 không ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Gọi một em đọc chữa bài . -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3: Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . - Bán đi nghĩa là thế nào ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 14 trừ đi một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Trình bày bài tính trên bảng. -Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 14 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 14 que tính ( gồm 1bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 6 que tính . - 14 trừ 8 bằng 6 14 - 8 6 Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0. - Tự lập công thức : - Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 14 trừ 5 bằng 9 và 14 trừ 9 bằng 5 ,... - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Ta có thể ghi ngay kết quả 14 - 5 = 9 và 14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu kết quả . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 14 14 14 - 5 - 7 - 9 9 7 3 -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . - Tự làm vào vở . - Bán đi nghĩa là bớt đi . -Tóm tắt : Có : 14 quạt điện Bán đi : 6 quạt điện Còn lại : ... quạt điện ? - Một em lên bảng làm bài . Bài giải Số quạt điện còn lại là : 14 - 6 = 8 ( quạt điện ) Đ/S : 8 quạt điện - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN BÈ ( T2 ) A/ Mục tiêu : Như tiết 1 . B /Chuẩn bị : Phiếu học tập . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2.Bài mới: ª Hoạt động 1: Trò chơi : Đúng hay sai. - Chia lớp thành 2 đội . -Phát cho mỗi đội 1 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi . -Đọc câu hỏi đội nào đưa lá cờ lên trước thì đội đó được quyền trả lời . - Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi , đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng . -Mời học sinh lên chơi mẫu . - Tổ chức cho 2 đội thi . - Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra . - Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn - Góp chung tiền để mua tặng bạn sách vở . - Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ . - Nặng nề phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học muôn. - Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp . - Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất . ª Hoạt động 2: Liên hệ thực tế . - Mời một số em lên kể trước lớp câu chuyện về việc quan tâm giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà . - Khen những em có việc làm giúp đỡ bạn . - Kết luận :Cần phải quan tâm , giúp đỡ bạn đúng lúc , đúng chỗ có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được . ª Hoạt động 3: Tiểu phẩm. - Yêu cầu một số em lên đóng tiểu phẩm có nội dung như sau : Giờ ra chơi các bạn chơi đùa vui vẻ nhóm của Tuấn đang chơi bi thì Việt chạy đến xin chơi cùng . Tuấn không cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo bố mẹ làm nghề quét rác . Nam ở trong nhóm nghe nói vậy liền phán đối và kéo Việt vào cùng chơi - Yêu cầu lớp thảo luận : Em đồng tình với cách cư xử của bạn nào ? Vì sao ? - Theo em tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì ? -Nhận xét ý kiến của học sinh . * Kết luận : Cần cư xử tốt với bạn bè không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn ... Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em . 3. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - HS hát - Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội . - Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình làm việc . -Lần lượt một số em trả lời câu hỏi trước lớp - Việc làm này sai không nên làm . - Đây là việc làm tốt chúng ta cần phát huy - Rất cần thiết để giúp bạn vượt khó trong học tập . - Mỗi học sinh cần làm để giúp đỡ bạn khó khăn - Không nên phê bình nặng nề bạn trước lớp cần nhẹ nhàng khuyên và giúp đỡ bạn đi học đúng giờ . - Không nên cho bạn mượn chuyện trong giờ học như vậy bạn sẽ không hiểu bài . -Lần lượt một số em lên kể lại câu chuyện được chúng kiến , sưu tầm được hay là việc làm em đã làm . - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ . - Một số đại diện lên tham gia tiểu phẩm . - Lớp quan sát , theo dõi các bạn diễn . - Tán thành cách cư xử của Nam không tán thành với Tuấn . Vì tất cảc các bạn trong lớp đều có quyền được chơi nhau không phân biệt đối xử . - Theo em tiểu phẩm muốn nói lên Bất kì ai cũng được quan tâm giúp đỡ . -Lớp lắng nghe nhận xét ý kiến của bạn . - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ . -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 Thể dục ÔN TRÒ CHƠI : “ BỎ KHĂN “ VÀ “ NHÓM BA , NHÓM BẢY “ A/ Mục tiêu : - Ôn 2 trò chơi “ Bỏ khăn” và “ Nhóm ba , nhóm bảy “. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , khăn. C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 6 - 8 lần . - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp theo đội hình vòng tròn do GV điều khiển . 2. Phần cơ bản * Trò chơi “ Bỏ khăn “ - Từ đội hình đang tập cho HS bước về phía trước 5 -6 bước để thu nhỏ vòng tròn nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , sau đó cho HS chơi . * Trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy “ - Từ đội hình trò chơi trên cho HS giãn rộng vòng tròn cho HS đi hoặc chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn , vừa đọc vần điệu và chơi . Sau 2 lần cho HS đảo vòng chạy . - Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên theo 2 -4 hàng dọc .Gv điều khiển lớp . 3.Phần kết thúc: -Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) - Trò chơi hồi tĩnh ( do giáo viên chọn ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện Chính tả BÔNG HOA NIỀM VUI A/ Mục đích yêu cầu : - Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn từ : ( Em hãy hái ... cô bé hiếu thảo) trong bài “ Bông hoa niềm vui“ * Phân biệt âm đầu : iê/ yê .Nói được câu phân biệt các thanh hỏi / ngã ; phụ âm r / d. Trình bày bài đẹp , sạch sẽ . B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bông hoa niềm vui“, và các tiếng có âm đầu r/ d ; iê / yê . b) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo -Đọan chép này là lời của ai ? -Cô giáo nói gì với Chi ? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Tai sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa ? - Đoạn văn có những dấu gì ? * Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang . Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa . Cuối câu phải có dấu chấm . * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá . *Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . *Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi * Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Mời 6 em lên bảng , phát giấy và bút dạ cho từng em -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . -Yêu cầu lớp chép bài vào vở . Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Treo bảng phụ đã chép sẵn . -Yêu cầu lớp làm việc theo 2 nhóm . -Mời 2 em đại diện lên làm trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài - Ba em lên bảng viết các từ có chứa các âm d / r / gi . - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu - - Đoạn văn là lời của cô giáo , của Chi . - Em hãy hái thêm ... hiếu thảo . - Đoạn văn có 3 câu . - Em , Chi , Một . - Chi là tên riêng . - Dấu gạch ngang , dấu chấm than , dấu phẩy , dấu chấm . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - hãy , hái , nữa , trái tim nhân hậu , dạy dỗ , hiếu thảo . - Nhìn bảng chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - 6 Học sinh chia ra thành 2 nhóm tìm từ và viết vào giấy . - yêú , kiến , khuyên . -Đọc lại các từ khi đã điền xong . - Ghi vào vở các từ vừa tìm được . - Đọc yêu cầu đề bài . - 2 em làm trên bảng . - Mẹ em đi xem múa rối nước . -Gọi dạ bảo vâng . - Miếng thịt này rất mỡ . Tôi cho bé nửa bánh . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Toán 34 - 8 A/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 34 - 8. Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 34 - 8 để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số -HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 14 - 8. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 34 - 8. b) Giới thiệu phép trừ 34 - 8 - Nêu bài toán : - Có 34 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 34 -8 * Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 34 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 34 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 34 - 8 = 26 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán . - Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu . * Tóm tắt : - Nhà Hà nuôi : 34 con gà - Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà - Nhà Ly nuôi : ...? con gà -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 : Mời một học sinh đọc đề bài . - x là gì trong phép tính cộng ? -Nêu cách tìm thành phần đó ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài . - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . - HS1 nêu ghi nhớ bảng 14 trừ đi một số . - HS2 . Lên bảng thực hiện . -Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 34 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 26 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 34 que tính ( gồm 3 bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 26 que tính . - 34 trừ 8 bằng 26 34 * Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng - 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 26 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . 64 84 94 - 6 - 8 - 9 58 76 85 - Đọc đề . - Bài toán về ít hơn . - Nêu toám tắt bài toán . - Một em lên bảng giải bài . Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi : 34 - 9 = 25 ( con gà ) Đ/ S : 25 con gà . - Nhận xét bài làm của bạn . -Đọc đề . - x là số hạng trong phép cộng . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . a/ x + 7 = 34 b/ x - 14= 36 x = 34 - 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 - Em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI A/ Mục đích yêu cầu : - Biết kể đoạn mở đầu theo hai cách : - Cách 1 : Theo đúng trình tự câu chuyện . Cách 2 : Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo được nội dung ý nghĩa câu chuyện - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn 2 và 3 . Đóng vai bố bạn Chi và nói được lời cảm ơn với cô giáo. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . B / Chuẩn bị ; -Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “ Sự tích cây vú sữa “ . - Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : - Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Bông hoa niềm vui “ b) Hướng dẫn kể từng đoạn : Bước 1 : Kể lại đoạn mở đầu: -Yêu cầu một em kể theo đúng trình tự câuchuyện -Em còn cách kể nào khác không ? - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? -Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm . Em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước lúc vào vườn . - Nhận xét sửa từng câu cho học sinh . Bước 2: Kể lại phần chính ( đoạn 2,3 ) câuchuyện - Treo bức tranh 1 và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Thái độ của Chi ra sao ? - Chi không dám hái vì điều gì ? - Treo bức tranh 2 : Bức tranh có những ai ? - Cô giáo trao cho Chi cái gì ? - Chi đã nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa ? - Cô giáo nói gì với Chi ? - Yêu cầu học sinh lên kể lại nội dung chính. - Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể . Bước3: Kể lại đoạn . Hỏi: -Nếu em là bố của bạn Chi thì em sẽ nói gì với cô giáo ? - Gọi học sinh kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình . *)Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . - Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn . - 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . -Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : “ Bông hoa niềm vui “ . - Kể đoạn từ : “ Mới tinh mơ ...dịu cơn đau - Thực hành kể theo đúng trình tự câu chuyện . - Nhận xét lời bạn kể . - Kể theo ý của mình . - Vì Bố của Chi đang bị ốm nặng . - Lớp kể chuyện từ 2 - 3 em không cần theo đúng trình tự câu chuyện . - Vẽ bạn Chi đang ở trong vườn hoa . - Chần chừ không dám hái . - Hoa của trường mọi người cùng vuntrồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa . - Cô giáo và bạn Chi . - Bông hoa cúc . - Xin cô cho em ... bố em đang ốm nặng . -Em hãy hái ...là người con hiếu thả

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 13(5).doc
Giáo án liên quan