Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường Tiểu học Tân Thành

 Toán: 1 4 TRỪ ĐI MỘT SỐ 1 4 - 8

A/ Mục tiêu :

- Biết cách thực hiện phép trừ 14 - 8 .

- Lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số .

- Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải các bài toán liên quan .

B/ Chuẩn bị :

- Bảng gài

 - que tính .

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường Tiểu học Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 13 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008 Toán: 1 4 TRỪ ĐI MỘT SỐ 1 4 - 8 A/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ 14 - 8 . - Lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số . - Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị : - Bảng gài - que tính . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KiĨm tra : -Gọi 2 em lên bảng: Đặt tính và thực hiện phép tính : -HS1 : 33 - 13 ; 63 - 13 -HS2: 43 - 26; 73 -5 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a)H§1/ Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng14 - 8 tự lập và học thuộc công thức 14 trừ đi một số. b) H§2/ Giới thiệu phép trừ 14 - 8 - Nêu bài toán : Có 14 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 14 - 8 * Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả. - Lấy 14 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 14 - 8 = 6 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 14 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c) H§3/Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có cần tính 9 + 5 không ? Vì sao ? - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có thể ghi ngay kết quả của 14 - 9 và 14 - 5 không ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Gọi một em đọc chữa bài . -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3: Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở. - Bán đi nghĩa là thế nào ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá 3) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 14 trừ đi một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính. - HS2 : Trình bày bài tính trên bảng. -Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tên bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 14 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 14 que tính ( gồm 1bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 6 que tính . - 14 trừ 8 bằng 6 14 - 8 6 Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0. - Tự lập công thức : - Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 14 trừ 5 bằng 9 và 14 trừ 9 bằng 5 ,... - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Ta có thể ghi ngay kết quả 14 - 5 = 9 và 14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu kết quả . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 14 14 14 - 5 - 7 - 9 9 7 3 -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . - Tự làm vào vở . - Bán đi nghĩa là bớt đi . -Tóm tắt : Có : 14 quạt điện Bán đi : 6 quạt điện Còn lại : ... quạt điện ? - Một em lên bảng làm bài . Bµi gi¶i Số quạt điện còn lại là : 14 - 6 = 8 ( quạt điện ) Đ/S : 8 quạt điện - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tập đọc: BÔNG HOA NIỀM VUI A/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn k năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn ... - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời các nhân vật 2. Rèn k năng đọc – hiểu : -Hiểu nghĩa các từ mới như :lộng lẫy , chần chừ , nhân hậu , hiếu thảo , đẹp mê hồn, dịu cơn đau , trái tim nhân hậu. -Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ . B / Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa , tranh hoa cúc đại đóa , - bảng phụ viết các câu văn cần HD luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiết 1 1.KiĨm tra - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc :“Mẹ” 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Chỉ tranh và nêu : Cô giáo đang trao cho bạn học sinh một bó hoa cúc , vì sao bạn được nhận hoa.Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Bông hoa niềm vui ” b)LuyƯn ®c H§1/ Đọc mẫu vµ h­íng dn luyƯn ®c -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp H§2/Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3 Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . - YC các nhóm thi đọc và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . H§4/Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời -Đoạn 1 , 2 kể về bạn nào? - Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì? - Chi tìm bông hoa Niềm vui để làm gì ? - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm vui ? - Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? - Bông hoa Niềm Vui đẹp ra sao ? - Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ? - Bạn Chi còn đáng khen ở chỗ nào nữa ? - Chi muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏe nhưng hoa trong vườn trường là của chung , Chi không dám ngắt . Để biết Chi sẽ làm gì chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài . Tiết 2 H§5/ Luyện đọc đoạn 3 và 4 : -Hướng dẫn đọc như đối với đoạn 1 và 2 ở tiết 1 . H§6/Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 TLCH: -Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? -Khi đã biết lí do Chi rất cần những bông hoa cô giáo đã làm gì? - Thái độ của cô giáo ra sao ? - Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? - Theo em bạn chi có những đức tính gì đáng quý? H§7/Thi đọc theo vai: - Mời 3 em lên đọc truyện theo vai. - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : -Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tên bài - HS theo dõi. -Rèn đọc các từ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Em muốn đem tặng bố / một bông hoa Niềm vui / để bố dịu cơn đau .// Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng .// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em). -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc -Lớp đọc thầm đoạn 1 -Kể về bạn Chi . - Tìm bông hoa cúc màu xanh , được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui . - Chi muốn muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố . - Màu xanh là màu hi vọng vào những điều tốt lành . - Bạn rất thương bố, mong bố nhanh khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy . - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vuờn trường . -Biết bảo vệ của công . - Luyện đọc theo yêu cầu giáo viên. -Lớp đọc thầm theo . - Xin cô cho em ....bố em đang ốm nặng . - Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy ...hiếu thảo. - Trìu mến và cảm động . - Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhàtrường khóm hoa cúc màu tím . - Thương bố , tôn trọng nội qui nhà trường , thật thà ... - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện . - Thi đọc theo vai . - Tình yêu thương của con giành cho b mĐ . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới. Th ba ngµy 18 th¸ng 11 n¨m 2008 Kể chuyện: BÔNG HOA NIỀM VUI A/ Mục đích yêu cầu : - Biết kể đoạn mở đầu theo hai cách : - Cách 1 : Theo đúng trình tự câu chuyện . Cách 2 : - Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo được nội dung ý nghĩa câu chuyện - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn 2 và 3 . - Đóng vai bố bạn Chi và nói được lời cảm ơn với cô giáo. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ. - Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . B / Chuẩn bị ; -Tranh ảnh minh họa. - Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KiĨm tra : - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “ Sự tích cây vú sữa”. - Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) H§1/ Phần giới thiệu : - Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Bông hoa niềm vui “ b) H§2/ Hướng dẫn kể từng đoạn : Bước 1 : Kể lại đoạn mở đầu: -Yêu cầu một em kể theo đúng trình tự câuchuyện -Em còn cách kể nào khác không ? - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? -Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm . Em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước lúc vào vườn . - Nhận xét sửa từng câu cho học sinh . Bước 2: Kể lại phần chính ( đoạn 2,3 ) câuchuyện - Treo bức tranh 1 và hỏi : - Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Thái độ của Chi ra sao ? - Chi không dám hái vì điều gì ? - Treo bức tranh 2 : - Bức tranh có những ai ? - Cô giáo trao cho Chi cái gì ? - Chi đã nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa ? - Cô giáo nói gì với Chi ? - Yêu cầu học sinh lên kể lại nội dung chính. - Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể . Bước3: Kể lại đoạn . Hỏi: -Nếu em là bố của bạn Chi thì em sẽ nói gì với cô giáo ? - Gọi học sinh kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình . H§3/Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . 3) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . - Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn . - 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . -Vài em nhắc lại tên bài - Chuyện kể : “ Bông hoa niềm vui“. - Kể đoạn từ : “ Mới tinh mơ ...dịu cơn đau - Thực hành kể theo đúng trình tự câu chuyện . - Nhận xét lời bạn kể . - Kể theo ý của mình . - Vì Bố của Chi đang bị ốm nặng. - Lớp kể chuyện từ 2 - 3 em không cần theo đúng trình tự câu chuyện . - Vẽ bạn Chi đang ở trong vườn hoa . - Chần chừ không dám hái . - Hoa của trường mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa . - Cô giáo và bạn Chi . - Bông hoa cúc . - Xin cô cho em ... bố em đang ốm nặng . -Em hãy hái ...là người con hiếu thảo. - Hai em kể lại nội dung chính của câu chuyện . - Lắng nghe và nhận xét lời bạn kể . - Cám ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa / Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỉ niệm/ Gia đình tôi rất cám ơn cô vì sức khỏe của tôi. - Một số em lên tập nói lời cám ơn của bố Chi . -Nối tiếp nhau kể lại . - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người -Học bài và xem trước bài mới . Toán: 34 - 8 A/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 34 - 8. Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 34 - 8 để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị : - Bảng gài - que tính . C/ C¸c ho¹t ®ng d¹y vµ hc Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KiĨm tra -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số -HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 14 - 8. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) H§1/ Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 34 - 8. b) H§2/ Giới thiệu phép trừ 34 - 8 - Nêu bài toán : - Có 34 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 34 -8 * Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả. - Lấy 34 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . -Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 34 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 34 - 8 = 26 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . H§2/Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán . - Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu . * Tóm tắt : - Nhà Hà nuôi : 34 con gà - Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà - Nhà Ly nuôi : ...? con gà -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 : Mời một học sinh đọc đề bài . - x là gì trong phép tính cộng ? -Nêu cách tìm thành phần đó ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài. - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . - HS1 nêu ghi nhớ bảng 14 trừ đi một số . - HS2 . Lên bảng thực hiện . -Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tên bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 34 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 26 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 34 que tính ( gồm 3 bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 26 que tính . - 34 trừ 8 bằng 26 34 * Viết 34 rồi viết 8 - xuống dưới thẳng 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang . *Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . 64 84 94 - 6 - 8 - 9 58 76 85 - Đọc đề . - Bài toán về ít hơn . - Nêu toám tắt bài toán . - Một em lên bảng giải bài . Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi : 34 - 9 = 25 ( con gà ) Đ/ S : 25 con gà . - Nhận xét bài làm của bạn . -Đọc đề . - x là số hạng trong phép cộng . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . a/ x + 7= 34 b/ x - 14= 36 x = 34 - 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 - Em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tự nhiên xã hội: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG Xung quanh NHÀ Ở A/ Mục tiêu: Biết được những ích lợi và công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở . Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở như : ( sân nhà , vườn nhà , khu vệ sinh , nhà tắm ,..) . Nói và thực hiện giữ vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình . B/ Chuẩn bị : Tranh vẽ SGK trang 28 , 29 . Bút dạ bảng , giấy A3 . Phấn màu. C/ C¸c ho¹t ®ng d¹y vµ hc Hoạt động của gv Hoạt động của gv 1.KiĨm tra Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “ Đồ dùng trong gia đình “ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Yêu cầu lớp kể về việc làm giữ vệ sinh nơi làng , hoặc khu phố em đang ở . b) Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm ( làm việc với SGK) *Bước 1: YC lớp q/s hình 1 - 5 sách thảo luận - Mọi người trong các bức tranh đang làm gì ? Làm như thế có mục đích gì ? *Bước 2 : Mời đại diện các nhóm nêu kết quả . - Hình 1: - Hình 2 : - Hình 3 : - Hình 4,5 : - Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc . - Theo em mọi người trong tranh sống ở vùng nào họăc nơi nào ? * Giáo viên rút kết luận . c)Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . * Bước 1 : Phát phiếu thảo luận đến các nhóm . - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi : - Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ , bạn đã làm gì ? * Bước 2: Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả * Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh . d) Hoạt động 3 : Trò chơi thi ai ứng xử nhanh * Bước 1 : Đưa ra1, 2 tình huống yêu cầu lớp thảo luận đưa ra câu trả lời . - Hà vừa quét rác xong thì bác hàng xóm lại vứt rác ra trước cưả . Hà nói thì bác nói lại : “ Bác vứt rác trước cửa nhà bác chứ bác có vứt rác sang cửa nhà cháu đâu “ Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói với bác hàng xóm ra sao ?. * Bước 2 : Yêu cầu các nhóm lên nêu cách xử lí . * Nhận xét về cách xử lí của học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống . - Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài - HSnêu tên các đồ dùng , công dụng và cách giữ gìn bảo quản các đồ dùng trong gia đình mình . - Vài em nhắc lại tên bài - Lớp thực hành phân nhóm thảo luận . - Các nhóm thực hành quan sát và trả lời . - Các nhóm cử đại diện lên báo cáo - Các bạn quét rác trên hè phố và trước cửa nhà để hè phố nhà cửa sạch sẽ thoáng mát . - Mọi người chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm để ruồi muỗi không còn chỗ ẩn nấp gây bệnh . -Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng lợn để giữ sạch môi trường xung quanh , ruồi muỗi không còn chỗ đậu. -Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh , va đang dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng nước để giữ vệ sinh nguồn nước . - Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có . - Hình 1 : Sống ở thành phố ; hình 2 : Sống ở nông thôn ; 3 Miền núi ; 4 Miền núi ; 5. Nông thôn . - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm rồi ghi vào tờ giấy A3 những việc làm giữ gìn vệ sinh môi trường . - Cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm thực hiện : -Cử đại diện lên đóng vai , trả lời trực tiếp ... - Lớp lắng nghe nhận xét cách trả lời của từng nhóm . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài Chính tả: BÔNG HOA NIỀM VUI A/ Mục đích yêu cầu : Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn từ : ( Em hãy hái ... cô bé hiếu thảo) trong bài “ Bông hoa niềm vui“ Phân biệt âm đầu : iê/ yê .Nói được câu phân biệt các thanh hỏi / ngã ; phụ âm r / d. Trình bày bài đẹp , sạch sẽ . B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. CC¸c ho¹t ®ng d¹y vµ hc Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KiĨm tra - Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết . - Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a)H§1/ Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bông hoa niềm vui“, và các tiếng có âm đầu r/ d ; iê / yê . b) H§2/ Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo -Đọan chép này là lời của ai ? -Cô giáo nói gì với Chi ? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - Tai sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa? - Đoạn văn có những dấu gì ? * Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa . Cuối câu phải có dấu chấm . * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá . c)H§3/Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . *Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi d) H§4/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . e) H§5 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Mời 6 em lên bảng , phát giấy và bút dạ cho từng em -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . -Yêu cầu lớp chép bài vào vở . Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Treo bảng phụ đã chép sẵn . -Yêu cầu lớp làm việc theo 2 nhóm . -Mời 2 em đại diện lên làm trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài - Ba em lên bảng viết các từ có chứa các âm d / r / gi . - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu – - Đoạn văn là lời của cô giáo , của Chi . - Em hãy hái thêm ... hiếu thảo . - Đoạn văn có 3 câu . - Em , Chi , Một . - Chi là tên riêng . - Dấu gạch ngang , dấu chấm than , dấu phẩy , dấu chấm . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - hãy , hái , nữa , trái tim nhân hậu , dạy dỗ , hiếu thảo . - Nhìn bảng chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - 6 Học sinh chia ra thành 2 nhóm tìm từ và viết vào giấy . - yêu , kiến , khuyên . -Đọc lại các từ khi đã điền xong . - Ghi vào vở các từ vừa tìm được . - Đọc yêu cầu đề bài . - 2 em làm trên bảng . - Mẹ em đi xem múa rối nước . -Gọi dạ bảo vâng . - Miếng thịt này rất mỡ . -Tôi cho bé nửa bánh . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Thể dục ÔN TRÒ CHƠI :“ NHÓM BA , NHÓM BẢY” A/ Mục tiêu : Ôn trò chơi “ Nhóm ba , nhóm bảy “. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . B/ Địa điểm phương tiện : Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , khăn. CC¸c ho¹t ®ng d¹y vµ hc Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của hs 1.Phần mở đầu -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học - GV điều khiển 2. Phần cơ bản * H§1/ Ôn bài thể dục phát triển chung - Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi đều do cán sự điều khiển *H§2/ Trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy “ - Từ đội hình trò chơi trên cho HS giãn rộng vòng tròn cho HS đi hoặc chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn , vừa đọc vần điệu và chơi . Sau 2 lần cho HS đảo vòng chạy . *H§3/ Đi thường và hát trên địa hình tự nhiên theo 2 -4 hàng dọc . Gv điều khiển lớp . 3.Phần kết thúc: -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh. - HS thực hiện -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 6 - 8 lần . - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp theo đội hình vòng tròn - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện -Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) - Trò chơi hồi tĩnh ( do giáo viên chọn) Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2008 Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ A/ Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các

File đính kèm:

  • docBStuan13.doc