Giáo án lớp 2 tuần 14 chuyên

TOÁN

 55- 8; 56 – 7; 37 – 8; 68- 9.

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55- 8; 56 – 7;

37 – 8; 68-9 Biết cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

- BT cần làm: BT1, BT2

- Rèn tính chính xác cho các em trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: phiếu BT.

 - HS: Bảng con, vở bài tập.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 14 chuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2013 TOÁN 55- 8; 56 – 7; 37 – 8; 68- 9. I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55- 8; 56 – 7; 37 – 8; 68-9 Biết cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - BT cần làm: BT1, BT2 - Rèn tính chính xác cho các em trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: phiếu BT. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi HS lên làm +Đặt tính và tính: 15 – 8 ; 14 – 7 +Tìm x : x – 16 = 8 17 – x = 3 - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1') 1/Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng phép tính. (12') a/ Thực hiện phép trừ 55 – 8 - Cho HS nêu thành phần trong phép tính - Hướng dẫn đặt tính rồi tính - 47 * Vậy 55- 8 = 47 b/ Thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con. - Nhận xét – sửa sai 2/ Hoạt động 2: Thực hành. (18') -GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập a/Bài 1: Tính. -GV nhận xét sửa sai b/Bài 2: Tìm x (cho HS nêu quy tắc) - Nhận xét - sửa sai c/Trò chơi : Ai nhanh ai đúng 44 – 16 27 74 – 47 28 94 – 49 45 3.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. -2HS lên bảng làm bài tập - HS nêu: 55 là SBT, 8 là số trừ - CN – ĐT: * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. - Làm BC - - - 49 29 59 - HS Làm bảng con +3HS lên bảng -HS Làm phiếu BT+2HS lên bảng làm x+9= 27 7+x =35 x =27- 9 x = 35- 7 x = 18 x= 28 -HS tham gia trò chơi. Tiết 2+3 :TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2T). I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4,5). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 - Giáo dục HS biết nhường nhịn, thương yêu anh chị em của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Tranh minh họa bài tập đọc Bảng phụ viết câu cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi HS lên đọc bài “Quà của bố” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1') 1/ Hoạt động 1: Luyện đọc. (30') a/ GV đọc mẫu toàn bài. b/Luyện đọc: - Luyện đọc nối tiếp câu. +Luyện đọc từ khó: bó đũa, hòa thuận, va chạm, buồn phiền, thong thả, dễ dàng, đoàn kết,… +Luyện đọc câu dài - Luyện đọc nối tiếp đoạn - Giải nghĩa từ: Va chạm, đùm bọc, đoàn kết - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc cả bài. Tiết 2 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (15'). -Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi +Câu chuyện này có những nhân vật nào ? + Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làm gì ? +Tại sao 4 người con không bẻ gãy được bó đũa? + Người cha bẻ bó đũa bằng cách nào ? + Một chiếc đũa được so sánh với vật gì ? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? +Người cha muốn khuyên các con điều gì? 3/ Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (15') - GV cho HS các nhóm thi đọc theo vai. - Nhận xét – tuyên dương 4.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. Liên hệ - Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi , lớp theo dõi -1 HS đọc+Lớp đt. - HS nối nhau đọc từng câu. - HS đọc CN, ĐT - HS đọc CN+ĐT - HS nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc phần chú giải. - HS Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn - HS đồng thanh cả bài một lần. -HS đọc bài thảo luận nhóm đôi và trả lời - Có 5 nhân vật: người cha, 4 người con - Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con…. - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. -Người cha bèn cởi bó đũa ra và bẻ từng chiếc một cách dễ dàng. - Với một người con . Cả bó đũa được so sánh với bốn người con - Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo ra sức mạnh. - HS các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp NX chọn nhóm đọc tốt nhất. Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2013 TOÁN 65- 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65-38; 46-17; 57-28; 78-29. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - BT cần làm: BT1(cột 1,2,3), BT2(cột 1), BT3. - HS có hứng thú trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Học sinh: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi HS lên đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1') 1/ Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ (12') 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. - Hướng dẫn thực hiện phép tính 65- 38 - Cho HS nêu thành phần của phép tính - 27 Vậy 65 – 38 = 27 - GV hướng dẫn HS lần lượt tương tự các phép tính còn lại: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. 2/ Hoạt động 2: Thực hành. (18') a/Bài 1: Tính(cột 1,2,3) -Chú ý HS viết thẳng cột -GV nhận xét sửa sai b/Bài 2: Số? -Yêu cầu HS điền số vào ô trống. -GV nhận xét sửa sai c/Bài 3: Đọc bài toán - Cho HS tự tóm tắt rồi giải vào vở. Tóm tắt: Bà : 65 tuổi Mẹ kém bà : 27 tuổi Mẹ : … tuổi ? - GV thu phiếu chấm điểm -Chữa bài – nhận xét d/Trò chơi: Tìm nhà cho bạn 3.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học - giao BTVN -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -2 HS lên bảng 36 – 28 ; 66 – 7 - 65 là SBT, 38 là ST - HS nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: CN - ĐT * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. - 3 thêm1 bằng 4; 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. - Làm bảng con – 3HS lên bảng - 3em lên bảng +Lớp làm bảng con - Làm bảng con .3HS lên bảng - 6 -10 86 80 70 - 9 - 9 58 49 40 - HS đọc đề bài CN - ĐT - 1 em làm bảng lớp +Lớp làm vào phiếu Bài giải Số tuổi của mẹ năm nay là: 65- 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi CHÍNH TẢ: (Nghe viết) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được BT(2)a / b / c . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu BT. - HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (4') -GV đọc: cà cuống, niềng niễng, tóe nước. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1'). 1/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết. (25') - GV đọc mẫu bài viết. - Tìm lời người cha trong bài chính tả ? - Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì? - Hướng dẫn HS viết chữ khó: chia lẻ, đùm bọc, sức mạnh, đoàn kết,... - GV đọc bài, hướng dẫn HS viết vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn HS - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - Chấm chữa: GV thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. (8') a/Bài 2: Điền vào chỗ trống +a) l hay n ? +b) i hay iê ? +c/) ăt hay ăc? - Cho HS làm vào vở BT. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. -HS viết bảng - 2em đọc lại. - Đúng. như thế là các con... - Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe đọc viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - Mỗi tổ làm 1 câu vào phiếu BT. lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10 chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. TẬP VIẾT : CHỮ HOA M. I. Mục tiêu: - Viết đúng Chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). - Rèn kĩ năng viết đúng đẹp cho học sinh. II. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - HS viết bảng: Lá, Lá lành đùm lá rách - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1'). * Hoạt động 2: (25') HD học sinh viết. + Hướng dẫn HS viết Chữ hoa: M - Cho HS quan sát chữ mẫu. - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho HS theo dõi. M - Hướng dẫn HS viết bảng con. +Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. -Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm -Giải nghĩa: Khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. - Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết bảng con + bảng lớp . - HS quan sát, phân tích mẫu. - HS theo dõi. - HS viết bảng con chữ M từ 2, 3 lần. - HS đọc cụm từ. CN- ĐT - Viết vào bảng con. Miệng Thứ 4 ngày 4 tháng 12 năm 2013 TẬP ĐỌC : NHẮN TIN. I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Một vài bưu thiếp và phong bì. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên đọc bài “Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1') * Hoạt động 2: (15') Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Luyện đọc các từ khó: lồng bàn, que chuyền, quyển, … - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: Nhắn tin, lồng bàn, … - Đọc trong nhóm. * Hoạt động 3: (8') Tìm hiểu bài.. - Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? - Vì sao chị Nga phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? - Chị Nga nhắn cho Linh những gì ? - Hà nhắn Linh những gì ? - Tập viết nhắn tin. * Hoạt động 4: (7') Luyện đọc lại.. - GV cho HS thi đọc toàn bài. - GV nhận xét chung. 3.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc , lớp theo dõi - HS theo dõi. - HS luyện đọc CN - ĐT. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - HS đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm 2. - Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách viết ra giấy. - Lúc chị Nga đi Linh còn ngủ, chị Nga không muốn thức Linh dậy. - Nơi để quà ăn sáng và các việc… - Hà mang đồ chơi cho Linh và dặn Linh mang sổ hát cho Hà mượn. - Vài em nêu miệng - Thực hiện theo yêu cầu của GV TOÁN : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. - Rèn tính chính xác cho HS trong tính toán. II. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc thuộc lòng bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 2: (28’) H/dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính. Bài 2: Tính nhẩm Yêu cầu HS tự nhẩm rồi nêu kết quả Bài 3: Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm bảng con. - Nhận xét – Chữa bài. Bài 4: - H/dẫn HS tóm tắt rồi giải: Tóm tắt: Mẹ vắt : 50 l Chị vắt ít hơn : 18 l Chị vắt : … l ? - Nhận xét – chấm điểm 3.Củng cố - Dặn dò. (1’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học – Giao BTVN (BT5) - CN - ĐT - Làm miệng – nối tiếp nêu kq. - Làm bài theo yêu cầu của GV - HS làm bảng con - 2em đọc đề bài - Làm vào vở. 1em làm bảng lớp Bài giải: Số lít sữa chị vắt được là: 50- 18 = 32 (l) Đáp số: 32 l sữa KỂ CHUYỆN CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. I.MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). - Giáo dục HS biết yêu thương anh chị em của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : A. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện “Bông hoa niềm vui”. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (1')Giới thiệu bài 1/Hoạt động 1: (28') Hướng dẫn HS kể chuyện. * Kể từng đoạn theo tranh. + T1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau. Ông cụ rất buồn. + T2: Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy con cái. + T3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không bẻ được. + T4: Ông cụ bẻ từng chiếc một cách dễ dàng + T5: Những người con hiểu ra lời dạy của cha - GV theo dõi nhận xét – tuyên dương * Cho HS kể theo vai (HS khá, giỏi) - Cho HS đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 3.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - về nhà kể lại câu chuyện. - 3 HS kể , lớp lắng nghe. - Quan sát tranh kể trong nhóm. Sau đó đại diện các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. Thứ 5 ngày 5 tháng 12 năm 2013 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2), điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). II. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1') *Hoạt động 2: (28') HD HS làm bài tập. Bài 1: Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giúp HS nắm yêu cầu. - GV hướng dẫn – theo dõi - nhận xét - bổ sung. Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi - GV gợi ý để HS điền đúng dấu câu vào mỗi ô trống. - Thu chấm một số bài. 3.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS lên bảng làm bài 3 /108. - 2 em đọc yêu cầu BT - Nối nhau phát biểu: yêu thương, chăm sóc, yêu mến, thương yêu, … - 2em đọc yêu cầu - HS lên bảng làm. Lớp làm vở VD: Ai làm gì ? Anh Chị Em Chị em Anh em Chị em khuyên bảo em. chăm sóc em. chăm sóc chị. trông nom nhau. giúp đỡ nhau. chăm sóc nhau. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. CHÍNH TẢ (Tập chép): TIẾNG VÕNG KÊU. I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu. - Làm được BT2 a / c . - GV nhắc HS đọc bài thơ Tiếng võng kêu trước khi viết bài CT - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ cho HS. II. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV đọc: lần lượt, hợp lại, bẻ gãy, đoàn kết. - GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1') * Hoạt động 2: (25') Hướng dẫn HS viết. - GV đọc mẫu bài viết. - Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào ? - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ khó: kẽo kẹt, phơ phất, lặn lội, mênh mông, Bé Giang … - Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn HS. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Chấm chữa: Thu chấm 7, 8 bài - nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: (8') Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a,c: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - GV theo dõi HS làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. 3.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Giao BTVN 2b - HS viết bảng - 2 HS đọc lại - lớp ĐT - Viết hoa đầu mỗi câu thơ. - HS luyện viết bảng con. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - HS làm vào VBT. - Đại diện HS các tổ lên thi làm bài. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh TOÁN : BẢNG TRỪ. I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - BT cần làm: BT1, BT2. - Rèn tính chính xác trong học toán. II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - GV gọi HS đọc thuộc các bảng trừ - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1') * Hoạt động 2: (25') Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Tính nhẩm - GV tổ chức cho HS tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. - Học thuộc bảng trừ Bài 2: Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - Theo dõi - nhận xét * Hoạt động 3: (5') Trò chơi “Xì điện” - GV viết một số phép tính ở bảng nhóm sau đó gọi HS nêu kq. Em nào nêu đúng kq thì mới được xì điện bạn nêu kq phép tính tiếp theo. - Nhận xét – tuyên dương. 3.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Giao BTVN bài 3. - HS thực hiện - HS nêu yêu cầu BT - HS nối tiếp nêu kết quả. - Tự học thuộc bảng trừ. ĐT - CN - HS nêu yêu cầu BT - Làm bảng - HS thực hiện TỰ NHIÊN – XÃ HỘI : PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc … - HS ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. *KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống ngộ độc. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Học sinh lên bảng nêu cách giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1'). * Hoạt động 2: (8') Quan sát hình vẽ. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và thảo luận nhóm. - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc như: Thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu, … * Hoạt động 3: (8') Học sinh thảo luận - GV nêu một số tình huống yêu cầu HS xử lý. - Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc ? - Kết luận: như SGV * Hoạt động 4: (10') Đóng vai - GV yêu cầu các nhóm đóng vai xử lý tình huống. - VD: Em bé đang cầm lọ thuốc chơi Em bé đang ăn chiếc bánh thiu… - GV nhận xét – nêu kết luận 3.Củng cố - Dặn dò. (2') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học - dặn dò. - 2 HS nêu . - Quan sát hình vẽ trong SGK - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. - Nhắc lại kết luận. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp cùng nhận xét. - Nhắc lại kết luận. - Lên đóng vai. - Cả lớp cùng nhận xét. Thứ 6 ngày 6 tháng 12 năm 2013 TOÁN : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng chưa biết. - BT cần làm: BT1, BT2(cột 1,3), BT3b, BT4. - HS hứng thú trong học toán. II. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - HS lên bảng làm bài 2/69. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: (30’) H/dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS làm miệng. Bài 2(cột 1,3): Đặt tính rồi tính - Nhận xét bảng con. Bài 3b: Tìm x. - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con. - GV nhận xét. Bài 4: - Hdẫn HS phân tích bài toán Tóm tắt: Thùng to : 45 kg đường Thùng bé ít hơn : 6 kg đường Thùng bé : … kg đường? - GV nhận xét – ghi điểm 3.Củng cố - Dặn dò. (1’) - Nhận xét giờ học – Giao BT về nhà - 3em thực hiện - HS nối tiếp nêu kết quả - Làm bảng con. - Nêu cách tìm số hạng. 8 + x = 42 … x = 42 – 8 x = 36 - 2em đọc đề bài – lớp ĐT - Lớp làm vào vở 1 em lên bảng làm: Bài giải: Thùng bé đựng số ki lô gam đường là: 45- 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường. TẬP LÀM VĂN : QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN. I. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - Một vài HS lên kể về gia đình em. - GV cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: (1')Giới thiệu bài * Hoạt động 2: (28') H/dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Quan sát tranh và TLCH - Hướng dẫn trả lời câu hỏi. d) Bạn nhỏ trong bài đang làm gì ? b/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ? c/ Tóc bạn như thế nào ? d/ Bạn mặc áo màu gì ? - GV nhận xét – bổ sung Bài 2: Viết tin nhắn - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi một số em đọc bài vừa làm của mình. - Chấm bài một số HS – tuyên dương HS viết tốt . 3.Củng cố - Dặn dò. (1') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 HS kể . - HS quan sát tranh trong SGK rồi TLCH. - Bạn đang cho búp bê ăn. - Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. - Tóc bạn buộc hai bím có thắt nơ. - Bạn mặc áo màu xanh rất đẹp. - HS làm vào vở. - Một vài HS đọc bài của mình. Ví dụ: 9 giờ ngày 7 / 12 năm 2007. Bố mẹ ơi !Bà đến nhà mình chơi nhưng bố mẹ đi vắng. Bà dẫn con đi sang nhà bác chơi. Bố mẹ đừng lo. Đến chiều bà dẫn con về. Con Duyên Anh Sinh hoạt lớp Bài: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN XIV PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN XV I.Mục tiêu: -HS biết được ưu khuyết điểm chính của mình trong tuần qua để rút kinh nghiệm thực hiện tốt tuần đến. -Giáo dục HS tính tự giác thật thà, ngoan ngoãn -Rèn tính mạnh dạn , nói năng lễ phép. -Giáo dục HS tinh thần tập thể cao. II.Nội dung tổng kết: 1.Lần lượt từng tổ trưởng lên nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần và nêu hướng khắc phục trong tuần đến. 2.Lớp trưởng nhận xét chung tuần qua. 3.GVCN tổng kết chung A/ Ưu điểm - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ra vào lớp đúng quy định. - Một số bạn gương mẫu trong học tập và các hoạt động khác của lớp như : ………………………………………………………………………………….. - Các bạn đi học đều, chăm chỉ trong học tập, hăng say phát biểu : …………… …………………………………………………………………………………. +Tuyên dương những cá nhân có thành tích cao trong tuần: ……………………………………… *Những bạn tiến bộ hơn trong học tập……………………………………………………………………………….. B/ tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: ………………………….. - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: ………………………………………………. II. Phương hướng tuần tới: - Tham gia sinh hoạt Sao nhi đồng cùng các anh chị lớp trên. - Nhắc nhỡ trước khi về nhớ đóng hết các cửa lớp . - Thực hiện phong trào nuôi heo đất - Thu gom giấy vụn thực hiện kế hoạch nhỏ - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Duy trì thực hiện phong trào Hoa tiến bộ Chơi trò chơi.Kể về việc làm tốt của em ******************************** *********

File đính kèm:

  • doctuann 14 chuyen.doc