1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- Giáo viên lưu ý: Anh em (chị em) là anh với em (chị với em) chứ không phải anh của em (chị của em).
- GV chia lớp thành các nhóm 4, HD HS cách thực hiện.
- Giáo viên, HS nhận xét bổ sung.
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- Giáo viên gợi ý để học sinh điền đúng dấu câu vào mỗi ô trống.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh nêu một số từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Nhận xét giờ học.
28 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 06/07/2023 | Lượt xem: 175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Nhắc nhở: ...............................................................................................................
III. Phương hướng tuần tới:
- Đi học đủ, đúng giờ.
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
-----------------------------------------------------
TUẦN 14
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018
BUỔI 1
Tiết 1: GDTT
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------
Tiết 2: Toán:
Tiết 66: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9.
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8; 56-7; 37-8; 69-9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Que tính, PBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
Hoạt động của HS
- HS đọc thuộc bảng trừ 15 trừ đi một số
3 . Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ 55-8
- Nêu cách đặt tính.
-
34
8
26
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho thẳng hàng viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện
- Thực hiện từ phải sang trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8.
4. Thực hành:
Bài 1: Tính (Bảng con, bảng lớp)
- YC HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS lên bảng điền kết quả
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
-
45
-
75
-
95
-
66
-
96
9
6
7
7
6
36
69
88
59
90
Bài 2: Tìm x (vở)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
- hs nêu và làm vở
- GV HD HS cách thực hiện và làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: Vẽ hình theo mẫu.
- Nhận xét chữa bài
- HS làm bài vào vở
a) x + 7 = 27
x = 27 - 7
x = 20
b) 7 + x = 35
x = 35 - 7
x = 28
- HS nêu yêu cầu
- 1HS lên bảng vẽ- Lớp vẽ bảng con
5. Củng cố, dặn dò:
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
------------------------------------------------
Tiết 3 + 4: Tập đọc
Tiết 40+41: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
* TCTV: Hòa thuận, thong thả
* Quyền được có gia đình, anh em
- Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết, thương yêu nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS
Đọc truyện: "Há miệng chờ sung"
- 2 HS đọc
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn
- 3 đoạn.
- 3 hs đọc
- Hướng dẫn hs đọc nghỉ hơi sau các dấu câu
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
* Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài.
* TCTV: Hòa thuận, thong thả
- HS nhận biết
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Y/C hs đọc đồng thanh
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
Tiết 2:
c. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Thấy các em không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
- Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Với từng người con.
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
* Liên hệ:
- Quyền được có gia đình, anh em
- Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
d. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người kể chuyện, ông cụ, 4 người con.
- Các nhóm đọc theo vai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ?
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI 2:
Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC: TÌNH ANH EM
I. MỤC TIÊU:
- Nhóm HSCHT: Đánh vần và đọc được câu chuyện Tình anh em.
- Trả lời được câu hỏi 1,2
- Nhóm HSHT+HTT: Đọc và hiểu câu chuyện Tình anh em.
- Trả lời được câu hỏi 3,4
- Hiểu anh em phải biết yêu thương nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sách ôn luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Đừng buồn mẹ nhé” và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng dòng.
+ Hướng dẫn HS đọc các từ khó đọc do phát âm địa phương.
- Giải nghĩa một số từ các em chưa hiểu
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm
- Thi đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Sau khi lấy vợ người anh đối xử với người em thế nào ?
- Khi gặp điều không may người anh đã làm gì ?
- Theo em câu trả lời của người bạn đã cho người anh hiểu ra điều gì?
- Lời nói và việc làm của người em đã khiến cho người anh thay đổi ntn?
- HS và GV nhận xét
d. Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc bài
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng dòng.
- Học sinh đọc CN - ĐT
- HS nhận biết
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- HS đọc thầm từng đoạn suy nghĩ trả lời từng câu hỏi GV đưa ra.
- Lạnh nhạt với em.
- Anh hốt hoảng nhờ một người bạn.
- Bạn bè không giúp nhau lúc khó khăn
- Người anh hết mực thương yêu em.
- 3 – 4 HS đọc bài
- HS lắng nghe.
Tiết 2: Tập viết
Tiết 14: CHỮ HOA M
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết chữ M hoa và chữ Miệng theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- GD học sinh lời nói phải đi đôi với việc làm qua từ ứng dụng Miệng nói tay làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS
- Kiểm tra viết tập viết ở nhà
- HS viết bảng con: L
- 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách.
- Cả lớp viết bảng con: Lá
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa M:
- Hướng dẫn HS quan sát chữ M:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
- Nêu cách viết.
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
- Hs quan sát
- Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ?
- Nói đi đôi với làm
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- M, g, l
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1 li ?
- Những chữ còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ?
- Nét móc của M nối với nét hất của i
-Viết bảng
- Hướng dẫn viết bảng chữ Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
d. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
e. Chữa bài:
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Cho hs nêu lại quy trình viết chữ M
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
_____________________________________
Tiết 3: Chính tả (nghe- viết)
Tiết 27: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết và trình bày đúng một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, iê / i, ăc / ăt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS viết: toả, quẫy tóe nước.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
Hỏi: Người cha nói gì với các con?
- Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì ?
- Gọi học sinh nêu từ khó viết - Giáo viên gạch dưới: đều, hợp lại, đoàn kết, sức mạnh.
- Cho học sinh viết bảng con chữ khó
- Giáo viên đọc bài viết lần 2.
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh
- Giáo viên chấm bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: b, c/ Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu từng câu
- Tổ chức trò chơi: Viết tiếp sức
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
Bài 3: b, c/ Gọi học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh làm vào vở.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét bài viết.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh viết vào bảng con.
- 2, 3 học sinh đọc lại.
- Cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh.
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Nêu từ khó viết.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh làm bài vào vở
- Hai đội chơi, mỗi đội 4 học sinh
- Cả lớp cùng n/x chốt lời giải đúng.
b.mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10
c. chuột nhắt, nhắc nhở đặt tên, thắc mắc
- 1 vài HS đọc y/c
- Làm vào vở - Lên bảng sửa bài.
b. - hiền c. - dắt
- tiên - bắc
- chín - cắt
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018
BUỔI 1
Tiết 3: Toán
Tiết 67: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng: 65- 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính, phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh đặt tính và tính:
47 - 8; 88- 9
- Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phép trừ 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29.
- Giáo viên nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết số que tính còn lại ta làm thế nào?
- Hướng dẫn thực hiện phép tính
65- 38 = ?
-
65
38
27
- Giáo viên h/d học sinh lần lượt làm các phép tính còn lại tương tự.
4. Thực hành.
Bài 1: tính (bảng con, bảng lớp)
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và làm bài vào bảng
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Số (bảng lớp)
- GV h/d cách giải và gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét tuyên dương
Bài 3: Gọi hs đọc bài toán (vở)
- Gv lập kế hoạch giải yêu cầu hs làm bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ta phải làm ntn?
- GV tổ chức cho HS làm bài vào vở
- Lớp cùng GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh thực hiện.
- Thực hiện phép trừ 65 – 38.
- HS thực hiện phép tính vào bảng con.
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.
* 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
* 3 thêm1 bằng 4; 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
-
46
-
57
-
78
17
28
29
29
29
49
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs làm bảng con, bảng lớp
-
85
-
55
-
95
-
96
-
86
-
66
27
18
46
48
27
19
58
37
49
48
59
47
-
98
-
88
-
48
19
39
29
79
49
19
- Hai học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
70
80
866
- 6 - 10
40
49
58
- 9 - 9
- Năm nay bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi
- Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
- Ta làm phép tính trừ
- Cả lớp giải vào vở, 1 HS giải trên bảng phụ trình bày.
Bài giải
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65- 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
---------------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 1: Tăng cường Toán
ÔN LUYỆN 55-8, 56-7, 37-8, 68-9
I. MỤC TIÊU:
*Nhóm học sinh CHT:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 55-8, 56-7, 37-8, 68-9 (BT1,3 )
- Biết đọc phép tính và kết quả.
*Nhóm học sinh HT, HTT:
- Biết đặt tính rồi tính . Biết giải bài toán bằng một phép trừ dạng trên.(BT2,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đặt tính và tính: 24-6,74-8.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
4. Thực hành:
- Bài 1: Tính (Bảng lớp, bảng con)
-
38
-
65
-
46
-
57
9
27
8
38
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính (PBT)
65-17 46-29 67-48 58-19
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Đọc phép tính và kết quả.
11-2= 12-3 =
11-3= 12-4=
..
11-9= 12-9
Bài 4: Giải toán: (làm vở)
Một đoạn dây điện dài 76dm, người ta cắt đi một đoạn dài 28dm. Hỏi đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
- - GV giúp HS tìm hiểu bài toán.
+ - Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ta làm ntn?
- - GV tổ chức cho HS làm bài tập vào vở.
- Lớp cùng GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 1 HS lên bảng- Cả lớp làm bảng con.
- 1,2 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lên bảng điền kq
-
38
-
65
-
46
-
57
9
27
8
38
29
38
38
19
- HS nêu yêu cầu.
- - HS làm vào Phiếu bài tập
- - Đại diện các nhóm trình bày KQ
-
65
-
46
-
67
-
58
17
29
48
19
48
17
19
39
- HS nêu miệng KQ.
11-2 = 9 12-3 = 9
11-3 = 8 12-4 = 8
..
11-9 = 2 12-9 = 3
- HS nêu bài toán.
- Một đoạn dây điện dài 76dm, người ta cắt đi một đoạn dài 28dm.
- Hỏi đoạn dây điện còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?
- Ta làm phép tính trừ lấy 76-28
- Hs làm bài vào vở.
- 1 HS giải trên bảng phụ
Bài giải
Đoạn dây điện còn lại dài số đề-xi-mét là: 76-28= 48 (dm)
Đáp số: 48dm
------------------------------------------------
Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc : TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Nhóm HSCHT: Đánh vần và đọc được bài thơ Tiếng võng kêu
- Nhóm HSHT,HTT: - Đọc trơn toàn bài, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ.
- Đọc bài với giọng nhẹ nhàng êm ái.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: gian, phơ phất, vương vương.
- Hiểu ý chung của bài: Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ với em gái của mình và quê hương.
3. Thuộc lòng một, hai khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc (HS 1: 2 mẩu tin nhắn, HS2: đọc mẩu nhắn tin em viết)
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
*. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe.
*. Đọc từng câu (CHT)
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng.
- lặn lội, trong, sòng
*. Đọc từng khổ thơ trước lớp. (HT)
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
- Chú ý ngắt giọng đúng các câu
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới
- Gian, phơ phất, vương vương
*. Đọc từng khổ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì ? (CHT)
- Đưa võng cho em
Câu 2:
- HS đọc câu 2
- Mỗi ý sau đây được nói trong khổ thơ nào ? (HT)
a) Khổ thơ 1, 3
b) Khổ thơ 2
c) Khổ thơ 2
Câu 3:
- Những từ ngữ nào tả em bé đang ngủ rất đáng yêu ? (HTT)
- Tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS học thuộc lòng những khổ thơ.
- Cho học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài.
5. Củng cố, dặn dò
- HS nói nội dung bài thơ
- Nhận xét tiết học.
- Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ với em gái của mình với quê hương.
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 14. CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Bông hoa niềm vui”.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Kể từng đoạn theo tranh.
- Yêu cầu học sinh quan sát – nêu nội dung tranh.
- Cho học sinh kể trước lớp
- Cho học sinh kể theo nhóm
+ Kể theo vai (dành cho học sinh HTT)
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 4 học sinh kể.
- Quan sát – nêu nội dung tranh.
+ Tranh 1: các con cãi nhau. Ông cụ rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và bảo: “Ai bẻ gãy túi tiền”.
+ Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Ông cụ bẻ từng chiếc một cách dễ dàng
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời dạy của cha
- 1-2 học sinh kể.
- Quan sát tranh kể trong nhóm.
- HS các nhóm nối nhau kể trước lớp.
- Học sinh khá giỏi kể theo vai.
- Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất.
- Một học sinh nêu.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018
BUỔI 1:
Tiết 1: Toán
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số .
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải toán về ít hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PBT, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh đặt tính và tính:
85 – 36 ; 56 – 28.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm (miệng)
- Cho học sinh nhẩm, nêu kết quả tính
- Giáo viên ghi lên bảng.
- Nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm (miệng)
Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
- Nhận xét
Bài 3: Đặt tính rồi tính (bảng con)
- Cho học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 4: Giải toán (vở)
- GV hd hs theo q/trình 4 bước.
- Giáo viên hướng dẫn và tóm tắt:
Mẹ vắt : 50 lít sữa bò.
Chị vắt ít hơn: 18 lít sữa bò.
Chị vắt : lít sữa bò ?
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình cánh quạt
- Nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh đọc lần lượt các bảng trừ đã học
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- HS thực hiện.
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs nêu nối tiếp
15 - 6 = 9 14 - 8 = 6 15 - 8 = 7 15 - 9 = 6
16 - 7 = 9 15 - 7 = 8 14 - 6 = 8 16 - 8 = 8
17 - 8 = 9 16 - 9 = 7 17 - 9 = 8 14 - 5 = 9
18 - 9 = 9 13 - 6 = 7 13 - 7 = 6 13 - 9 = 4
- Hs nêu yêu cầu bài
- Học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
15- 5- 1 = 9
15- 6 = 9
16- 6 – 3=7
16- 9 = 7
- Học sinh làm vào bảng con.
-
35
-
72
-
81
-
50
7
36
9
17
28
36
72
33
- HS theo dõi trả lời
- Học sinh giải vào vở - Sửa bài.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50- 18 = 32 (l)
Đáp số: 32 l sữa
- HS thực hành xếp
-
- Học sinh đọc CN - ĐT
----------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 42: NHẮN TIN.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK..
* Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.
- Bổn phận được tham gia (Viết nhắn tin)
*TCTV:Em viết tin nhắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ghi sẵn nội dung hai tin nhắn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài “Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi trong SGK
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nhắn tin.
b. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần.
* Cho học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn đọc:
* Từ: quà sáng, lồng bàn, que chuyền
* Chia đoạn yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn
- HD hs đọc nghỉ hơi sau các dấu câu
+ HD luyện đọc câu dài
* Câu: Em nhớ quét nhà, / học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát / cho tớ mượn nhé! //
- Cho học sinh đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK
- Giải nghĩa từ:
*TCTV: lồng bàn, Em viết tin nhắn
* Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc đoạn trước lớp.
- Đọc cả bài
c.Tìm hiểu bài.
- YC h/s đọc thầm từng đoạn suy nghĩ TLCH
- Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ?
- Vì sao chị Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?
- Chị Nga nhắn cho Linh những gì ?
- Hà nhắn Linh những gì ?
* Tập viết tin nhắn: Bố mẹ đi làm. Chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học. Hãy viết mấy dòng nhắn lại cho chị biết: em cho cô Phúc mượn xe đạp.
Hỏi: Vì sao phải viết tin nhắn?
- Lớp cùng GV n/x
d. Luyện đọc lại.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
4. Củng cố , dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại hai tin nhắn.
Hỏi: Nhắn tin dùng để làm gì?
* Qua bài cho hs thấy được mình có
* Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.
- Bổn phận được tham gia (Viết nhắn tin)
*TCTV:Em viết tin nhắn
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh.
- HS theo dõi và đọc theo HD
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK.
- HS nhận biết
- NTĐH: phân công, giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm luyện đọc và góp ý cho nhau về cách đọc.
- Thi đọc.
- Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách viết ra giấy.
- Lúc chị Nga đi Linh còn ngủ. Còn khi Hà đến thì Linh không có nhà.
- Nơi để quà ăn sáng và các việc cần làm.
- Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn.
- Viết nhắn tin cho chị vì cả nhà đi vắng.
- Để người khác không gặp mình mà hiểu được điều mình yêu cầu hoặc muốn nói.
Tiết 4: Chính tả (Tập chép)
Tiết 28: TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh mh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS
- GV viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
- HS viết bảng con
+ l/n: lên bảng, nên người,
ăn no, lo lắng
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV mở bảng phụ (khổ 2)
- 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở.
*HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
*Chữa bài, nhận xét:
- Chữa 5, 7 bài nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 1 HS đọc yêu cầu
* Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở, - 2HS làm trên bảng lớp
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b. tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
---------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt
Luyện viết: TÌNH ANH EM
I. MỤC TIÊU:
- Nhóm HSCHT : Nhìn bảng viết và trình bày đúng một đoạn trong bài Tình anh em
- Nhóm HSHT+HTT : Nghe viết và trình bày đúng một đoạn trong bài Tình anh em
- Làm đúng bài tập điền i hay iê .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Lời nói và việc làm của người em đã khiến cho người anh thay đổi ntn?
.
- Gọi học sinh nêu từ khó viết- Giáo viên gạch dưới :người, mình, thương yêu.
- Cho học sinh viết bảng con chữ khó
- Giáo viên đọc bài viết lần 2
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát, g
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc