Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
A/ Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như: mỗi, vần , buồn phiền , bẻ , sức , gãy dễ dàng . Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa các từ mới như : Va chạm, dâu, rể, đùm bọc, chia lẻ, đoàn kết, hợp tan.
2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện. Câu chuyện khuyên anh, chị em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau.
B/ Chuẩn bị
- Một bó đũa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 14 - Trường tiểu học Hải An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAN 14
(Tỉì 03 n 07/12/2007)
Thứ 2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Câu chuyện bó đũa
Câu chuyện bó đũa
55-8; 56-7; 37-8; 68-9
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( t1 )
Thứ 3
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Hát
Mĩ thuật
Trò chơi “Vòng tròn “
65-38; 46-17;57-28;78-29
Câu chuyện bó đũa .
Thứ 4
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thủ công
Nhắn tin
Luyện tập.
NV:Câu chuyện bó đũa
Gấp ,cắt ,dán hình tròn
Thứ 5
Thể dục
Tập viết
Toán
Luyện từ và câu
Trò chơi “ Vòng tròn “
Chữ hoa M
Bảng trừ
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Thứ 6
Chính tả
Tập làm văn
Toán
TNXH
Hoạt động tập thể
TC:Tiếng võng kêu
Quan sát tranh , trả lời câu hỏi . Viết nhắn tin.
Luyện tập
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
A/ Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như: mỗi, vần , buồn phiền , bẻ , sức , gãy dễ dàng ... Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa các từ mới như : Va chạm, dâu, rể, đùm bọc, chia lẻ, đoàn kết, hợp tan.
2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện. Câu chuyện khuyên anh, chị em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau.
B/ Chuẩn bị
- Một bó đũa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Bông hoa niềm vui “
2. Bài mới
a) Phần giới thiệu :Đưa bó đũa và nói ông cụ đố các con bẻ được bó đũa sẽ được thưởng nhưng không ai bẻ được trong khi ông cụ lại bẻ được , qua câu chuyện ông muốn khuyên các con điều gì .Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài
“ Câu chuyện bó đũa ”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Hướng dẫn phát âm : -Hd tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
* Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài
Tiết 2
c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
-Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Các con của ông cụ có yêu thương nhau không
-Từ ngữ nào cho em biết điều đó ?
- Va chạm có nghĩa là gì ?
-Yêu cầu đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi :
-Người cha đã bảo các con mình làm gì ?
- Vì sao bốn người con không ai bẻ được bó đũa
- Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi :
-Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Hãy giai nghĩa từ “ chia lẻ “ và từ “ hợp lại”
-Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
d) Thi đọc theo vai:
- Mời 3 em lên đọc truyện theo vai.
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
đ) Củng cố dặn dò :
-Tìm các câu ca dao tục ngữ liên quan đến bài học?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : mỗi , vần , buồn phiền , bẻ , sức , gãy dễ dàng ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Một hôm ,/ ông đặt một bó đũa / và một túi tiền trên bàn ,/ rồi gọi các con ,/ cả trai ,/ gái ,/ dâu ,/ rể lại / và bảo ://
- Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc.Lớp đọc thầm đoạn 1
-Có người cha , các con trai , gái , dâu , rể .
- Các con trong nhà không yêu thương nhau , từ ngữ cho biết điều đó là họ thường xuyên va chạm với nhau .
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt .
- Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo
- Người cha bảo các con nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng một túi tiền .
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ .
- Ông cụ đã chia lẻ ra từng chiếc để bẻ .
- Một em đọc bài , lớp đọc thầm .
- Một chiếc đũa ngầm so sánh với một người con , cả bó đũa là 4 người con .
- chia lẻ có nghĩa tách rời từng cái , hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa .
-Anh , chị em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau , đoàn kết mới tạo thêm sức mạnh , chia rẻ sẽ bị yếu đi .
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .
- Thi đọc theo vai .
- Anh em như thế tay chân .../ Môi hở răng lạnh
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Toán
55- 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9
A/ Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 -9. Ap dụng để giải các bài toán liên quan . Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng . Củng cố biểu tượng về hình tam giác , hình chữ nhật .
B/ Chuẩn bị :
- Hình vẽ bài tập 3 , vẽ sẵn trên bảng phụ
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 15 - 8;
16 -7 ; 17 - 9 ; 18 - 9
-HS2 tính nhẩm : 16 - 8 - 4 ; 15 -7 - 3
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 .
b) Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán : Có 55 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Viết lên bảng 55 - 8
- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
- Yêu cầu lớp tính vào nháp ( không dùng que tính ) .
- Ta bắt đầu tính từ đâu ?
- Hãy nêu kết quả từng bước tính ?
- Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 - 8 .
* Phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9
- Yêu cầu lớp không sử dụng que tính .
- Đặt tính và tính ra kết quả .
- Mời 3 em lên bảng làm , mỗi em một phép tính
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Tại sao ở câu a lại lấy 27 - 9 ?
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng
Bài 3 : - Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau ?
- Gọi 1 em lên bảng chỉ hình chữ nhật và hình tam giác trong mẫu .
- Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở .
- Mời 1 em lên vẽ trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ?
- Thực hiện phép tính cột dọc bắt đầu từ đâu ?
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện 68 - 9
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày bài nhẩm trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 55 - 8
- Đặt tính và tính .
55 Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới , 8 thẳng
- 8 cột với 5 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 47 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7 . Viết 7 , nhớ 1 .5 trừ 1 bằng 4 , viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47 .
- Nhiều em nhắc lại .
56 Viết 56 rồi viết 7 xuống dưới , 7 thẳng
- 7 cột với 6 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 49 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 6 không trừ được 7 lấy 16 trừ 7 bằng 9 . Viết 9 , nhớ 1 .5 trừ 1 bằng 4 , viết 4. Vậy 56 trừ 7 bằng 49
37 Viết 37 rồi viết 8 xuống dưới , 8 thẳng
- 8 cột với 9 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 29 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 7 không trừ được 8 lấy 17 trừ 8 bằng 9 . Viết 9 , nhớ 1 .3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. Vậy 37 trừ 8 bằng 29
68 Viết 68 rồi viết 9 xuống dưới ,9 thẳng
- 9 cột với 8 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 59 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 8 không trừ được 9 lấy 18 trừ 9 bằng 9 . Viết 9 , nhớ 1 .6 trừ 1 bằng 5 , viết 5.
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , 3 em làm trên bảng
45 96 87
- 9 - 9 - 9
36 87 78
x + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46
x = 27 - 9 x = 35 - 7 x = 46 - 8
x = 18 x = 28 x = 38
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Gồm hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Chỉ trên bảng .
- Sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , chục thẳng cột với chục , thực hiện từ phải sang trái.
- 3 em trả lời .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T1)
A/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : Biểu hiện của việc giữ gìn trường lớp sach đẹp . Sự cần thiết phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
2.Thái độ , tình cảm : Đồng tình , noi gương những việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sach đẹp Không đồng tình , ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp .
3. Hành vi : Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
B/Chuẩn bị : Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1 tiết 1 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Tham quan trường lớp .
- Dẫn các em đi tham quan sân trường , vườn trường các lớp học .
- Yc lớp làm phiếu học tập sau khi tham quan
- Em thấy vườn trường sân trường và các lớp học của mình như thế nào ?
- Mời ý kiến em khác .
* Kết luận : Các em cần giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp ..
* Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi ghi ra giấy các việc làm cần thiết để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Hết thời gian mời học sinh lên dán phiếu của nhóm lên bảng .
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm .
*Kết luận : Muốn giữ trường lớp sạch đẹp chúng ta càn thực hiện : Không vứt rác ra lớp , không bôi bẩn , vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường , luôn kê bàn ghế ngay ngắn , Xả rác đúng qui định , thường xuyên quét dọn lớp học ...
* Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trường lớp
- Cho lớp thực hành quét dọn , lau chùi bàn ghế , kê lại bàn ghế ngay ngắn ,...
* Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học
- HS hát
-Tham quan sân trường , vườn trường , các lớp học ghi chép những điều về vệ sinh mà em quan sát được .
- Điền vào ô trống trước các ý trong phiếu :
- Sạch , đẹp , thoáng mát. Dơ bẩn , mất vệ sinh
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
- Hai em nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện lên dán tờ phiếu lớn của nhóm mình lên bảng lớp .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét .
- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Lớp thực hành làm vệ sinh trưưòng lớp sạch đẹp .
-Về nhà tự xem xét lại việc làm biểu hiện giữ vệ sinh trường lớp của em trong thời gian qua
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007
Thể dục
TRÒ CHƠI : “ VÒNG TRÒN “ - ĐI ĐỀU
A/ Mụctiêu :
- Học trò chơi “ Vòng tròn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu .
B/ Địa điểm phương tiện :
- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , vẽ 3 vòng tròn đồng tâm .
C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Hoạt động học
1.Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp .
- Đi dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn .
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp .
2.Phần cơ bản
* Trò chơi “ Vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi và cho HS điểm số theo chu kì 1 -2 . Tập nhảy chuyển đội hình dùng kết hợp với tiếng còi như “ Chuẩn bị “ sau đó thổi 1 hồi còi đanh gọn để các em nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn . Tập như vậy từ 5- 6 lần , xen kẽ giữa các lần tập GV sửa động tác sai và hướng dẫn thêm cách nhảy cho HS.
- Tập nhón chân hoặc bước tại chỗ , vỗ tay theo nhịp khi nghe thấy lệnh “ Nhảy !” các em nhảy chuyển đội hình tập 6 - 8 lần .
- Tập đi nhún chân , vỗ tay theo nhịp khi có lệnh của giáo viên , nhảy chuyển đội hình . Tập 6 -8 lượt .
- Ôn đi đều .( 2 lần )
- Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi đều do cán sự điều khiển.
3.Phần kết thúc
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Trò chơi hồi tĩnh ( do giáo viên chọn )
-Giáo viên hệ thống bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh .
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Toán
65- 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29
A/ Mụctiêu : Biết cách thực hiện phép trừ dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29. Ap dụng để giải các bài toán liên quan . Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
B/ Chuẩn bị :
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 55 - 8;
66 -7 ;
-HS2 tính : 47 - 8 ; 88 -9
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29.
b) Phép trừ 65 - 38
- Nêu bài toán : Có 65 que tính bớt đi 38 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 65 - 38
- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
- Yc lớp tính vào nháp ( không dùng que tính ) .
- Vậy 65 trừ 38 bằng bao nhiêu ?
-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 65 - 38 .
- Yêu cầu lớp làm phần a bài tập 1 .
- Yêu cầu 5 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính
* Phép tính 46 - 17 ; 57 -2 8 ; 78 - 29
- Ghi bảng : 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 .
- Yêu cầu đặt tính và tính ra kết quả .
- Mời 3 em lên bảng làm , mỗi em một phép tính
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
c) Luyện tập :
Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
86
- Viết lên bảng :
- 6 -10
-Số cần điền vào ô trống thứ nhất là số mấy ? Số cần điền vào ô trống thứ 2 là số mấy ? Vì sao ?
- Trước khi điền số ta phải làm gì ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Bài toán thuộc dạng toán gì ? Tại sao em biết ?
- Muốn tính được tuổi mẹ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài .
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên làm trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ?
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày bài trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép tính trừ 65 - 38
- Đặt tính và tính .
65 Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới , 8 thẳng
-38 cột với 5 ( đơn vị ) , viết 3 thẳng cột 27 6 ( chục )Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang Trừ từ phải sang trái . 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7 . Viết 7 , nhớ 1 . 3 thêm 1 bằng 4 , 6 trừ 4 bằng 2 , viết 2.
- 65 trừ 38 bằng 27 .
- Nhiều em nhắc lại .
- Tự làm bài vào vở , 3 em làm trên bảng
85 55 95 75 45
-27 -18 -46 -39 -37
58 37 49 36 8
-Đọc phép tính .
- Thực hiện đặt tính và tính .
- 3 em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống
-Điền 80 vào ô thứ nhất vì 86 - 6 = 80
- Điền 70 vào ô thứ 2 vì 80 - 10 = 70
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả .
- Đọc đề bài .
- Dạng toán ít hơn ,vì kém hơn là ít hơn .
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn .
Tóm tắt : Bà : 65 tuổi .
Mẹ kém bà : 27 tuổi .
Mẹ : ... tuổi ?
Bài giải
Tuổi mẹ là :
65 - 27 = 38 ( tuổi )
Đ/ S: 38 tuổi .
- 3 em trả lời .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Kể chuyện
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
A/ Mục đích yêu cầu :
- Biết dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
B / Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa.Một bó đũa , một túi đựng tiền như trong câu chuyện
- Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “ Bông hoa niềm vui “ .
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2. Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Câu chuyện bó đũa “
b) Hướng dẫn kể từng đoạn :
-Treo tranh minh họa mời một em nêu yêu cầu .
- Yêu cầu quan sát và nêu nội dung từng bức tranh
- Nhận xét sửa từng câu cho học sinh .
- Yêu cầu học sinh kể trong nhóm .
- Yêu cầu kể trước lớp .
- Yêu cầu em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo vai theo từng bức tranh .
- Lần 1 giáo viên làm người dẫn chuyện .
- Lần 2 : Học sinh tự đóng kịch .
b) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Chuyện kể : “ Câu chuyện bó đũa “ .
- Quan sát và nêu : Tranh 1 : - Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu .
Tranh 2 : - Người cha gọi các con đến và đó bẻ gãy bó đũa sẽ được thưởng tiền .
Tranh 3 : - Các con lần lượt bẻ đũa nhưng không ai bẻ gãy đựơc .
Tranh 4 : - Người cha tháo bó đũa bẻ gãy từng cây dễ dàng .
Tranh 5 : - Các con hiểu ra lời khuyên của cha .
-Lần lượt từng em kể trong nhóm . Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau .
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện theo tranh .
- Mỗi em kể một nội dung của 1 bức tranh
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Hai em nam đóng hai con trai , 2 em nữ đóng hai người con gái , 1 em đóng vai người cha ,
1 em làm người dẫn chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
NHẮN TIN
A/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : quà sáng , lồng đèn , quét nhà , que chuyền , quyển ,.. .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung hai tin nhắn trong bài . Biết cách viết một tin nhắn ( ngắn gọn , đủ ý ).
B/ Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Câu chuyện bó đũa “.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : “ Nhắn tin”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng thân mật , tình cảm.
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc.
- Yêu cầu đọc từng câu trong từng mẫu tin.
* Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng 2 câu dài trong 2 mẫu tin nhắn , câu khó ngắt thống nhất cách đọc 2 câu này .
* Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng mẫu tin trước lớp .
- Hướng dẫn đọc các cụm từ khó .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài
c) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
-Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn bằng cách nào ?
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?
-Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh .
- Yêu cầu học sinh đọc lại mẫu tin thứ nhất .
- Chị Nga nhắn tin Linh những gì ?
- Hà nhắn tin cho Linh những gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 5.
- Bài tập yêu cầu em làm gì ?
- Vì sao em phải viết tin nhắn ?
- Nội dung tin nhắn là gì ?
- Yêu cầu lớp thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc .
- Lắng nghe khen ngợi những em viết tin ngắn gọn đầy đủ ý .
đ) Củng cố dặn dò :
-Tin nhắn dùng để làm gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Hai em đọc bài “ Câu chuyện bó đũa “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như
-Rèn đọc các từ như : quà sáng , lồng đèn , quét nhà , que chuyền , quyển ,..
-Hai đến ba học sinh đọc.
- Em nhớ quét nhà ,/ học thuộc hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán / chị đã đánh dấu .//
-Từng em nối tiếp đọc
-Đọc từng mẫu tin trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Lớp đọc thầm bài
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh . Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào một tờ giấy .
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy . Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có ở nhà .
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo .
- Quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm .
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà , Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh cho mượn quyển sách hát .
- Đọc yêu cầu đề .
- Viết tin nhắn .
- Vì bố mẹ đi làm , chị đi chợ chưa về . Em sắp đi học .
- Em cho cô Phúc mượn xe đạp .
- Thực hành viết tin nhắn .
- Lần lượt từng em đọc tin nhắn .
- Lớp theo dõi nhận xét bài viết của bạn .
-Để nhắn cho người khác biết những việc cần làm mà người cần nhắn không gặp được .
- Về nhà học bài xem trước bài mới
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Củng cố về các phép trừ có nhớ đã học các tiết 64 , 65 , 66 ( tính nhẩm và tính viết ) . Bài toán về ít hơn .Biểu tượng về hình tam giác .
B/ Chuẩn bị :
- 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-HS1 : đặt tính và tính : 75 - 39 ;95 - 46 .
-HS2: tính 75 - 39 ; 45 -37
- -Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các dạng phép trừ đã học.
b) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu nối tiếp đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu tự làm và ghi ngay kết quả bài vào vở
- Hãy so sánh kết quả của 15 - 5 - 1 và 15 - 6
- So sánh 5 + 1 và 6 ?
- Vì sao 15 - 5 - 1 = 15 - 6 ?
- Kết luận : Khi trừ 1 số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng . Vì thế khi biết 15 - 5 - 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 - 6 = 9 .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở , mời 4 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4: - Gọi một em đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán .
- Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu .
* Tóm tắt : - Mẹ vắt : 50lít
- Chị vắt ít hơn mẹ : 18 lít
- Chị vắt : ...? lít
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5 – Mời một học sinh đọc đề bài .
- Tổ chức cho học sinh thi xếp hình .
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc đề bài .
-Tự nhẩm và làm vào vở .
- Lần lượt theo bàn đọc kết quả nhẩm .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Tính nhẩm .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Kết quả bằng nhau vì đều bằng 9
- 5 + 1 = 6
- Vì 15 = 15 , 5 + 1 = 6 nên 15 - 5 - 1 bằng
15 - 6
- Một em nêu đề bài .
-Bốn em lên bảng thực hiện .
35 72 81 50
- 7 - 36 - 9 - 17
28 36 72 33
- Đọc đề .
- Bài toán về ít hơn .
- Nêu tóm tắt bài toán .
- Một em lên bảng giải bài .
Bài giải
Số lít sữa chi vắt :
50 - 18 = 32 ( l )
Đ/ S : 32 l .
- Nhận xét bài làm của bạn .
-Đọc đề .
- Các tổ thi xếp hình .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Chính tả
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nghe và chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn từ : ( Người cha liền bảo đến ... hết ) trong bài “ Câu chuyện bó đũa“ * Phân biệt âm đầu l/ n ; i/ iê , ăt/ ăc.Trình bày bài đẹp , sạch sẽ .
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Câu chuyện bó đũa“, và các tiếng có âm đầu l/n , i/ iê; ăt/ ăc .
b) Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọ
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 14(3).doc