Tiết 4: Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU(T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được điểm báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Bìển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ qui trình
- Mẫu biển báo giao thông chỉ lối xe đi thuận chiều.
- Giấy màu, bút chì, giấy trắng, kéo, keo, thước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Giới thiệu bài:
2. HS ghi tên bài vào vở.
3. HS đọc mục tiêu bài học.
4. Hoạt động chung cả lớp:
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2013
Buổi sáng:
Tiết1: Chào cờ
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 15A: Anh em yêu thương nhau(T1)
Tiết 3: Toán:
Bài 36: Em thực hiện phép tính 54 - 18; 34 - 8
như thế nào? (T2)
Tiết 4:
Thủ công
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều(T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được điểm báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Bìển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ qui trình
- Mẫu biển báo giao thông chỉ lối xe đi thuận chiều.
- Giấy màu, bút chì, giấy trắng, kéo, keo, thước.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Giới thiệu bài:
2. HS ghi tên bài vào vở.
3. HS đọc mục tiêu bài học.
4. Hoạt động chung cả lớp:
HĐ1:. Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- Giáo viên dán mẫu lên bảng.Học sinh quan sát nhận xét
HĐ2:GV hướng dẫn mẫu:
- Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều:
+ Cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông 6 ô.
+ Cắt hình chữ nhật có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô (màu trắng).
+ Cắt hình chữ nhật màu khác dài 10 ô, rộng 1 ô.
- Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều: dán cột, dán hình tròn, dán hình chữ nhật.
B. Hoạt động thực hành:
* :Hoạt động nhóm:
- Tổ chức cho HS gấp cắt dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- GV theo dõi, hướng dẫn cụ thể hơn , giúp HS hoàn thành sản phẩm
C. Hoạt động ứng dụng;
- HS thực hành - Gấp, cắt, dán được điểm báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
(với sự giúp đỡ của bố mẹ)
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện toán
Luyện bảng trừ 14 trừ đi một số
I Mục tiêu: Giúp HS
- Ghi nhớ bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Vận dụng bảng trừ để làm bài tập.
II Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động cơ bản :
- Trò chơi truyền điện: (Thi giữa các nhóm)
- Mỗi bạn trong nhóm nêu nối tiếp nhau 1 phép tính trong bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Nhóm nào nêu nhanh, đúng nhóm đó thắng.
* Hoạt động cặp đôi: thi hỏi đáp nhanh kết quả các phép tính trong bảng trừ 14 trừ đi một số.
2. Hoạt động thực hành:
- H/s làm Bài 1,2,3,4 vào vở Thực hành toán Trang 83
- Học sinh làm bài tập vào vở
- GV theo giỏi, hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
* Bài làm thêm (HS khá giỏi)
Bài 1: Tìm x
x - 36 = 6 4- 38 x - 54 = 27 + 19
Bài 2: Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ 48 thì hiệu băng 36. Tìm số đó?
- HS báo cáo kết quả với cô giáo:
Bài 3:Tìm x
A, x + 17 = 44 b, 29 + x = 54
X = 44 - 17 x = 54 - 29
X = 27 x = 25
Bài 4: Giải
Trên đồi có số con Bò đang ăn cỏ là:
34 - 18 = 16 (con)
Đáp số: 16 con bò
3. Hoạt động ứng dụng:
Em nghĩ ra bài toán cần thực hiện phép tính 14 - 7 để đố bố mẹ.
Tiết 2: Luyện toán
luyện phép trừ dạng 54 - 18; 34 - 8
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng: 54 - 18, 34 - 8
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
II. Hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản:
1. GV Giới thiệu bài
2. HS ghi tên bài vào vở
3. HS đọc mục tiêu bài học:
4.Hoạt động cặp đôi:
- HS nói với bạn bên cạnh cách thực hiện phép trừ; 43 - 6, 63 - 27
- HS báo cáo kết quả với cô giáo.
B Hoạt động thực hành:
1. Hoạt động cá nhân
- HS làm bài vào vở;
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
24 - 8 44 -27 6 4 - 36 84 - 58 74 - 39 94 - 65
Bài 2: Tính
26 + 18 - 25 = 57 + 27 - 49 =
64 - 36 + 32 = 68 - 34 - 17 =
Bài 3: Tìm y
y - 24 = 46 y + 27 = 64
54 + y = 90 y - 56 = 29
- HS làm bài xong đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài
2. Hoạt động nhóm:
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
3.Bài dành cho HS khá giỏi:
1. Tính nhanh
34 + 16 - 14 - 6 24 + 15 - 4 =
2. Nam có 24 viên bi, Nam nhiều hơn Minh 8 viên bi. Hỏi
a. Minh có bao nhiêu viên bi?
b. Cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
C. Hoạt động ứng dụng:
- Em nghĩ ra bài toán cần thực hện phép tính 54 - 18 để đố bố mẹ (HS thực hiện ở nhà)
Tiết 3: Luyện viết:
Bài: Hai anh em
I Mục tiêu: Giúp HS
- Luyện viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, viết đẹp bài "Hai anh em" (đoạn 1, 2)
- Trình bày bài viết đúng, đẹp.
- Rèn luyện ý thức thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Giới thiệu bài.
2 . HS ghi tên bài vào vở
3.HS đọc mục tiêu bài học.
4. Hoạt động cả lớp.
HĐ1: Luyện viết đúng:
- GV đính bảng phụ ghi đoạn văn luyện viết (đoạn 1, 2)
- HS đọc bài viết.
- GV hướng dẫn HS viết từ khó và chữ viết hoa: Chữ viết hoa cao 2 li rưỡi
H. Trong bài viết có những chữ nào cần phải viết hoa?
- HS viết từ khó vào bảng con: đám ruộng, bó lúa, nghĩ,
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1:Luyện viết vào vở:
- GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
- GV đọc, HS nghe, luyện viết bài vào vở.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cách ngồi viết, cách cầm bút cho HS, uốn nắn cho những em chữ viết còn cẩu thả.
- HS đổi vở cho bạn để soát lỗi.
HĐ 2: Đánh giá nhận xét:
- GV chấm bài , nhận xét chữ viết của HS.
- GV hướng dẫn, chỉnh sửa lỗi HS viết sai nhiều(nếu có)
C. Hoạt động ứng dụng:
- HS luyện viết ở nhà.
Tiết 4: Âm nhạc
GV âm nhạc dạy
Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán:
Bài 40: Em ôn lại những gì đã học
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 15A: Anh em yêu thương nhau (T2)
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 15A: Anh em yêu thương nhau (T3)
Tiết 4: Mỹ thuật
GV mỹ thuật dạy
Buổi chiều:
Tiết 1: Tiếng anh
GV Tiếng anh dạy
Tiết 2: Luyện âm nhạc
GV âm nhạc dạy
Tiết 3: Luyện mĩ thuật
GV mĩ thuật dạy
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Hoạt động toàn trường: Chủ đề anh bộ đội
Cô Ngân - TPTĐ soạn dạy
Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán
Bài 41: 15, 16,17,18 trừ đi một số (t1)
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 15b: anh em yêu thương nhau là hạnh phúc (T1)
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 15b: anh em yêu thương nhau là hạnh phúc (T2)
Tiết 4: Thể dục
GV thể dục dạy
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện viết:
Chữ hoa n
I. Mục tiêu:
- Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa N
(2 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: N ghĩ (2 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ hoa M trên khung chữ.
Bảng phụ viết từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Giới thiệu bài:
2. HS ghi tên bài vào vở
3. HS đọc mục tiêu bài học
4. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- HS quan sát chữ mẫu : N rồi nhận xét.
- HS nêu qui trình viết chữ . N
- HS viết bảng con: N
5. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau
- HS quan sát , nhận xét.
- Hướng dẫn HS viết chữ N ghĩ vào bảng con.
B. Hoạt động thực hành:
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra, nhận xét.
- GV kiểm tra, nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
- HS luyện viết lại chữ hoa đúng N mẫu chữ (HS luyện viết ở nhà)
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc truyện:một người anh
i. Mục tiêu: HS biết
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ rõ ý. Bước đầu biết phân biệt được lời kể và lời của nhân vật.
- Hiểu nội dung truyện.
II. Hoạt động dạy học:
A, Hoạt động cơ bản
1. Giới thiệu : Truyện " Một người anh"
2. HS đọc mục tiêu bài học
3. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc
-Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó:
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
B. Hoạt động thực hành;
- HS làm BT2: Chọn câu trả lời đúng (HS hoạt động cặp đôi)
a, Câu bé ở công viên nói gì khi ngắm xe đạp - Chiếc xe của cậu thật của Sơn? đẹp
b, Sơn khoe chiếc xe do anh trai tặngvới thái - Tự hào, mãn nguyện.
độ như thế nào?
c,Nghe câu trả lời của Sơn cậu bé ước điều gì? - Ước mình củng trở thành
một người anh...
d,Câu nào dưới đây tạo theo mẫu câu Ai là gì? - Cậu bé là người anh tốt
e,Câu nào dưới đây tạo theo mẫu câu Ai làm gì? - Anh trai tặng Sơn chiếc xe
đạp
C. Hoạt động ứng dụng:
- H/s luyện đọc toàn bài cho bố mẹ nghe
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Bài 7: Em cần làm gì khi ở nhà(T1)
Tiết 4: Tiếng anh
GV Tiếng Anh dạy
Thứ 5 ngày 19 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán
Bài 41: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (t2)
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 14b: anh em yêu thương nhau là hạnh phúc (T3)
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 15c: chị yêu em bé (T1)
Tiết 4: Đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp( T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào?
- Thực hiện giữ gìn ngăn nắp gọn gàng chỗ học chỗ chơi.
II.Các kỷ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kỷ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
IiI. Đồ dùng dạy-học: Phiếu học tập bài 3
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Giới thiệu bài
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS đọc mục tiêu bài học
- HS trả lời câu hỏi :Vì sao lại phải sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập ngăn nắp?.
- Cả lớp nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
Bài tập 3: Các nhóm xử lý tình huống.
Đại diện các nhóm báo cáo. Cả lớp nhận xét, GV kết luận.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Bài 4: GV nêu từng ý, HS giơ tay 1 trong 3 ý.
GV ghi bảng số liệu vừa thu đựơc.
GV khen những học sinh ở nhóm
- Nhắc nhở các học sinh khác học tập.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà thực hành bài học: Sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập sạch sẽ gọn gàng
Buổi chiều: ( Cô Tâm soạn dạy)
Thứ 6 ngày 20 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán
Em thực hiện phép tính dạng 55, 56, 57, 58 trừ đI một số
như thế nào? (t1)
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 15c: chị yêu em bé (T2)
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 15c: chị yêu em bé (T3)
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I Mục tiêu:
- Sơ kết công tác tuần 15, triển khai kế hoạch tuần 16.
II Các hoạt động
1. Nhận xét công tác tuần 15:
* Nề nếp:
- Duy trì tốt vệ sinh lớp học
- Xếp hàng ra vào lớp kịp thời.
- Sinh hoạt 15 phút tốt (rèn nề nếp lớp học VNEN).
- Hội đồng tự quản làm việc tốt
- Các nhóm phát huy được tinh thần tự quản
- Tham gia làm báo ảnh Chào mừng ngày 22- 12: sưu tầm được hiều hình ảnh về Quân đội nhân dân Việt Nam.
* Học tập:
- Phát huy tốt tinh thần tự học, hoàn thành tốt các bài tập ứng dụng.
- Chữ viết có nhiều tiến bộ: Thu Hiền, Phương Trâm,Bá Phúc, Đình Nguyên
- Hợp tác làm việc nhóm tốt: Nhóm Ngoan Ngoãn; Lễ Phép , Thật Thà
3. Kế hoạch tuần 16:
* Nề nếp
- Tiếp tục thực hiện nề nếp Lớp học VNEN, rèn kĩ năng giao tiếp
- Đi học đúng giờ, trang phục đầy đủ, đúng quy định.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt 15 phút.
- Phát huy vai trò của Sổ tay bạn đọc.
- Phát động phong trào đọc sách trong cả lớp.
- Tiếp tục phát huy vai trò của Hội đồng tự quản.
* Học tập:
- Tiếp tục rèn kĩ năng tự học, kĩ năng hợp tác trong học nhóm.
- Luyện viết chữ đẹp.
- Học thuộc bảng trừ đã học.
- Hoàn thành tốt bài tập ứng dụng.
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:
Tiết 2
Chào cờ
-------------------------------
Tập đọc
Hai anh em
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em(trả lời được các CH trong SGK).
- Giáo dục kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ minh họa bài đọc; Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS nối tiếp đọc nhắn tin.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài học:
2. Luyện đọc:
- GVđọc toàn bài. 2 HS đọc
- Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: công bằng, kì lạ, đỗi ngạc nhiên, xúc động, - Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (Nhóm 4).
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 3 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
1) Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? (Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng).
2) Người em nghĩ và đã làm gì? (Người em nghĩ:”anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng”. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh).
3) Người anh nghĩ gì và đã làm gì? (Người anh nghĩ:”Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em)
4) Mỗi người cho thế nào là công bằng? (HS thảo luận nhóm 2)
(Anh hiều công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiều công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con).
5) Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? (HS tự suy nghĩ và trả lời)
(Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau…)
4. Luyện đọc lại:
Luyện đọc phân vai: anh, em, người dẫn chuyện.
5. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này em học tập được điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS luyện đọc câu chuyện, ghi nhớ nội dung để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Tiết 4
Toán
100 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu bài:
2. a) Giới thiệu phép trừ 100 trừ đi một số: 100 – 36
- GV nêu phép trừ: 100 – 36
- Yêu cầu HS đặt tính vào nháp. 1 số HS nêu cách đặt tính.
- Hướng dẫn HS cách thực hiện:
100 * 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4 nhớ 1.
36 * 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6,
64 viết 6 nhớ1.
*1 trừ 1 bằng 0.
b) Giới thiệu phép trừ: 100 – 5 ( hướng dẫn thực hiện tương tự 100 – 36)
3. Thực hành : Bài 1, 2, 3, 4 Tr 73.
- Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- HS lần lượt nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào bảng con.
Bài 2:Tính nhẩm.
- GV hướng dẫn mẫu. HS nêu miệng.
Bài 3,4: HS làm bài vào vở:
4. Chấm, chữa bài: HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là:
100 - 32 = 68 (lít dầu)
Đáp số: 68 lít dầu
5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết dạy.
Buổi chiều:
Tiết 1:
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( T 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích, những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
- Cả lớp hát bài : Em yêu trường em
2. Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống.
- Mỗi nhóm xử lý một tình huống ở bài tập 4.
- Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm của mình.
H: Em thích nhân vật nào ? Tại sao?
GVKL:Vứt rác đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp trường lớp
4. Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đôi
5. Củng cố, dặn dò:
Nhắc nhở HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tiết 2: Luyện toán
Thực hành toán (tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Củng cố thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 55-38, 46-17,
57-28,78-29.
- Củng cố giải bài toán có một phép trừ dạng trên và cách tìm số hạng chưa biết
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
- 3 hs lên bảng Học thuộc bảng trừ : 15,16,17 trừ đi một số
? Nêu cách tìm số hạng chưa biết chưa biết?
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1,2,3,4,5 H/s làm vào vở Thực hành toán Trang 90.
Bài 1,2; HS làm bài vào vở và đỏi vở cho nhau kiểm tra.
- Học sinh làm bài tập.
Bài 3,4,5: HS tự làm bài vào vở TH
3 Chấm,Chữa một số bài:
Bài3:Tìm x
a, x + 8 = 35 b, 28 + x = 47
X = 35 - 8 x = 47 - 28
X = 27 x = 19
Bài 5: Đố vui
HS nêu cách tìm số điền vào chỗ chấm.
Năm nay tuổi Núi là:
35 - 28 = 7 (Tuổi)
Đáp số: 7 Tuổi
VI.Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
Tiết1: Luyện Toán
Thực hành toán(tiết2)
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức,kỷ năng thuộc bảng trừ 15,16,17 trừ đi một số; thực hiện đặt tính rồi tính .
- Củng cố giải bài toán có một phép trừ dạng trên và cách tìm số hạng chưa biết
II. Hoạt động dạy học
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Củng cố kiến thức:
? Gọi H/s nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? 3 HS nêu.
HĐ3. Luyện tập thực hành
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1,2,3.4,5 vào vở thực hành toán
Bài 1:Tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm và kết quả.
- Bài 2,3,4 HS làm bài, GV theo dõi hướng dẫn thêm.
* Bài làm thêm (HS khá giỏi)
Bài 1: Tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Số hạng thứ nhất là số bé nhất có hai chữ số. Tìm số hạng thứ hai?
Bài 2: Thùng thứ nhất chứa 18 lít dầu, thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 7 lít dầu. Hỏi:
a) Thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?
b) Cả hai thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
HĐ4. Chấm, chữa bài:
Bài 3: Tìm x:
a , x + 8 = 23, b, 6 + x = 12 c, 25 + x = 44
x = 23 - 8 x = 12 - 6 x = 44 - 25
x = 15 x = 6 x = 19
IV.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống
Rèn kĩ năng tự tin
I Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu Thế nào là kĩ năng tự tin
- Thực hành làm bài tập 1,2 ở VBT thực hành kĩ năng sống - trang18.
- Thực hành diễn đạt suy nghĩ, tình cảm của mình trong một số tình huống cụ thể
II Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. HĐ 1: Giới thiệu về kĩ năng tự tin.
2. HĐ 2: Thực hành làm BT 3,4 ở VBTTHKNS.
Bài 1: Trả lời câu hỏi theo tình huống trong tranh
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn : Giải thích yêu cầu BT
- HS thảo luận theo nhóm 4, làm bài vào vở.
- HS trình bày .
- GV kết luận.
Bài 2: Hãy đánh dấu x vào ô trống trước những biểu hiện tự tin trong giao tiếp với người khác.
HS nêu yêu cầu và nội dung BT ở VBTKNS.
- HS thảo luận theo cặp đôi, làm bài vào vở
- HS nối tiếp nhau nêu
- GV nhận xét.
HĐ3: Thực hành.
- Tổ chức thi hát, đọc thơ, kể chuyện giữa các tổ
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS: cần thường xuyên rèn luyện sự tự tin trong giao tiếp với người khác.
Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Mỹ thuật
GV chuyên trách dạy
Tiết 2: Toán
Tìm số trừ (T72)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tìm x trong cácbaì tập dạng :a- x= b (với a,b là các số không quá hai chữ số ) bằng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính .Biết cách tìm số trừ chưa biết biết hiệu và số bị trừ
- Nhận biết số bị trừ ,số trừ và hiệu
- Biết giải toán tìm số trừ chưa biết .
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sách giáo khoa phóng to
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh chữa bài : x – 5= 20 x – 15 = 45
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu bài toán:Có 10 ô vuông bớt đi một số ô vuông còn lại 6 ô vuông.hỏi đã bớt đi mấy ô vuông?
- Lúc đầu có mấy ô vuông?
- Phải bớt đi mấy ô vuông để được 6 ô vuông??
Ta gọi số ô vuông chưa biết là x. Ta có:
10 – x = 6 học sinh nêu thành phần kết quả phép tính trừ
x = 10 – 6
x = 4
Học sinh nêu cách tìm số trừ. nhiều học sinh nhắc lại
3. Thực hành:HS làm BT 1,2,3,4 - Vở BT Toán trang 74.
Bài 1: Tìm x
- HS làm bảng con bài 1a
- Học sinh làm bài 1b vào vở.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu
- HS nêu cách tìm số rồi tự làm bài vào vở.
Bài 3: HS đọc bài toán , nêu tóm tắt và tự giải bài toán
4,Chấm, chữa bài:
Bài 3: Bài giải
Số học sinh được chuyển đi là:
38 – 30 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
4.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn H/s về ôn lại các bài đă học.
Tiết 3 : Kể chuyện
Hai anh em
I. Mục tiêu:
- kể lại từng phần của câu chuyện hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh kể hoàn chỉnh Câu chuyện bó đũa
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Anh em phải biết yêu thương
đùm bọc lẫn nhau.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Yêu cầu h/s quan sát bức tranh SGK,Bức - Hai anh en trong câu chuyện
Tranh vẽ ai trong câu chuyện nào? Hai anh em.
2.hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể theo từng phần theo gợi ý:
- học sinh nêu yêu cầu bài 1và các gợi ý - 1 H/s đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- Học sinh dựa vào gợi ý để kể lai câu chuyện theo nhóm .
- Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn trước lớp .
b. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường .
- Học sinh nối tiếp nói theo suy nghĩ của mình .
c.Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Cả lớp nhận xét .
- Câu chuyện nói lên điều gì ? Câu chuyện khuyên em điều gì ?
III .củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Tiết 4 : Chính tả(Tập chép)
Hai anh em
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài, trình bày đúng đoạn 2 của câu chuyện
- Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/ âc
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng đã chép sẵn bài viết
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc 2 họcsinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con: lấp lánh, tin cậy, chắc chắn
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 2 học sinh đọc lại
- Tìm câu nói lên suy nghĩ của người em?
- Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên?
- Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: nuôi, công bằng, lấy lúa
b. Học sinh chép bài vào vở
Học sinh chép bài , giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
c. Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài
Bài 2: hai tổ thi đua tìm từ có vần ai, vần ay
Cả lớp nhận xét
Bài 3: học sinh làm bài vào vở
Chấm chữa bài
4.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Buổi chiều: (Cô Trần Đào soạn dạy)
Thứ 4 ngày 19 tháng 12 năm 2012
Tiết 1
Toán
Đường thẳng
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi được đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thằng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng:
Tìm x: a) 32 - x = 14 (Nêu cách tìm số trừ?)
b) x - 14 = 18 (Nêu cách tìm số bị trừ?)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu về đoạn thẳng, đường thẳng:
- GV chấm 2 điểm lên bảng:
- Y/ c HS đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Y/c HS nêu tên hình vẽ mà GV vừa vẽ.(Đường thẳng AB)
H: Làm thế nào có đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Y/c HS vẽ vào bảng con đường thẳng AB.
2. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ.(HS quan sát)
- GV nêu: 3 điểm A, B,C cùng nằm trên 1 đường thẳng gọi là 3 điểm thẳng hàng.
H: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
H: Chấm thêm điểm D ngoài đường thẳng AB, 3 điểm A,B,D có thẳng hàng không? Vì sao?
3. Luyện tập: Bài 1,2,3 Tr 75
HS lần lượt nêu yêu cầu từng bài.
Bài 1: học sinh thực hành vẽ đường thẳng. Giáo viên nhận xét
Bài 2: Dùng thước kiểm tra 3 điểm thẳng hàng .
Gọi HS đọc 3 điểm thẳng hàng trước lớp.
Bài 3: HS tự làm bài.
4. Chấm, chữa bài: HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: HS lần lượt nêu tên 3 điểm thẳng hàng có trong hình vẽ ở BT3.
A, O, C m, o, n a, m, b c, n, d
B, O, D p, o, q b, q, c d, p, a
5. Củng cố, dặn dò: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
Tiết 2
Tập đọc
Bé Hoa
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ (trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
4 HS đọc nối tiếp bài: Hai anh em
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu . 1 HS đọc
- HS luyện đọc từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan.
- Đọc nối tiếp câu, đọc câu khó.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc nhóm (Nhóm 3).
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
1) Em biết những gì về gia đình bạn Hoa?
2) Em Nụ có những nét gì đáng yêu?(Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy)
H: Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
3) Hoa đã làm gì giúp mẹ? (Ru em ngủ, trông em…)
4) Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì? (Em Nụ ngoan, Hoa hát hết bài hát ru em. Hoa mong bố về dạy thêm bài hát…)
4. Luyện đọc lại: 2 HS đọc bài
Bé Hoa ngoan như thế nào? Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào?
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
Tiết 4:
Tập viết
Chữ hoa N
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ(một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau(3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ hoa N
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh viết bảng con: M, Miệng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Học sinh quan sát chữ mẫu N, nhận xét
- Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con: N
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau
- Giải nghĩa: Nghĩ trước nghĩ sau là suy nghĩ chín chắn trước khi làm
- Học si
File đính kèm:
- Giao an VNEN lop 2 tuan 15.doc