TOÁN.
100 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
* Các bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.
II. Các hoạt động dạy - học:
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 15 chuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 9 thỏng 12 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
Toán.
100 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
* Các bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5
a) Dạng 100 – 36
- GV viết phép trừ 100 – 36 = ?
GV ?: Để tìm được kết quả của phép trừ này ta làm ntn?
- GV viết cách đặt tính và cho HS khá, giỏi đứng tại chỗ nêu cách thực hiện phép trừ :
100
__
36
064
GV ? : Vậy 100 – 36 bao nhiêu?
- GV viết : 100 – 36 = 64
b) Dạng 100 – 5.
- GV hướng dẫn HS tương tự như dạng 100 – 36.
- GV lưu ý HS : Khi đặt tính rồi tính thì phải viết đầy đủ, nêu đầy đủ như SGK, nhưng khi viết phép tính theo hàng ngang thì không cần nêu , viết chữ số 0 ở bên trái kết quả. VD: không viết : 100 – 36 = 064, mà viết thành :
100 – 36 = 64.
3. Thực hành
Bài 1. Tính: Cho HS nêu y/ c
- GV viết phép tính lên bảng, y/ c HS làm vào nháp 2 cột (cột 1, 3). Gọi HS đứng tại chỗ vừa tính vừa nêu như phần bài học. Phần còn lại cho HS làm vào vở – GV chấm, chữa bài.
Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu):
- GV nêu bài mẫu : 100 – 20 = ?
- HD HS nhẩm:
10 chục – 2 chục = 8 chục.
Vậy : 100 - 20 = 80
- Các phép trừ còn lại GV nêu phép tính cho HS nêu kết quả.
- Sau mỗi lần HS nêu kết quả cho nhiều HS nhắc lại.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
- Ta cần đặt tính rồi tính.
- HS nêu:
. 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, nhớ 1.
. 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
HS TL : 100 – 36 = 64.
- HS thực hiện tương tự như trên.
100 ( Cách nêu như SGK)
__
5
095
- HS chú ý lăng nghe.
- HS nêu : Bài 1 tính.
- HS tính:
100 100 100 100 100
__ _ __ _ __
4 9 22 3 69
096 091 078 097 031
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhẩm và nêu kết quả :
100 - 70 = 30
100 - 40 = 60
100 - 10 = 90
- HS nghe nhận xét và dặn dò.
TẬP ĐỌC
Hai anh em
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các CH trong SGK)
- Tăng cường TV: Ngày mựa, cụng bằng
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Thể hiện sự cảm thông.
+ GDBVMT: GD tỡnh cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS lên bảng đọc bài.
- Ai nhắn tin cho Linh? Vì sao lại nhắn tin?
- GV nhận xét vào bài.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi bảng:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- GV đọc mẫu, yêu cầu HS theo dõi GVđọc bài.
- GV cho HS đọc nối tiếp câu, GV theo dõi từ mà HS còn đọc sai , GV ghi bảng cho HS luyện đọc , uốn sửa cho HS.
- GV HD HS đọc cõu dài
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
* GV kết hợp giải nghĩa từ mới cho HS hiểu.
- Tăng cường TV: Ngày mựa, cụng bằng
- Cho HS đọc theo nhúm đụi.
- Đại diện nhúm thi đọc
3. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1, thảo luận theo cặp câu hỏi sau:
+ Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào?Họ để lúa ở đâu?
- Cho HS đọc đoạn 2, TLCH:
+Người em nghĩ gì và đã làm gì?
- Cho HS đọc tiếp đoạn 3, TLCH:
+ Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
- Cho HS đọc đoạn 4, TLCH:
+ Điều kỳ lạ gì xảy ra?
+ Mỗi người cho thế nào là công bằng?
- GV : Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
+ Câu hỏi 4: Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em ?
- GV cho nhiều HS được nói.
4. Luyện đọc lại bài .
- GV kèm HS yếu luyện đọc.
- GV cho HS TB trở lên đọc từng đoạn, cả bài.
- Cho HS khá, giỏi đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.
- Cho HS nhận xét, chon bạn đọc hay, tiến bộ.
C.Củng cố dặn dò:
* Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà xem bài ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Nhắn tin
- HS nêu , HS nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS theo dõi cách đọc
- HS quan sát tranh.
- HS đọc nối tiếp câu, cho đến hết bài
- HS luyện đọc CN, ĐT: nọ, lúa, nuôi, lấy lúa .
- HS luyện đọc cõu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS nghe.
- HS đọc theo nhúm
- Đại diện nhúm thi đọc
- HS nhận xột.
- HS làm việc nhóm đôi, đọc và trả lời câu hỏi.
+ Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
+Họ để lúa ở cả ngoài đồng
- HS đọc và TLCH:
+Người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con công bằng”. Nghĩ vậy người em …của anh.
+ Người anh nghĩ: “Em sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của chú ấy thì không công bằng.Nghĩ vậy, anh ra đòng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
+ Hai anh em rất yêu thương nhau/ Hai anh rất yêu quý nhau/…/
- HS yếu luyện đọc từng câu.
- HS TB trở lên đọc theo y/ c của GV.
- Nhận xét chọn người đọc hay , đọc tiến bộ.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau
- HS nghe dặn dò.
*************************
Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013
Toán
Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm xtrong các bài tập dạng : a- x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
* Các bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 1 hình có 6 ô vuông , 1 hình có 4 ô vuông; bảng phụ ghi sẵn BT2.
II. Các hoạt động dạyhọc chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
B. Bài mới:
1. Tìm số trừ:
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông bớt đi 1số ô vuông, còn lại 6 ô vuông. Hỏi số ô vuông bớt đi là bao nhiêu? ( GV gắn hình lên bảng).
- Vậy số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
- 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông. Em hãy đọc phép tính tương ứng.
- Muốn tìm số ô vuông tương ứng ta làm thế nào?
- Viết bảng: x = 10 - 6
x = 4
Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK.
2. Thực hành:
*Bài 1 ( cột 1, 3) :Tìm x
a, 15 - x = 10 42 - x = 5
b, 32 - x = 14 x - 14 = 18
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng.
*Bài 2( cột 1, 2, 3):Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV treo bảng phụ y/c HS nhận xét, y/c HS lên bảng điền.
- Củng cố tìm hiệu, tìm số bị trừ và số trừ
+ Bài 3: Gọi HS đọc đề, GV tóm tắt , nêu câu hỏi để HS phân tích đề.
- Baì cho gì ? tìm gì , cách tìm như thế nào ?
- Muốn biết đã có bao nhiêu ô tô rời bến ta làm phép tính gì ? Đây là dạng toán tìm gì?
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở.
- GV chấm bài – cho 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó cho HS nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nêu quy tắc tìm số trừ
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học ở nhà.
ìm x:
H1: x + 6 = 24 5 + x = 31
H2: x - 8 = 32 x - 12 =28
- Nghe và phân tích, nhận dạng bài toán
- Nhiều HS nhắc lại.
- Đọc: 10 – x = 6
- Thực hiện phép tính trừ 10 - 6
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 – x = 6
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
- Đọc và học thuộc quy tắc.
- Tìm số trừ.
- …ta lấy số trừ trừ đi hiệu.
- …ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- 4 HS làm bài, nhận xét bài của bạn.
Cả lớp tự kiểm tra bài của rmình.
- Nêu số đã biết, số phải tìm.
VD: 15 - x = 10
x = 15 – 10
x = 5
- 1HS lên bảng điền, lớp làm bảng con,
- Nhận xét, chữa bài.
-1HS đọc đề .
- Bài toán cho biết có 35 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến thì còn lại 10 ô tô.
- Bài toán hỏi có bao nhiêu ôt ô đã rời bến.
- HS TL
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài:
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là
35 – 10 = 25 ( ô tô )
Đáp số : 2 5 ô tô.
- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe dặn dò.
************************
Chính tả
Tập chộp: Hai anh em
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhan vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT(3) a.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.Cả lớp xem lại bài của mình để HS nhận xét bạn làm bài trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm từng HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng:
2. Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung:
- Treo bảng phụ đoạn cần chép, yêu cầu HS đọc bài.
+Đoạn văn kể về ai?
+Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu:
+ ý nghĩ của người em được viết như thế nào?
+ Những chữ nào được viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV tìm từ khó dễ lẫn cho HS luyện viết.
- GV cho HS viết chỉnh lỗi.
d) Chép bài:
-Yêu cầu HS mở vở viết bài.
e) Soát lỗi:
-GV đọc cho HS soát lỗi, chấm bài.
g) GV chấm bài, nhận xét, chữa lỗi cho HS
3 .Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài 2:- GV cho HS nêu yêu cầu
Tìm 2 từ có chứa vần ai, 2 từ có chứa vần ay.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS báo cáo các từ tìm được.
* GV nhận xét bổ sung.
*Bài (3) a:- GV nêu yêu cầu của bài.
Tìm các tiếng bắt đầu bằng x/s.
- Chỉ thầy thuốc.
- Chỉ tên 1 loài chim.
- Trái nghĩa với đẹp.
* GV cho HS làm bài chữa bài ,nhận xét bổ sung , rút ra kết qủa đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Tuuyên dương HS viết đẹp , làm bài đúng.
- Dặn dò HS về nhà luyện viết thêm chữ thanh đậm ở nhà.
- 3HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
- HS chữa bài, nhận xét bổ sung.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- Người em.
- Anh còn phải nuôi vợ.
- Bốn câu.
- Trong ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- Viết bảng con: nghĩ, nuôi, công bằng.
- HS viết bảng con.
- Viết bài.
- Soát lỗi, thu bài.
- HS nối tiếp nhau nêu các từ vừa tìm được: cái tai, lai dai; máy bay, bàn tay.
- HS. nối tiếp nhau nêu các từ vừa tìm được.
+ Bác sĩ, y sĩ.
+chim sẻ
+xấu
- HS nghe dặn dò.
Tập viết
Chữ hoa N
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa N(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chx và câu ứng dụng : Nghĩ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần)
II. Đồ dùng:
- Chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết chữ hoa M, cả lớp viết bảng con.
- GV cho điểm HS nhận xét vào bài.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi bảng:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa N:
- Gắn mẫu chữ hoa N, yêu cầu HS quan sát nhận xét, trả lời câu hỏi.
+ GV giới thiệu chữ mẫu
- Nêu quy trình viết chữ hoa N?
- Chữ hoa N gồm mấy nét? là những nét nào ?
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết và nêu lại quy trình viết
-Yêu cầu HS viết bảng con. GV nhận xét uốn sửa cho HS.
3. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu đọc cụm từ , Gv giải nghĩa từ cho HS hiểu: Suy nghĩ chín chắn trước khi làm một việc gì đó
- GV cho HS quan sát nhận xét cụm từ theo gợi ý sau;
+ Cụm từ này gồm mấy tiếng? là những tiếng nào ?
+Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
+So sánh chiều cao các con chữ
- Khi viết chữ N với chữ g ta nối như thế nào?
- GV cho HS viết bảng con chữ: nghĩ
- GV uốn sửa nhận xét .
4. Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết.
- GV theo dõi , uốn sửa , giúp đỡ HS viết bài còn chưa đẹp.
+ GV thu bài , chấm , nhận xét .
* GV tuyên dương HS viết tiến bộ, HS viết đẹp.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem bài ở nhà.
- Tìm tên riêng có “n” và viết vào bảng ở nhà.
- HS lên bảng viết bài.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS nghe và nêu lại quy trình.
- HS nêu:
+Chữ N hoa cao 5 li, gồm 3 nét….Giống nét 1và 2 của chữ M
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS uốn sửa theo GV.
- HS đọc và nghe giải nghĩa cụm từ:
+ Cụm từ này gồm 4 chữ: nghĩ, trước, nghĩ , sau.
+ Con chữ nọ cách con chữ kia 1con chữ o
+ HS tự so sánh và nêu kết luận trước lớp.
- Từ điểm cuối của chữ N lia bút viết chữ g
- HS viết bảng con: Nghĩ
+ Nghĩ trước nghĩ sau.
- HS mở vở viết bài theo yêu cầu của bài tập viết.
- HS nghe
- HS nghe dặn dò.
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
Bé Hoa
I Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND : Hoa rất yêu thương em , biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: "Hai anh em".
- GV nhận xét cho điểm HS, vào bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu và gt tranh.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc .
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, GV theo dõi ghi từ HS còn đọc sai, đọc nhầm, GV ghi bảng .
- GV cho HS đọc CN, ĐT, GV uốn sửa cho HS : lớn lên, lắm, nắn nót, ngoan.…
- GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho HS phát hiện cách đọc .
- GV cho nhiều HS đọc câu văn dài , luyện đọc, uốn sửa cho HS.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn .
+ GV kết hợp giải nghĩa.
- Cho HS đọc theo nhúm.
- Đại diện nhúm thi đọc.
- Cho 1 HS khá, giỏi đọc cả bài
3.Tìm hiểu bài:
- Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Em Nụ đáng yêu như thế nào?
- Hoa đã làm gì để giúp mẹ?
- Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì? Ước điều gì?
C. Củng cố, dặn dò:
- Bé Hoa ngoan như thế nào?
- ở nhà em đã làm gì giúp mẹ?
- GV nhận xét giờ học.
* Dặn dò HS về nhà em phải biết giúp đỡ bố mẹ.
- HS lên bảng đọc bài.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS nghe, theo dõi GV đọc
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS luyện đọc các từ còn đọc sai, đọc nhầm : lớn lên, lắm, nắn nót, ngoan.
- HS theo dõi GV đọc bài.
- Luyện đọc câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa…bài hát/…chưa về.//
- HS thực hiện theo yêu cầu luyện đọc đoạn của GV
- HS luyện đọc theo nhúm.
- Đại diện nhúm thi đọc.
- HS đọc cả bài.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi: Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ, Hoa và em Nụ
- Da đỏ hồng, mắt đen láy
- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
- Hoa kể em Nụ ngoan lắm, Hoa đã hết các bài hát ru em, mong ước bố về sẽ dạy Hoa nhiều bài hát nữa.
- HS trả lời , HS nhận xét bổ sung.
- Cho nhiều HS trả lời.
- HS nghe dặn dò.
Toán
Đường thẳng
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thăng, đường thẳng .
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
* Bài tập cần làm : Bài 1.
II Đồ dùng dạy học :
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu cho HS về đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
a) Giới thiệu về đường thẳng AB
- GVvẽ đoạn thẳng AB:.
- Hướng dẫn HS chấm hai điểm rồi vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
- Em vừa vẽ được gì? Gọi tên đoạn thẳng.
+ Nêu: Kéo dài đoạn thẳng về 2 phía ta được đường thẳng.
- Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng.
- Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu HS vẽ vào vở nháp.
b) Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
- GV chấm thêm 1 điểm C trên đường thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
- Chấm thêm 1 điểm D ngoài đường thẳng và hỏi:3 điểm A, B, C có thẳng hàng với nhau không? tại sao ?
2. Thực hành.
* Bài 1: GVhướng dẫn HS làm từng phần rồi chấm, chữa bài:
- Chấm 2 điểm, ghi tên 2 điểm đó: M, N đặt thước kẻ.
- Kéo dài đoạn thẳng về hai phía để có đường thẳng.
Kết luận: Củng cố biểu tượng về đường thẳng.
Cho HS tự thực hành đoạn thẳng, đường thẳng, rồi gọi tên HS để nêu.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.
A B
HS vẽ vở nháp.
- Đoạn thẳng AB.
A B
- Đoạn thẳng AB.
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- HS vẽ vào vở nháp.
- HS quan sát.
- HS trả lời, HS khác nhận xét
-Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- … không thẳng hàng với nhau vì 3 điểm không cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS thực hành theo yêu cầu của GV.
- HS nghe dặn dò
Kể chuyện:
Hai anh em
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1) ; nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài, kể lại câu chuyện của tuần trước.
- GV cho điểm , nhận xét vào bài.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng:
2.Hướng dẫn kể chuyện theo gợi ý:
a) Kể lại từng đoạn truyện
- GV treo bảng phụ có ghi gợi ý .
- GV cho HS kể từng phần theo gợi ý
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần :
+Giới thiệu.
+ Diễn biến.
+Kết thúc.
+ Bước 1: Kể theo nhóm.
- GV kể, cho HS kể trong nhóm.
- GV cho HS khá kể toàn bộ câu chuyện ở trong nhóm.
+ Bước 2: Kể trước lớp.
- GV cho HS kể.
- Nếu HS chưa kể được thì dùng thêm một số câu hỏi gợi ý.
* GV giúp HS còn lúng túng.
VD: Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
- Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
+ GV: Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ..Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu HS khá, giỏi kể chuyện
- GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
* Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- GV khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe.
- HS kể : Câu chuyện bó đũa.
– HS nhận xét bạn.
- HS đọc.
- HS nghe ghi nhớ.
- 3 HS trong một nhóm kể chuyện , HS khác nghe bổ sung.
- HS kể trong nhóm (kể nối tiếp).
- Đại diện nhóm cử HS lên kể. HS nghe nhận xét bổ sung.
- HS nghe bạn kể , nhận xét bạn kể như các tiêu chí đã học.
- HS kể trước lớp.
- Cá nhân.
- HS đọc đề bài 2.
+ Nói ý nghĩ của hai anh em : VD:
- Em tốt quá.
- Em thật tốt với anh.
- Anh thật tốt với em.
- 4 HS nối tiếp nhau kể chuyện
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS khác nhận xét.
- HS bình chọn bạn kể hay.
- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe dặn dò.
Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ bài tập 2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hịên 3 trong số 4 mục ở BT3).
II Đồ dùng dạy học chủ yếu:
- Tranh SGK , bảng phụ.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- GV cho điểm , nhận xét vào bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng:
2. Hướng dẫn làm bài:
*Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi, mỗi câu hỏi cho nhiều HS trả lời.
- GV chú ý HS : Mỗi câu hỏi có nhiều cách trả lời đúng.
- GV giúp đỡ HS yêú
- GV cho HS trả lời. HS nhận xét, bổ sung. GV chốt lại kiến thức bài học .
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề bài.
- GV phát phiếu cho HS ghi các từ tìm được và các câu vừa đặt.
1. Tính tình của người .
2. Màu sắc của vật .
3. Hình dáng của vật
- Gọi HS trình bày bài vừa làm được lên bảng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
- GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm đôi. Một HS đặt câu hỏi , một HS trả lời câu hỏi.
- GV cho 1 cặp HS khá đọc câu mẫu: + Mái tóc của ông em như thế nào ?
- Cái gì bạc trắng?
- GV gọi HS đọc bài của mình.
- GV gọi HS nhận xét .
- GV chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng câu theo mẫu : Ai thế nào?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu mẫu câu học hôm nay.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tìm tiếp các từ còn lại và đặt câu.
- Đặt câu: Ai làm gì?.
- Nhận xét bổ sung
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu.
- Đọc: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi 3 trong số 4 mục:
+ Em bé xinh, đẹp, dễ thương.
+ Con voi khoẻ, to.
+ Những quyển vở đẹp.
+ Những cây cau cao, thẳng.
- HS đọc đề.
- HS làm bài sau 5 phút lên trình bày trên bảng.
- Đọc các từ vừa tìm được, HS khác nghe nhận xét bổ sung. Sau đó
đọc câu mẫu, HS nhận xét.
+ VD: + tốt , xấu , ngoan, hư,..
+ trắng , xanh , đỏ , tím
+ cao , thấp ,ngắn , dài,..
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
VD:
Ai ( cái gì, con gì) ? Thế nào?
- Mái tóc của em đen nhánh.
- Mái tóc của ông em bạc trắng.
- Mái tóc của ông em bạc trắng.
- Mái tóc của ông em.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS chỉnh sửa theo GV.
- HS nêu, HS trả lời câu hỏi.
- HS nghe dặn dò.
CHính tả
Nghe viết : Bé Hoa.
I Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a.
II Đồ dùng dạy học :
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng lên bảng viết bài, cả lớp viết bảng con
- GV cho điểm ,nhận xét vào bài.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi bảng:
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đoạn văn kể về ai ?
- Bé Nụ có những nét nào đáng yêu ?
- Bé Hoa yêu em như thế nào?
b) Hướng dẫn viết cách trình bày:
- Đoạn trích có mấy câu ?
- Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao ?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó .
- Các từ có phụ âm đầu : l / n.
- Các từ có dấu hỏi , dấu ngã.
+ Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi .
g) Chấm bài, nhận xét :
- GV tuyên dương HS có tiến bộ , HS viết chữ đẹp .
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV gọi 2 HS hoạt dộng theo cặp .
- GV cho HS đọc bài, nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
Bài (3) a: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV cho HS chữa bài , GV chốt lại đáp án đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà xemlại các bài tập đa học ở lớp.
- HS viết bài: sản xuất, xuất sắc , cái tai, cây đa, tất bật,…
- HS nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- 2 HS đọc đoạn viết.
- Kể về bé Nụ
- Môi đỏ hồng, mắt to, là bé Nụ
- Nhìn em , yêu em, ,ru em ngủ,..
- Có 8 câu.
- Bây , Hoà, Nụ, Em, Mẹ. Vì tên riêng , sau dấu chấm câu.
- HS viết từ khó: Nụ , lớn lên,..
- Hồng , yêu ,ngủ , mãi , võng,..
- 2HS viết bảng , lớp viết bảng con.
+ HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS nghe.
+ Tìm những từ chứa vần ai/ ay:
VD: Từ chỉ sự di chuyển trên không
là: Bay.
- HS chữa bài , HS nhận xét bổ sung.
+ 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vở bài tập .
VD: sắp xếp , xếp hàng, sáng sủa , xôn xao
- HS nghe dặn dò.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ.
* Các bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 5) , bài 3.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước, nêu cách vẽ?
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Luyện tập
*Bài 1: Tính nhẩm:
- HS đọc yêu cầu, tự nhẩm rồi báo cáo kết quả- HS khác nhận xét - Gv ghi bảng.
12 - 7 = 11- 8 = 14 - 9 = 16 - 8 =
14 - 7 = 13 - 8 = 15 - 9 = 17 - 8 =
16 - 7 = 15 - 8 = 17 - 9 = 18 - 9 =
* Bài 2( cột 1, 2, 5): Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào nháp.Yêu cầu HS nhận xét, nêu rõ cách đặt tính và tính.
* Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ và số trừ.
- Cho cả lớp làm vào vở.
- Gv chấm - cho một HS lên bảng chữa bài – Lớp nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- HS về nhà vẽ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước.
- HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Thực hiện vẽ theo yêu cầu.
- Nhận xét bạn làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, tự nhẩm, rồi nêu kết quả.
- Làm bài,nối tiếp nhau báo cáo kết quả từng phép tính.
- HS tự làm bài vào nháp.
- Nhiều HS nêu và làm bài vào vở
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS đọc: Bài 3.Tìm x.
- Trả lời.
- Lớp
File đính kèm:
- tuan 15 chuyen.doc