Giáo án lớp 2 tuần 15 đến 18

MÔN: TẬP ĐỌC

TIẾT 43: HAI ANH EM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: n/l (MB); dấu hỏi, ngã, vần ôm, âm (MT, MN).

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.

- Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau.

2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.

- Hiểu được tình cảm của 2 anh em.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.

3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.

 

doc146 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 15 đến 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 HỌC KỲ I LỚP : 2/4 Thứ/ ngày Tiết Môn dạy Tên bài dạy Hai 01/12/2008 15 43 44 71 15 Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Hát Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng Hai anh em Hai anh em (TT) 100 trừ đi một số. Học bài: Ba 02/12/2008 29 15 72 29 Chính tả TNXH Toán Thể dục Hai anh em Trường học Tìm số trừ Tư 03/12/2008 45 73 15 30 Tập đọc Toán Mỹ thuật Thể dục Bé Hoa Đường thẳng Vẽ the mẫu, vẽ cái cốc Năm 04/12/2008 30 71 15 15 Chính tả Toán Luyện từ Tập viết Bé Hoa Luyện tập Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu kiểu - Ai … Chữ hoa N: Sáu 05/12/2008 15 75 15 15 Tập làm văn Toán Kể chuyện Thủ công Chia vui. Kể về anh chị em Luyện tập chung Hai anh em Gấp cắt dán biển báo giao thông GVCN Lê Thị Gành Ngày soạn: 30/11/2008 Ngày dạy: 01/12/2008 MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT 43: HAI ANH EM I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: n/l (MB); dấu hỏi, ngã, vần ôm, âm (MT, MN). Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em. Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ. Hiểu được tình cảm của 2 anh em. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiếng võng kêu. Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tiếng võng kêu. Trong mơ em bé mơ thấy những gì? Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu. Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình. Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Ÿ Phương pháp: Giảng giải ò ĐDDH:Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. Đọc mẫu đoạn 1, 2 b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt. Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu d) Đọc cả đoạn bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa. Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm. g) Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2 Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Tranh Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi: Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn? Họ để lúa ở đâu? Người em có suy nghĩ ntn? Nghĩ vậy người em đã làm gì? Tình cảm của người em đối với anh ntn? Người anh vất vả hơn em ở điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS 1: Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi: - HS 2: Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi: - HS 3: Đọc khổ thơ em thích và nói rõ vì sao em thích? - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu. - Mở SGK trang 119 - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa (MB); để cả, nghĩ (MT, MN). - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc. - HS đọc - Chia lúa thành 2 đống bằng nhau. - Để lúa ở ngoài đồng. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. - Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Rất yêu thương, nhường nhịn anh. - Còn phải nuôi vợ con. MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT 44: HAI ANH EM (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Hai anh em ( tiết 1). Yêu cầu HS đọc bài 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết 2 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH:SGK. Bảng phụ: từ, câu. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 3, 4. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt. Hỏi HS về nghĩ của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ. Giảng lại các từ cho HS hiểu. d) Đọc cả đoạn. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Tranh, SGK. Người anh bàn với vợ điều gì? Người anh đã làm gì sau đó? Điều kì lạ gì đã xảy ra? Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào? Người anh cho thế nào là công bằng? Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau. Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn? Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Bé Hoa. - Hát - HS đọc. - Theo dõi và đọc thầm. - Luyện phát âm các từ: Rất đỗi kì lạ, lấy nhau (MB); vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm (MT, MN). - Luyện đọc câu dài, khó ngắt. Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// - Trả lời theo ý hiểu. - HS đọc. - 2 đội thi đua đọc. - Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau. - Phải sống 1 mình. - Chia cho em phần nhiều. - Xúc động, ôm chầm lấy nhau. - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động. - HS đọc - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. MÔN: TOÁN TIẾT71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số). Kỹ năng: Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. Ap dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn. Thái độ: Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Que tính. Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Viết lên bảng 100 – 36. Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS. - Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5 Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành Toán. Tiến hành tương tự như trên. Cách trừ: 100 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1 - 5 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1 095 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị. v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. 100 là bao nhiêu chục? 20 là mấy chục? 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập. Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Bài học thuộc dạng toán gì? Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao? Tóm tắt Buổi sáng: 100 hộp Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp. Buổi chiều:………………………………hộp? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: 18 + 82 - 64 Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào £ và điền 36 vào. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tìm số trừ. - Hát - HS thực hành. Bạn nhận xét. - Ó - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0, viết không Vậy 100 trừ 36 bằng 64. - HS nêu cách thực hiện. - HS lặp lại. - HS tự làm bài. - HS nêu. - HS nêu: Tính theo mẫu. - HS đọc: 100 - 20 - Là 10 chục. - Là 2 chục. - Là 8 chục. - 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - 2 HS lần lượt trả lời. 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90 - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30. - Đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn. - 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa buổi sáng bán. Buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa nên muốn tìm số sữabán buổi chiều ta phải lấy số sữa bán buổi sáng trừ đi phần hơn. - Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp Bài giải Số hộp sữa buổi chiều bán là: 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa. - HS thực hiện. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 15: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG. I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Kỹ năng: Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Thái độ: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuẩn bị GV: Tranh . HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận. Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi. + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. + Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. + Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới. Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống. Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai). + Tình huống: Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao? GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi. v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Ÿ Phương pháp: Thảo luận ò ĐDDH: Câu hỏi. Đưa ra câu hỏi: Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì? Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày. GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau). * Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: tiết 2. - Hát - Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết. Chẳng hạn: + Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé. + Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. + Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông. + Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai). Chẳng hạn: 1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở. - Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa. 2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn. - Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới các bạn khác. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ - Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Chẳng hạn: + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát. + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái… - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. PHIẾU ĐIỀU TRA STT Nơi công cộng ở khu phố em ở Vị trí Tình trạng hiện nay Những việc cần làm để giữ vệ sinh, trật tự. 1 2 3 4 Ngày soạn: 01/12/2008 Ngày dạy: 02/12/2008 MÔN: CHÍNH TẢ TIẾT 15: HAI ANH EM I. Mục tiêu Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy … phần của anh trong bài Hai anh em. Kỹ năng: Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s; vần ât/âc. Tìm được tiếng có vần ai/ay. Thái độ: Viết đúng, nhanh. Rèn chữ đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiếng võng kêu. Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Ÿ Phương pháp:Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng phụ: từ. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. Đoạn văn kể về ai? Người em đã nghĩ gì và làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Ý nghĩ của người em được viết ntn? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. Tiến hành tương tự các tiết trước. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài tập 2: Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS tìm từ. Bài tập 3: Thi đua. Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS. Phát phiếu, bút dạ. Gọi HS nhận xét. Kết luận về đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. Dặn HS Chuẩn bị tiết sau Chuẩn bị: Bé Hoa. - Hát - 3 HS lên bảng làm. - HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - 2 HS đọc đoạn cần chép. - Người em. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh. - 4 câu. - Trong dấu ngoặc kép. - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. - Chai, trái, tai, hái, mái,… - Chảy, trảy, vay, máy, tay,… - Các nhóm HS lên bảng làm. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc. MÔN: TỰ NHIÊN Xà HỘI TIẾT 15: TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu Kiến thức: Trường học thường có nhiều phòng học, một số phòng làm việc, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế,… Có sân trường, vườn trường, khu vệ sinh, … Một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học (học tập, …), thư viện (đọc sách báo, …), phòng truyền thống (giới thiệu truyền thống của trường, …), phòng y tế (khám chữa bệnh, …). Kỹ năng: Tên trường, địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường. Mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường, …) Thái độ: Tự hào và yêu quý trường của mình. Có ý thức giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường mình học. II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình? Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trường học Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tham quan trường học. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Đi tham quan thực tế. Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa: Trường của chúng ta có tên là gì? Nêu địa chỉ của nhà trường. Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì? Các lớp học: Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp? Cách sắp xếp các lớp học ntn? Vị trí các lớp học của khối 2? Các phòng khác. Sân trường và vườn trường: Nêu cảnh quan của trường. Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, … và các lớp học. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: Tranh Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu? Các bạn HS đang làm gì? Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu? Tại sao em biết? Các bạn HS đang làm gì? Phòng truyền thống của trường ta có những gì? Em thích phòng nào nhất? Vì sao? Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, … v Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch. Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Tình huống. GV phân vai và cho HS nhập vai. 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực (hát bài Em yêu trường em) nhạc và lời của Hoàng Vân. Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đọc tên: Trường Hanh Thông. - Địa chỉ: 05 Lê Lợi P.4 Gò Vấp. - Nêu ý nghĩa. - HS nêu. - Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau. - Nêu vị trí. - Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, … - Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, … - HS nói về cảnh quan của nhà trường. - Ở trong lớp học. - HS trả lời. - Ở phòng truyền thống. - Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ … - Đang quan sát mô hình (sản phẩm) - HS nêu. - HS trả lời. - 1 HS đóng làm thư viện - 1 HS đóng làm phòng y tế - 1 HS đóng làm phòng truyền thống - 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi. MÔN: TOÁN TIẾT 72: TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu: Kiến thức: Giúp HS: Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ. Kỹ năng: Ap dụng để giải cách bài toán có liên quan. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính nhanh, đúng, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 100 trừ đi một số. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 sau đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính. + HS2: Tính nhẩm: 100 – 40; 100 – 5 - 30. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm số trừ Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Hình vẽ phóng to. Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. Còn lại bao nhiêu ô vuông? 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. Viết lên bảng: 10 – X = 6. Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? GV viết lên bảng: X = 10 – 6 X = 4 Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6. Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào? Yêu cầu HS đọc quy tắc. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - Hỏi: Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất? Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Ô trống cuối cùng ta phải làm gì? Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ? Kết luận và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Tóm tắt Có: 35 ô tô Còn lại: 10 ô tô Rời bến: ………. ô tô ? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ. Nhận xét, tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Đường thẳng. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Nghe và phân tích đề toán. - Tất cả có 10 ô vuông. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông. 10 – x = 6. - Thực hiện phép tính 10 – 6. - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Đọc và học thuộc qui tắc. - Tìm số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình. - Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Điền số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Tìm số bị trừ. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Đọc đề bài. - Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô. - Hỏi số ô tô đã rời bến. - Thực hiện phép tính 35 – 10. - Ghi tóm tắt và tự làm bài. Bài giải Số tô tô đã rời bến là: 35- 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. - HS nêu. Ngày soạn: 02/12/2008 Ngày dạy: 03/12/2008 MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT 45: BÉ HOA I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan. Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Kỹ năng: Hiểu từ mới trong bài: đen láy. Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ. Thái độ: II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn cá

File đính kèm:

  • doc15 18 lop 2.doc