I.MỤC TIÊU:
- HS đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn và các từ ứng dụng trong bài.con nhím, tủm tỉm, trốn tìm, mũm mỉm.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím vàng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A.Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng con:trẻ em, que kem, ghế đệm.
- HS đọc câu ứng dụng trong bài 63
B. Dạy học bài mới:
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1656 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2- Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2007
Chào cờ
Học vần
Bài 64: im, um
I.Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn và các từ ứng dụng trong bài.con nhím, tủm tỉm, trốn tìm, mũm mỉm.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím vàng.
II. Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III.Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng con:trẻ em, que kem, ghế đệm.
- HS đọc câu ứng dụng trong bài 63
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần im (quy trình tương tự)
a.Nhận diện vần
- Hãy phân tích vần im?
- Vần im tạo nên từ: i và m.
- So sánh im với êm:
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
+ Khác nhau: Vần im bắt đầu bằng i.
b.Đánh vần
- HS nhìn bảng phát âm .GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đánh vần: i - mờ - im
- HS ghép im
- Hãy thêm ch vào vần im để được tiếng chim
- Phân tích vị trí của vần im trong tiếng chim.
- Đánh vần: chờ - im -chim
chim câu
* um: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần um?
- Vần um tạo nên từ u và m
- So sánh um với im
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
+ Khác nhau: Vần um bắt đầu bằng u.
- HS ghép vần um, trùm
- Hãy phân tích vị trí của vần um trong tiếng trùm?
- Đánh vần: u- mờ- um
trờ- um- trum- huyền- trùm
trùm khăn
c. Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mỉm
- GV giải thích một số từ
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con: im, um, chim câu, trùm khăn..
- Nhận xét chữ viết của HS
Tiết 2
HĐ3: Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
+ HS tìm từ chứa vần vừa học:chúm chím
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b. Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng.
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi :
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em biết những vật gì có màu đỏ?
+ Em biết những vật gì có màu xanh?
+ Em biết những vật gì có màu tím?
+ Em biết những vật gì có màu vàng?
+ Em biết những vật gì có màu đen?
+ Em biết những vật gì có vật gì màu trắng?
+ Em biết có những màu gì nữa?
+ Tất cả những màu nói trên được gọi là gì? ( Màu sắc)
c.Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết : im, um, chim câu, trùm khăn.
- Chấm một số vở, nhận xét
IV-Củng cố- dặn dò:
- Tìm tiếng chứa vần vừa học
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về phép trừ trong phạm vi 10.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
II.Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
- 2 HS làm bài: 4 8 7 6
+ + + +
6 2 3 4
Nhận xét, chữa bài.
B. Luyện tập:
- HS làm vào vở bài tập
- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài.
Bài 1: 1 HS đọc kết quả
Bài 2: Dựa vào bảng cộng, trừ đã họcđể làm.
5 + … = 10 … - 2 = 6
8 - … = 1 … + 0 = 10
Bài 3: Gọi HS nêu đề toán rồi viết phép tính tương ứng.
Chú ý: Với mỗi tranh, có thể nêu các phép tính khác nhau.
IV.Củng cố: Trò chơi " Tìm đường đi"
GV phát cho HS một phiếu như sau:
HS phải tìm đường đi bằng cách tô màu các ô có ghi số 10 hoặc kết quả phép tính trong ô là 10, từ điểm xuất phát đến đích qua mê cung số.
Ai tìm đúng đướng đi và đến đích nhanh nhất sẽ được khen thưởng.
Chiều
Đạo đức
Trật tự trong trường học
I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu
1. Trường học là nơi thầy, cô dạy, HS học tập, giữ trật tự giúp cho việc học tập , rèn luyện của HS được thuận lợi có nề nếp.
- Để giữ trật tự trong trường học, các em cần thực hiện tốt nội quy nhà
trường, quy định của lớp mà không được gây ồn ào, chen lấn.
2.HS có thái độ: Tự giác, tích cực, giữ trật tự trong trường học.
3. HS biết thực hiện việc giữ trật tự, không gây ồn ào, chen lấn, đánh lộn trong trường học.
II. Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
III.Hoạt động dạy- học:
HĐ1:Thảo luận cặp đôi( BT 1)
- HS quan sát tranh
- Từng cặp thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận.
So sánh 2 nội dung trong tranh với nhau.
- Em có suy nghĩ gì vè việc làm của bạn trong tranh2?
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
GV kết luận:Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
HĐ2: HS liên hệ thực tế
- GV hướng dẫn HS tự liên hệ việc các bạn trong lớp đã biết giữ trật tự trong trường học chưa.
- HS nêu ý kiến
- GV tổng kết: - Khen ngợi một số tổ, cá nhân biết giữ trật tự
- Nhắc nhở những tổ , cá nhân còn vi phạm.
- Phát động thi đua giữ trật tự.
HĐ3: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ
1. Thành lập ban giám khảo
2. Giáo viên nêu yêu cầu cuộc thi.
- Tổ trưởng biết điều khiển các bạn( 1 điểm)
- Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy( 1 điểm)
- Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng ( 1 điểm)
- Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn.( 1 điểm)
3. Tiến hành cuộc thi.
4. Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng tổ khá nhất.
- Nhận xét giờ học.
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc, viết im, um
I.Mục tiêu:
- HS đọc, viết được vần im, um và các tiếng chứa vần mới.
- Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS.
- Làm bài tập Tiếng Việt.
II.Hoạt động dạy- học:
1. Luyện đọc:- HS đọc bài ở sgk( Đọc nhóm đôi)
- Gọi một số em đọc
- GV nhận xét
- Luyện đọc ở bảng: xem phim, đếm dao, ghế đệm
Bà bẻ mấy chùm nhãn đầu mùa và cho em nếm.
- Gọi HS đọc- GV nhận xét
2.Luyện viết:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con.
Ghế đệm, ngày đêm, cái kìm, chúm chím.
- Nhận xét chữ viết của học sinh.
3. Làm bài tập Tiếng Việt:
- GV hướng dẫn
- HS làm vào vở bài tập- GV theo dõi.
- Chấm, chữa bài.
4. Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần im, um
- HS thi đua tìm- GV lựa chọn ghi bảng
- Gọi HS đọc lại các tiếng vừa tìm.
- Nhận xét giờ học.
Luyện mĩ thuật
( GV chuyên trách dạy)
Hoạt động tập thể
Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Củng cố kỷ năng viết nối các chữ cái, viết đúng các dấu thanh, viết liền mạch.Đúng khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Rèn luyện chữ viết cho HS.
II.Hoạt động dạy- học:
- Hướng dẫn viết.
- HS viết bảng con: Đánh trống, nâng niu, buổi chiều.
- Nhận xét chữ viết của HS
- HS viết vào vở: Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
+ Hướng dẫn cách trình bày đoạn thơ.
+ HS viết vào vở- GV theo dõi.
Chấm, nhận xét chữ viết của HS.
Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2007
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I.Mục tiêu:
- HS hoàn thiện các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện đúng.
II.Hoạt động dạy- học:
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc.
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Giậm chân theo nhịp 1-2
2. Phần cơ bản
- Ôn phối hợp các động tác thể dục RLTTcơ bản.
- HS thực hiện- GV theo dõi
3. Phần kết thúc
- Đi thường
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học
Học vần
Bài 65: iêm, yêm
I.Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm và các từ ứng dụng trong bài.thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài. Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười.
II. Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III.Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng con: chim câu, khăn trùm, mũm mĩm.
- HS đọc câu ứng dụng trong bài 64
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần iêm
a. Nhận diện vần
- Hãy phân tích vần iêm?
- Vần iêm tạo nên từ: iê và m.
- So sánh iêm với um:
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
+ Khác nhau: Vần iêm bắt đầu bằng iê , um bắt đầu bằng u.
b.Đánh vần
- HS nhìn bảng phát âm .GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đánh vần: iê - mờ - iêm
- HS ghép iêm
- Hãy thêm x vào vần iêm để được tiếng xiêm
- Phân tích vị trí của vần iêm trong tiếng xiêm.
- Đánh vần: xờ -iêm -xiêm
dừa xiêm
* yêm: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần yêm?
- Vần yêm tạo nên từ yê và m
- So sánh yêm với iêm
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng m, phát âm giống nhau.
+ Khác nhau: Vần yêm bắt đầu bằng yê.
- HS ghép vần yêm, yếm
- Hãy phân tích vị trí của vần yêm trong tiếng yếm?
- Đánh vần: yê- mờ- yêm
yêm- sắc - yếm
cái yếm
c. Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi
- GV giải thích một số từ
d.Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con:iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
- Nhận xét chữ viết của HS
Tiết 2
HĐ3: Luyện tập:
a.Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
+ HS tìm từ chứa vần vừa học: kiếm, yếm
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b. Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Điểm mười.
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi :
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em nghĩ bạn HS vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm
Mười?
+ Khi nhận được điểm mười em muốn khoe với ai đầu tiên?
+ Học thế nào mới đợc điểm mười?
+ Lớp em bạn nào hay được điểm mười? Em đã được mấy điểm
Mười?…
c. Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
- Chấm một số vở, nhận xét
IV.Củng cố- dặn dò:
- Tìm tiếng chứa vần vừa học
Toán
Bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10.
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.Biết vận dụng để làm tính.
- Củng cố, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Tiếp tục củng cố và phát triển kỷ năng xem tranh vẽ và viết phép tính
tương ứng.
II.Hoạt động dạy- học:
HĐ1:Ôn tập các bảng trừ, bảng cộng đã học.
- Yêu cầu HS nhắc lại ( đọc thuộc lòng) bảng cộng trừ trong phạm vi 10.
- GV hướng dẫn HS nhận biết quy luật sắp xếp các công thức tính trên các bảng đã cho.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm 1 số phép tính.
HĐ2: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
HS xem sách, làm các phép tính và tự điền kết quả.
- Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
HĐ3: Thực hành
- HS làm vào vở bài tập.
- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài
Chiều
Luyện toán
Luyện tập phép trừ trong phạm vi 10
I.Mục tiêu:
- Luyện tập phép trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10.
II.Hoạt động dạy- học:
A. Củng cố lý thuyết:
- HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10.
- 2 HS làm bài: 4 + 6 = 10 - 6 =
10 - 4 = 10 - 9 =
Nhận xét, chữa bài
B. Luyện tập: HS làm vào vở ô ly
1. Tính: 10 10 10 10
- - - -
7 6 2 10
2. Số? 5 + = 10 - 2 = 6
10 - = 8 10 - = 4
+ 5 = 10 + = 10
3. Điền dấu ,=
10 - 8 …10 9 + 1 …1 + 9
10 - 2 …8 7 + 3 …10 - 2
4.Tìm một số biết rằng số đó trừ đi 6 rồi cộng với 8 thì được kết quả bằng 10.
Chấm, chữa bài.
Vậy số cần tìm là: 10 - 8 + 6 = 8
** Nhận xét giờ học
Luyện tự nhiên xãc hội
Lớp học
I.Mục tiêu: Giúp HS cũng cố kiến thức
- Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày.
- Nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp.
- Nhận dạng và nói tên các đồ dùng trong lớp học.
- Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình.
II. Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Hoạt động nhóm đôi
- HS kể về lớp học của mình
- GV chia nhóm
- GV giao việc cho các nhóm
+ Trong lớp học có những ai? Có những thứ gì?
- HS trả lời trước lớp.
- GV và HS thảo luận.
+ Kể tên cô giáo và các bạn của mình?
+ Trong lớp em thường chơi với ai?
+ Trong lớp học của em có những thứ gì?
+ Chúng được dùng để làm gì?
Kết luận: Lớp học nào củng có thầy cô giáo và HS. Trong lớp học có bàn, ghế cho GV và HS , bảng tủ, đồ dùng, tranh ảnh… Việc trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường.
- Các con cần nhớ tên trường, tên lớp của mình.
- Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày với thầy, cô giáo và các bạn.
HĐ2: Trò chơi " Ai nhanh ai đúng"
Bước 1: Mỗi nhóm được phát một bộ bìa.
- Chia bảng thành các cột dọc tương ứng với số nhóm.
Bước 2: HS sẽ chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng theo yêu cầu của GV và dán lên bảng.
+ đồ dùng có trong lớp của em.
+ Đồ dùng bằng gỗ.
+ Đồ dùng treo tường…
- Nhóm nào nhanh, đúng thắng cuộc
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét giờ học
Tự học
Luyện toán
I.Mục tiêu:
- Củng cố phép cộng , trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10.
II.Hoạt động dạy- học:
1. Ôn lý thuyết:
- HS tự ôn lại công thức cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Gọi một số em đọc thuộc công thức cộng, trừ trong phạm vi 10.
2.Luyện tập:
- HS làm vào vở ô ly:
Bài 1: Tính: 1 + 9 = 3 + 7 = 6 + 4 =
9 + 1 = 7 + 3 = 4 + 6 =
10 - 9 = 10 - 3 = 10 - 4 =
10 - 1 = 10 - 7 = 10 - 6 =
Bài 2:Số?
10 = 9 +… = 8 + … = 7 + … = …+ 6 = …+ 5
9 = 8 +… = 7 + … = …+ 6 = … + 5 = …+ 0
5 = 10 - …= 9 - …= 8 -….= 7 -…
6 = 10 - …= 9 -…= 8 -…= 7-…
Bài 3: , =
9 - 9 …6 - 6 6 + 3 …3 + 7
10 - 2 …4 +5 10 - 5…5 + 0
Chấm, chữa bài.
Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2007
Học vần
Bài 66: uôm, ơm
I.Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm và các từ
ứng dụng trong bài. Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
II. Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III.Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng con: thanh kiếm, yếm dãi, âu yếm
Vì sao con viết y?
- HS đọc câu ứng dụng trong bài 65
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần uôm
a. Nhận diện vần
- Hãy phân tích vần uôm?
- Vần uôm tạo nên từ: uô và m.
- So sánh uôm với iêm:
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
+ Khác nhau: Vần uôm bắt đầu bằng uô , iêm bắt đầu bằng iê.
b. Đánh vần
- HS nhìn bảng phát âm .GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đánh vần: uô - mờ - uôm
- HS ghép uôm
- Hãy thêm b và dấu huyền vào vần uôm để được tiếng buồm
- Phân tích vị trí của vần uôm trong tiếng buồm.
- Đánh vần: bờ -uôm -buôm- huyền- buồm
cánh buồm
* ơm: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần ơm?
- Vần ơm tạo nên từ ơ và m
- So sánh ơm với uôm
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
+ Khác nhau: Vần ơm bắt đầu bằng ơ.
- HS ghép vần ơm, bớm
- Hãy phân tích vị trí của vần ơm trong tiếng bớm?
- Đánh vần: ơ- mờ- ơm
bờ- ươm - bươm- sắc- bướm
đàn bớm
c. Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm
- GV giải thích một số từ
d.Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con:uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
- Nhận xét chữ viết của HS
Tiết 2
HĐ3: Luyện tập:
a.Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
+ HS tìm từ chứa vần vừa học: bướm, nhuộm
+ HS đọc, GV theo dõi hớng dẫn.
b.Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Ong, bướm, chim, cá cảnh
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi :
+ Bức tranh vẽ những con gì?
+ Con ong thường thích gì? ( Thích hút mật ở hoa)
+ Con bướm thường thích gì? ( Thích hoa)
+ Con ong và con chim thường giúp ích gì cho bà con nông dân?
+ Em thích con gì nhất? Nhà em có nuôi chúng không?
+ Em biết những loại chim nào?
+ Em biết loại cá cảnh nào? Người ta nuôi cá cảnh để làm gì?
c. Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
- Chấm một số vở, nhận xét
IV-Củng cố- dặn dò:
- Tìm tiếng chứa vần vừa học
Mỹ thuật
( GV chuyên trách dạy)
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố và rèn kỷ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Tiếp tục củng cố kỷ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán.
II. Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- HS học thuộc bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 10.
2 HS làm: 6 8 10 9
+ - - +
4 2 1 1
Chữa bài
B. Dạy bài mới:
- HS làm vào vở bài tập
- 1 HS nêu yêu cầu từng bài.
- HS làm bài- GV theo dõi.
- Chấm, chữa bài.
Bài 1: a. Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- 1 HS làm 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10
10 - 3 = 7 10 - 7 = 3
Em có nhận xét gì về các chữ số ở mỗi phép tính?
Vị trí của các số đó trong mỗi phép tính như thế nào?
b. 10 + 0 = 10
10 - 0 = 10
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên?
( Một số cộng với không hay trừ đi không cũng bằng chính số đó.)
Bài 2: Dựa vào đâu để con điền số? ( Dựa vào bảng cộng, trừ đã học)
Bài 3: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?( Thực hiện phép tính) rồi so sánh.
Bài 4: HS đọc đề toán
Phân tích đề bài: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Ta làm phép tính gì?
1 HS lên giải.
6 + 4 = 10
- Nhận xét giờ học.
Chiều
Luỵên tiếng việt
Luyện đọc
I.Mục tiêu:
- HS đọc đúng các tiếng chứa vần đã học.
- Rèn kỷ năng đọc thành tiếng to, rõ ràng cho học sinh.
II. Hoạt động dạy- học:
1.Luyện đọc bài ở bảng :
kiểm tra, âu yếm, quý hiếm ,quả muỗm, chuỗi cườm, tủm tỉm.
Cái nhìn âu yếm của cô giáo là nguồn động viên lớn đối với em.
- Gọi học sinh đọc bài.
- GV theo dõi hớng dẫn cách đọc.
2. Luyện đọc bài ở SGK:
- HS tự luyện đọc bài 64, 65, 66.
- Luyện đọc ( nhóm đôi)
- Gọi HS đọc bài.
- Thi giọng đọc hay giữa các nhóm.
- GV nhận xét tiết học
Luyện Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I.Mục tiêu:
- HS hoàn thiện các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện đúng.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc.
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Giậm chân theo nhịp 1-2
2.Phần cơ bản
- Ôn phối hợp các động tác thể dục RLTTcơ bản.
- HS thực hiện- GV theo dõi
3. Phần kết thúc
- Đi thường
- GV cùng HS hệ thống bài học.
Tự học
Luyện đọc, viết: iêm, yêm, uôm, ơm
I.Mục tiêu:
- HS đọc, viết đúng vần iêm, yêm, uôm, ơm và các tiếng, từ chứa vần đó.
- Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS.
- Làm một số bài tập.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Luyện đọc:
- HS luyện đọc bài ở SGK ( đọc nhóm đôi)
- Sau đó gọi một số HS đọc- GV hướng dẫn đọc.
2. Luyện viết:
- GV đọc cho HS viết vào vở
+ Viết từ: quý hiếm, âu yếm, điểm mười, quả muỗm
+ Viết câu: Ươm cây để gây giống trồng ở mọi nơi.
- HS tìm tiếng chứa vần mới ôn.
- Gọi một số HS đọc lại câu đó.
3. Làm bài tập :
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét giờ học.
Thứ 5 ngày 18 tháng 12 năm 2007
Âm nhạc
( GV chuyên trách dạy)
Học vần
Bài: 67 Ôn tập
I.Mục tiêu:
- HS đoc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng-m.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn
II. Phương tiện dạy - học:
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ cho truyện kể: Đi tìm bạn .
III. Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc, viết từ ứng dụng: ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: bài 66.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tuần qua ta được học vần gì mới
- HS nêu- GV ghi bảng.
- GV gắn bảng ôn lên bảng.
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học:
- HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần.
- GV đọc âm, HS chỉ chữ.
- HS chỉ chữ và đọc âm.
b. Ghép âm thành vần.
- HS đọc vần ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm và giải thích các từ ngữ ứng dụng.
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- HS viết bảng con: Xâu kim
- Nhận xét chữ viết của học sinh.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
*Nhắc lại bài ôn tiết trước.
- HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng theo : nhóm, bàn, cá nhân…
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng.
- HS thảo luận về tranh minh hoạ.
- HS đọc câu ứng dụng:
- GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn.
b. Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết
c. Kể chuyện: Đi tìm bạn
- HS đọc tên câu chuyện- GV dẫn vào chuyện.
- GV kể lại diễn cảm câu chuyện
- GV kể lần hai kèm theo tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài.
Tranh 1: Sóc và nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa hái hoa, đào củ cùng nhau.
Tranh 2: Nhưng có một ngày gió lạnh từ đâu kéo về. Rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiều đến sóc chạy đi tìm nhím. Thế nhng ở đâu sóc cũng chỉ thấy cỏ cây im lìm, Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn Sóc buồn lắm.
Tranh 3: Gặp bạn Thỏ Sóc bèn hỏi Thỏ có thấy bạn Nhím ở đâu không?
Nhưng Thỏ lắc đầu bảo không, khiến Sóc càng buồn thêm. đôi lúc nó nghĩ dại: Hay Nhín bị Sói bắt mất rồi. Rồi Sóc lại đi tìm nhím khắp nơi.
Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân ấm áp đến từng nhà. Cây cối thi nhau nẳy lộc, chim chóc hót véo von, Sóc mới gặp được nhím.Gặp lại nhau chúng vui lắm. Chúng lại chơi đùa nh ngày nào. Hỏi chuyện mãi Sóc cũng biết: Cứ mùa đông đến, họ nhà nhím phải đi tránh rét, nên cả mùa đông, chúng bặt tin nhau.
** ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống rất khác nhau.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng HS đọc lại
- Về ôn lại bài.
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10.
- Kỷ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Các kỷ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ: HS thực hiện phép tính
5 + 3 = 10 + 0 =
9 - 6 = 8 + 2 =
10 - 1 = 0 + 9 =
10 - 0 = 9 + 1 =
B.Luyện tập:
- HS làm vào vở bài tập - GV theo dõi.
- Chấm, chữa bài.
Bài 1: a. Viết các số từ 0 đến 10
b. viết các số từ 10 đến 0
Bài 2: 2 HS lên làm ( GV lưu ý viết số thẳng cột)
8 4 10 10
+ + - -
2 6 5 7
Bài 5: GV tóm tắt bài toán lên bảng.
a. Có: 5 quả b. có: 9 bút chì
Thêm: 3 quả Bớt: 4 bút chì
Có tất cả: …quả? Còn : …bút chì?
- HS nêu đề bài
Viết phép tính: 5 + 3 = 8 9 - 4 = 5
- GV nhận xét bổ sung.
Luyện Tiếng Việt
Ôn tập vần kết thúc bằng - m
I.Mục tiêu:
- HS nắm chắc chắn các vần kết thúc bằng m.
- Đọc, viết được các tiếng, từ chứa vần đó.
- Rèn kỷ năng đọc, viết.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Củng cố:
- HS nắm chắc các vần kết thúc bằng m đã học.
- GV ghi bảng- HS so sánh các vần đó.
- HS lần lượt đọc các vần đó.
2.Ôn tập:
a. Luyện đọc từ:
- HS tìm tiếng chứa vần kết thúc bằng m.
- GV lựa chọn ghi bảng.
- Gọi HS đọc từ.
b. Luyện đọc bài ở sách giáo khoa.
- HS tự đọc nhẩm các bài đã học ở SGK.
- GV đi từng bàn kiểm tra.
c. Luyện viết:
- GV đọc một số từ cho HS viết bảng con
Tấm hình, nhóm lửa, cái liềm, âu yếm, cánh buồm, quả muỗm
vườn ươm.
- GV nhận xét sửa chữa
- Nhận xét giờ học.
An toàn giao thông
Đi bộ và qua đường an toàn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường
- Nhận biết vạch trắng ngang đường là phần dành cho người đi bộ khi đi đường.
- Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi mô tô ,xe máy.
2.Kĩ năng
- Biết nắm tay người lớn khi đi qua đường.
- Biết quant sát hướng đi của các loại xe trên đường .
3.Thái độ
- Chỉ qua đường khi có người lớn đắt tay và qua đường nơi có vạch trắng dành cho người đi bộ.
II. Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Quan sát đường phố
- GV vẽ trên sân trường phần đường dành cho người đi bộ để HS quan sát
- GV chia lớp thành 3 nhóm .GV cho HS quan sát và nêu câu hỏi để HS trả lời
-Gv kết luận :Đi bộ và qua đường phải an toàn
HĐ2: Thực hành
- GV chia nhóm :1 em đóng vai người lớn,1 em đóng vai trẻ em,dắt tay nhau qua đường theo hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.
Hoạt động tập thể
Giáo dục môi trường
I. Mục tiêu:
- HS biết được ích lợi của môi trường sạch
- Tác hại của môi trờng bị ô nhiễm.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Tìm hiểu về môi trờng:
a. Cây xanh: Đem lại không khí trong lành, cho bóng mát, cảnh quan đẹp. Vì thế phải bảo vệ cây xanh, không phá, bẻ cành, đốn cây.
b. Nguồn nước: Nước đem lại cho con ngời sự sống, giúp ích cho con người,
tưới nước cho cây… Nên ta phải bảo vệ nguồn nước sạch để ăn, uống, sinh hoạt. Không được đổ nước thải vào nguồn nước sạch…
Thường xuyên khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm, đổ rác đúng quy định…
2. Thực hành vệ sinh môi trường:
- HS vệ sinh trường học.
- GV theo dõi hứơng dẫn.
- Nhận xét giờ học.
Thứ 6 ngày 19 tháng 12 năm 2007
Học vần
Bài 68: ot, at
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được : ót, át, tiếng hót, ca hát.
ứng dụng trong bài. Bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
II. Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III. Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:
- HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng bài 67.
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
File đính kèm:
- TUAN 16.doc