Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

I. MỤC TIÊU:

 * Nhóm HS CHT:

- Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ , đọc đúng rõ ràng.

- Trả lời được câu hỏi 1,2

- Hiểu bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm yêu mến, che chở của gà mẹ với gà con.

* Nhóm HS HT, HTT:

- Đọc trơn toàn bài.Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ.

- Biết đọc bài thơ với giọng âu yếm, hồn nhiên, vui tươi.

 - Hiểu bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm yêu mến, che chở của gà mẹ với gà con.

- Trả lời được câu hỏi 3,4

- Học thuộc bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx29 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 06/07/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Toán Tiết 76: NGÀY, GIỜ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buồi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian, ngày, giờ - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm x Hoạt động của HS - Lớp làm vào bảng con x + 14 = 40 52 – x = 17 x = 40 – 14 x = 52-17 x = 26 x = 35 - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn và thảo luận - Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - là ban ngày. - Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời. - Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Em đang ngủ - Em đang ăn cơm cùng các bạn. - Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? - Em đang xem ti vi - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Em đang ngủ - Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng. - HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10 giờ sáng - Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - 14 giờ - 23 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 11 giờ đêm - Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ? - 6 giờ chiều c. Thực hành: *Bài 1: Tính - HS làm SGK *Mục tiêu: Nắm được các giờ trên mặt đồng hồ và đọc đúng giờ trên đồng hồ. - GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng. - HS làm bài,sau đó đọc bài. *Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ. 4. Củng cố: - 1 ngày có mấy giờ ? 5. Dặn dò: - Hs nêu. có 24 giờ - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ. ----------------------------------------------------- Tiết 3 + 4: Tập đọc Bài 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. *TH:- Quyền được có cha mẹ, bác sĩ chăm sóc khi ốm đau. - Quyền được nuôi súc vật, yêu quý súc vật. *KNS: -Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo. Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - GV đọc mẫu( HD học sinh đọc) - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp lần 1 ( Sửa lỗi phát âm cho học sinh ). - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp lần 2 ( Viết 1 số từ học sinh đọc sai lên bảng lớp). + Giáo viên đọc mẫu từ khó đọc. + Tổ chức cho hs luyện đọc. - Hướng dẫn chia đoạn - Bài được chia làm mấy đoạn ? - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 1(Hướng dẫn học sinh đọc nghỉ hơi, nhấn giọng). Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi con nào.// Nhưng con vật thông minh hiểu rằng / chưa đến lúc chạy đi chơi được.// - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2. - Gọi 1 HS đọc chú giải - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm đọc bài trước lớp. - Tổ chức cho hs luyện đọc đồng thanh bài đọc. - Gọi 1 em đọc toàn bài Hoạt động của HS - HS hát. - Thực hiện - Lắng nghe - Đọc nối tiếp từng câu trước lớp lần 1 - Đọc nối tiếp từng câu trước lớp và luyện đọc từ khó đọc: Nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, sung sướng, rối rít, vuốt ve, ( CN – ĐT- CN) - HS trả lời. ( 5 đoạn ) - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Đọc theo HD (Cá nhân) - Đọc bài nối tiếp đoạn lần 2. - Đọc chú giải - Đọc bài trong nhóm - Các nhóm đọc bài trước lớp (1 - 2 nhóm) - Đọc đồng thanh - HS đọc. Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng xóm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? - Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn. - Vì sao bé bị thương ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ? - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé. - Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông Câu 4: *. GV chia nhóm 6 nêu nhiệm vụ với các nhóm, giao pbt ghi nội dung câu hỏi. - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? - GV nx tuyên dương. - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển theo các bước. + Bước 1: Mời các bạn nhắc lại câu hỏi? + Bước 2: Nhóm trưởng mời các bạn suy nghĩ tìm câu trả lời. + Bước 3: Mời các bạn chia sẻ cặp đôi. + Bước 4: Mời các bạn chia sẻ trong nhóm. Thư kí ghi kết quả. + Bước 5: Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bêlàm cho Bé cười. Câu 5: - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - Khi các con ốm đau thường được ai chăm sóc? - Quyền được có cha mẹ, bác sĩ chăm sóc khi ốm đau. - Được cha mẹ, bác sĩ chăm sóc khi ốm đau. - 1 em đọc lại cả bài. - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Giúp bé mau lành bệnh. - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông. - Quyền được nuôi súc vật, yêu quý súc vật. d. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện - HS thi đọc lại chuyện 4. Củng cố: -Cho hs nêu lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - 1 hs nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Luyện đọc nối tiếp câu, đọc đúng rõ ràng. - Trả lời được câu hỏi 1,3 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc. * Nhóm HS HT, HTT: - Đọc đúng, đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - Đọc bài: "Đi chợ" - 2 HS đọc - Lần thứ hai cậu bé quay về hỏi bà điều gì? - 1 HS trả lời - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn cách đọc cho HS *. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn Đ1: Từ đầucô chủ ăn. Đ2: Tiếp đến Chó Con đấy Đ3: Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng và ngắt giọng một số câu. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa: hàng xóm - Gia đình nhà bên cạnh. *. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2 - GV theo dõi các nhóm đọc. *. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Nêu tên những người bạn của cô bé? - Gà Trống , Gà Mái,vịt, Chó Con. Câu 2: - HS đọc câu 2 - Mỗi người bạn của cô bé có ích lợi gì? - Gà Trống đánh thức cô bé.Gà mái đẻ trứng Vịt nhắc cô đừng ra xa..... Câu 3: - Vì sao Chó Con không muốn kết bạn với cô chủ? - HS dọc câu hỏi 3. - Vì cô chủ không biết quý tình bạn. Câu 4: - HS đọc câu 2 - Câu chuyện muốn nói với em điều gì - HS trả lời theo ý của mình. Luyện đọc lại: - Giáo viên cho HS thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết Bài 16: CHỮ HOA: O I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ong bay bướm lượn ( 3 lần). *Vẻ đẹp của thiên nhiên qua câu ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bướm lượn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - Viết chữ N hoa - HS viết bảng con - Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau - Cả lớp viết: Nghĩ - Nhận xét – bảng con 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b Hướng dẫn viết chữ hoa O: -. Hướng dẫn HS quan sát, chữ O: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ O có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo bởi mấy nét ? - 1 nét cong kín - GV vừa hướng dẫn cách viết vừa viết mẫu - Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Đọc câu ứng dụng - Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào? - 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn - Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp, rất thơ mộng. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - O, b, l, y - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết một chữ o - Hướng dẫn viết chữ: Ong - HS tập viết chữ Ong vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con d. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ O cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ O cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Ong cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Ong cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 4. Củng cố: -Cho hs nêu lại quy trình viết chữ hoa O 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học . ------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả( Tập chép) Bài 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/ thanh ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - Đọc cho HS viết: Sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ. - HS viết bảng con. - Nhận xét bảng của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn tập chép: - Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - Gọi 2 HS đọc lại - 2 HS đọc đoạn chép - Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? - Vì là tên riêng - Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là một cô bé yêu. - Từ bé thứ nhất là tên riêng - Viết từ khó - HS viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương. - Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng. - Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế. - Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô từ lề vào c. Chép bài vào vở: - GV theo dõi HS viết bài. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - GV nhận xét. e Hướng dần làm bài tập: *Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV phát băng giấy yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - Tìm các tiếng có vần ui/uy + Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc. + Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre *Bài 3: (Lựa chọn) 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch ? a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, chén, chậu. 4. Củng cố: - Cho hs nêu lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai. ----------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 3: Toán Tiết 77. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. - Em thức dậy lúc mấy giờ ? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh thực hành: *Bài 1: - GV giải thích thêm 8 giờ tối ( 20 giờ) 5 giờ chiều ( 17 giờ) - Nhận xét, chữa bài *Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS *Tranh 1: Đi học muộn giờ (vì vào học 7 giờ mà bạn học sinh đến lúc 8 giờ). Vậy câu “Đi học muộn giờ” là câu đúng. Câu “ Đi học đúng giờ” là câu sai *Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa (vì cửa hàng mở cửa từ 8 giờ đến 17 giờ mà người đến mua hàng lúc 7 giờ hoặc 19 giờ). Vậy câu “đã mở cửa” là sai, câu “đóng cửa” là đúng *Tranh 3: 20 giờ (Vì bạn HS chơi đàn dưới ánh đèn điện buổi tối và có trăng). Vậy câu “ Lúc 20 giờ” là đúng, câu “Lúc 8 giờ sáng” là sai. - Nhận xét 4. Củng cố: - Cho hs nêu lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Củng cố cách xem giờ. Hoạt động của HS - Cả lớp làm bảng con - 1 ngày có 24 giờ - 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng - HS trả lời. - 1 đọc yêu cầu - HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Tranh 1: B - Tranh 2: A - Tranh 3: D - Tranh 4: C - 1 đọc yêu cầu - HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai. Tranh 1: Đi học muộn là đúng Đi học đúng giờ là sai Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng Cửa hàng mở cửa là sai Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng. Lúc 8 giờ sáng là sai. _______________________________________________ BUỔI 2 Tiết 3: Tăng cường toán ÔN: NGÀY GIỜ I. MỤC TIÊU: *Nhóm HS CHT: Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm Bài 1,3 *Nhóm HS HT, HTT: - Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ. . - Nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, ngày, tuần lễ .Bài 2.4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm x Hoạt động của HS - Lớp làm vào bảng con x + 14 = 40 x = 40 – 14 x = 26 52 - x = 17 x = 52 – 17 x = 35 - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Khoảng thời gian từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau là: A. 0 giờ B. 12 giờ C. 24 giờ D. 2 ngày - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập, 1 HS làm bài trên phiếu khổ to gắn bài lên bảng lớp. Khoanh vào đáp án C. 24 giờ - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a. Một ngày có ... giờ. b. Khoảng thời gian từ ... giờ( hay 1 giờ chiều) đến... giờ( hay 6 giờ chiều) thuộc buổi chiều. c. Khoảng thời gian từ ... giờ( hay 7 giờ tối) đến ... giờ ( hay 9 giờ tối) thuộc buổi tối. - GV gọi học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét sửa sai. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm của mình trước lớp. - HS nhận xét. a. Một ngày có 24 giờ. b. Khoảng thời gian từ 13 giờ( hay 1 giờ chiều) đến18 giờ( hay 6 giờ chiều) thuộc buổi chiều. c. Khoảng thời gian từ 19 giờ( hay 7 giờ tối) đến 21 giờ ( hay 9 giờ tối) thuộc buổi tối. Bài 3. Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 9 giờ; 12 giờ; 6 giờ; 10 giờ; 3 giờ; 17 giờ, 7 giờ; 14 giờ; 8 giờ; 21 giờ; 15 giờ. - GV gọi học sinh lên bảng quay. - GV nhận xét. Bài 4. Nối mỗi câu với đồng hồ sao cho thời gian phù hợp: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài YC gì ? - Gọi HS nêu . - HS đọc yêu cầu. - Lần lượt từng học sinh lên quay kim trên mặt đồng hồ. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. HS quan sát đồng hồ và nêu. - Em đi học lúc 7 giờ sáng - Em học bài xong lúc 11 giờ trưa - Em đi học về lúc 5 giờ chiều. - Em xem ti vi lúc 9 giờ tối. 4. Củng cố: - 1 ngày có mấy giờ ? 5. Dặn dò: - Hs nêu. có 24 giờ - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tăng cường Tiếng Việt LĐ : ĐÀN GÀ MỚI NỞ I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ , đọc đúng rõ ràng. - Trả lời được câu hỏi 1,2 - Hiểu bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm yêu mến, che chở của gà mẹ với gà con. * Nhóm HS HT, HTT: - Đọc trơn toàn bài.Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. - Biết đọc bài thơ với giọng âu yếm, hồn nhiên, vui tươi. - Hiểu bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm yêu mến, che chở của gà mẹ với gà con. - Trả lời được câu hỏi 3,4 - Học thuộc bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD luyện đọc - Luyện đọc câu b.Luyện đọc đoạn: - Luyện đọc đoạn trong nhóm: - Thi đọc giữa các nhóm: c. Tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con. - Gà mẹ bảo vệ con ,âu yếm con như thế nào? - Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở. d. Học thuộc bài thơ - Đọc thuộc từng khổ thơ , cả bài - Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ. 4. Củng cố dặn dò: - Tổng kết toàn bài - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - Mỗi em đọc nối tiếp một câu - Phát âm từ khó: líu ríu, dập dờn. - Đọc nối tiép mỗi em một đoạn - Tìm từ mới; líu ríu, hòn tơ,dập dờn. - Luyện đọc nhóm đôi - Thi đọc nhóm đôi, nhóm lớn - Lớp nhận xét so sánh - Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu như những hòn tơ lăn trên sân - Gà mẹ thoáng thấy bóng bọn diều,bọn quạ đã giang đôi cánh cho con biến vào trong, ngẩng đầu canh chừng kẻ thù. - Ôi ! chú gà ơi, ta yêu chú lắm - HS đọc đồng thanh,cá nhân. -------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Bài 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - Kể lại: Hai anh em - 2 HS kể. - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Nx, đánh giá. - 1 HS nêu 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: - Gv kể mẫu lần 1. - Gv kể mẫu lần 2(kể kết hợp với tranh). + Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ? - Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung tăng. - Tranh 2 vẽ gì ? - Truyện gì sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ? - Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau. - Lúc ấy Cún làm gì ? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. *Tranh 3: - Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ? - Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà. - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? - Bé mong muốn được gặp Cún Bông *Tranh 4: - Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ? - Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. *Tranh 5: - Bé và Cún đang làm gì ? - Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau. - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé khỏi bệnh. * Kể chuyện trong nhóm. - Kể theo nhóm 5. - GV theo dõi các nhóm kể. - Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. * Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu. - Gọi 2, 3 HS thi kết toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể chuyện - Cả lớp nhận xét.0 - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố: - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 1: Toán Tiết 78: NGÀY, THÁNG I. MỤC TIÊU: - Đọc tên các ngày trong tháng. - Bước đầu tiên xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch. - Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày. - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tuần, lễ, tiếp tục củng cố về biểu tượng thời điểm khoảng thời gian biết vận dụng các biểu tượng đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tờ lịch to tháng 12. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - Làm bài tập 1, 2 - 2 HS trả lời bài 1, 2 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu về ngày, tháng: - GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng. - Treo tờ lịch tháng 11 - HS quan sát các ngày trong tháng. - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Các ngày trong tháng. - Khoanh số 20 nói - Ngày 20 tháng 11 - Viết ngày: 22-11 - HS nhắc lại - GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc. - Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? - Ngày 1 - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ? - Thứ 7 - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác - HS vừa chỉ và nói: Thứ năm ngày 20 tháng 11 - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày. c. Thực hành: *Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc và viết các ngày trong tháng - Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11 - Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi số 11. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài sau đó đọc bài. *Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Treo tờ lịch tháng 12 - Đây là tờ lịch tháng mấy ? - Tờ lịch tháng 12. - Điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch ? - Sau ngày một là ngày mấy ? - Ngày hai - Gọi HS lên điền mẫu. - HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12 - HS làm bài. - Đọc câu hỏi: - HS trả lời - Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ hai - Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ năm - Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật - Có 4 ngày chủ nhật. -Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào ? - Là ngày 26 tháng 12 - Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ? - Ngày 12 tháng 12 4. Củng cố: - Củng cố lại bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học . ------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc Bài 32: THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU: - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi sau đúng dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. *TH:- Quyền được học tập. - Quyền được tham gia (lập thời khóa biểu để giúp học tập, vui chơi có kế hoạch.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - 1 HS trả lời - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Sáng - Đoạn 2: Trưa - Đoạn 3: Chiều - Đoạn 4: Tối - GV hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ - 1 HS đọc trên bảng phụ. - Giải nghĩa từ: Thời gian biểu - 1 HS đọc phần chú giải - Vệ sinh cá nhân - Đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4 - GV quan sát các nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài. c. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm cả bài Câu 1: - Đây là lịch làm việc của ai ? * Liên hệ - Tất cả các em đều có quyền được học tập. - Ngô Phương Thảo HS lớp 2 trường tiểu học Hoà Bình - Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. - 4 HS kể Câu 2: - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? * Liên hệ - Quyền được tham gia (lập thời khóa biểu để giúp học tập, vui chơi có kế hoạch.) - Để bạn nhớ và làm các việc một cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc. Câu 3: - Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường ? - 7 giờ đến 1 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà. d. Thi tìm nhanh đọc giỏi: - Yêu cầu các nhóm thi tìm nhanh đọc giỏi thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. - Đại diện 1 nhóm đọc vài thời điểm trong thời gian biểu. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Thời gian biểu ta sắp xếp làm việc hợp lí, có kể hoạch, làm cho công việc đạt kết quả. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tự lập thời gian biểu của mình. Tiết 4 Chính tả ( nghe – viết) Bài 32: TRÂU ƠI I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Tìm và viết đúng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.docx