Tập đọc : THỜI GIAN BIỂU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các số chỉ giờ.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cột các dòng.
-Đọc chậm rãi, rõ ràng rành mạch (với văn bản này không yêu cầu đọc diễn cảm).
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
•-Hiểu từ : Thời gian biểu.
Hiểu tác dụng của thời gian biểu (giúp người ta làm việc có kế hoạch), hiểu cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 16 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học tuần 16
Từ ngày 29 /11 đến ngày 3 12 năm 2010
THỨ
MÔN
TÊN BÀI GIẢNG
TÊN ÐỒ DÙNG
LỒNG GHÉP
2
CHÀO CỜ
( TẬP ĐỌC )2
TOÁN
TN VÀ XH
Con chó nhà hàng xóm
Ngày, giờ
Các thành viên trong gia đình
Tranh
Đồng hồ
Tranh
VSMT
3
THỂ DỤC
KỂ CHUYỆN
TOÁN
CHÍNH TẢ
Con chó nhà hàng xóm
Thực hành xem đồng hồ
T-C:Con chó nhà hàng xóm
Tranh
Đồng hồ
4
THỂ DỤC
TẬP ĐỌC
LT VÀ CÂU
TOÁN
MỸ THUẬT
Thời gian biểu
Thời gian biểu từ chỉ tính chất.câu kiểu ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi
Ngày,tháng
Baûng phuï
Baûng phuï
Baûng phuï
5
ĐẠO ĐỨC
TOÁN
CHÍNH TẢ
ÂM NHẠC
Giữ trật tự nơi công cộng T1
Thực hành xem lịch
N –V: Trâu ơi
Bảng phụ
Tờ lịch
Baûng phuï
VSMT
6
TẬP L VĂN
TOÁN
TẬP VIẾT
THỦ CÔNG
S H L
Khen ngợi .Kể ngắn về con vật.Lập thời gian biểu
Luyện tập chung
Viết chữ hoa O
Gấp, cắt ,dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận ….
Baûng phuï
Chöõ maãu O
Quy trình gaáp
VSMT
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2008.
Tập đọc : THỜI GIAN BIỂU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các số chỉ giờ.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cột các dòng.
-Đọc chậm rãi, rõ ràng rành mạch (với văn bản này không yêu cầu đọc diễn cảm).
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
•-Hiểu từ : Thời gian biểu.
Hiểu tác dụng của thời gian biểu (giúp người ta làm việc có kế hoạch), hiểu cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :5’
-Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.1’
2.Luyện đọc.15’
a/Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch ngắt nghỉ rõ).
b/Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Luyện đọc từ khó :
Đọc từng câu ( Đọc từng câu). GV chỉ định 1 em đọc đầu bài (Thời gian biểu, Họ và tên ……… ) Các em khác nối tiếp nhau đọc từng dòng đến hết bài.
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
Đọc từng đoạn trước lớp :
Kết hợp giảng từ : SGK
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọan :
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài.10’
-Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
-Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì ?
-Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ?
4.Thi tìm nhanh – đọc giỏi.
-Theo dõi, tính điểm.
-Nhận xét.
5.Củng cố : 3’
Thời gian biểu tạo thuận lợi gì cho chúng ta?
-Nhận xét tiết học.1’
Dặn dò- Học bài.
-3 em đọc và TLCH.bài: Con chó nhà hàng xóm.
-Thời gian biểu.
-Theo dõi đọc thầm.
Thời gian biểu, vệ sinh cá nhân..
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-1 em đọc đầu bài (Thời gian biểu, Họ và tên ……… ) Các em khác nối tiếp nhau đọc từng dòng đến hết bài (2-3 lượt).
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài:
-HS luyện đọc
Chia nhóm : Từng nhóm 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-2-3 em đọc toàn bài
-HS đọc thầm bài
-4 em kể các việc của Thảo vào các buổi : sáng, trưa, chiều, tối.
-Để bạn nhớ việc và làm các việc thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc.
-7 giờ đến 11 giờ : đi học, Thứ bảy : học vẽ, Chủ nhật : đến bà.
-Đại diện 1 nhóm đọc, nhóm khác phải tìm nhanh, đọc đúng.
-Sắp xếp thời gian hợp lí, có kế hoạch, công việc đạt kết quả.
-Tập đọc lại bài và lập ra 1 TGB dán ở góc học tập.
---------------------------------------------------
Luyện từ và câu: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu :Ai (cái gì,con gì) thế nào?
2.Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 .
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :5’
-Yêu cầu 1 HS lên bảng
-Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.1’
2.Làm bài tập.25’25’
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Gv nhắc lại : Các em cần tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với từ đã cho.
-Nhận xét.
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Chú ý mỗi từ có thể có nhiều từ trái nghĩa. Vậy em hãy nêu nhiều từ trái nghĩa với trắng ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
Cái bút này rất tốt/ Chữ của em còn xấu.
Bé Nga ngoan lắm./ Con Cún rất hư.
Hùng bước nhanh thoăn thoắt./ Sên bò rất chậm.
Chiếc áo rất trắng./ Tóc bạn Hùng đen hơn em.
Câu cau này quá cao./ Cái bàn ấy thấp quá.
Tay bố em rất khoẻ./ Răng ông em yếu hơn trước.
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
Trực quan : Tranh (SGK/ tr 134)
-Hướng dẫn sửa chữa.
-Nhận xét. Cho điểm.
3.Củng cố :3’
Tìm những từ chỉ tính chất. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò-1’Học bài, làm bài.
-Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về tính tình của một người ?
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-HS trao đổi theo cặp.
-3 em lên bảng thi viết nhanh các cặp từ trái nghĩa.
-Nhận xét.
-Trái nghĩa với trắng là đen, đen sì.
-Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ đó.
-Chia nhóm, nhóm trưởng nhận giấy khổ to. 3-4 em làm bài, sau đó lên dán.
-Học sinh làm bài vào nháp.
-Nhận xét, điều chỉnh.
-Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-Nhận xét. HS đọc lại các câu vừa đặt.
-Viết tên các con vật trong tranh.
-HS quan sát tranh, viết tên từng con vật theo số thứ tự vào vở BT.
-Học sinh báo cáo kết quả làm bài
-Lười, chậm chạp.
-Bạn Hùng rất chậm chạp về Toán.
-Học bài.
---------------------------------------------------------
Toán
NGÀY ,THÁNG.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
-Biết đọc tên các ngày trong tháng.
-Bước đầu biết xem lịch : biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng).
-Làm quen với đơn vị đo thời gian : ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày).
-Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, tuần lễ.về thời điểm, khoảng thời gian trả lời được các câu hỏi đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một quyển lịch tháng.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :5’
-GV gọi 1 em lên quay đồng hồ chỉ số giờ trên .
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.1’
2.Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.25’
-Trực quan : treo tờ lịch tháng.
-Giới thiệu : Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11. Giáo viên khoanh vào số 20 và nói : Ngày vừa khoanh là ngày mấy trong tháng 11 ? và ứng với thứ mấy trong tuần lễ ?
-GV nói : Ngày vừa khoanh đọc là ngày 20/11.
-GV viết bảng : Ngày 20 tháng 11.
-GV : chỉ bất kì ngày nào trong tờ lịch và yêu cầu HS đọc đúng tên các ngày đó.
-Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
-Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng. Cùng cột với ngày 20 tháng 11 là thứ năm nên ta đọc “Ngày 20 tháng 11 là thứ năm, hoặc thứ năm ngày 20 tháng 11”
-GV : Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
-Em hãy đọc tên các ngày trong tháng 11 ?
-Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy ?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2 : Trực quan : Tờ lịch tháng 12.Yêu cầu gì ?
-Tháng 12 có bao nhiêu ngày ?
-25/12 là thứ mấy ?
-Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ?
-Thứ sáu liền sau ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?
-Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố :3’
Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
Nhận xét tiết học.1’
Dặn dò- Học cách đọc ngày tháng, tuần lễ trên lịch.
-1 em lên quay đồng hồ và trả lời
-Quan sát.
-Theo dõi.
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-Vài em nhắc lại : “Ngày 20 tháng 11 là thứ năm, hoặc thứ năm ngày 20 tháng 11”
-Tháng 11 có 30 ngày.
- Vài em đọc. Nhận xét.
-Thứ tư.
-Tự làm bài và sửa bài.
-Quan sát tờ lịch tháng 12 rồi nêu tiếp các ngày còn thiếu và nhận xét.
-Có 31 ngày.
-HS đọc : Ngày 22/12 là thứ hai.
-25/12 là thứ năm.
-Có 4 ngày chủ nhật.
-2-3 em liệt kê các ngày chủ nhật đó ra. Nhận xét.
-Theo dõi và trả lời : là ngày 26 tháng 12.
-là ngày 12 tháng 12.
-Có 30 ngày.
-Học cách đọc ngày tháng, tuần lễ trên lịch.
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2008
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Giúp học sinh hiểu :
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2. Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3.Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-Em thấy sân trường, lớp học mình như thế nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài .1’
Hoạt động 1 : Phân tích tranh.
-GV cho HS quan sát một số tranh và nêu nội dung tranh :
-Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ?
-Qua sự việc này em rút ra được điều gì ?
-GV kết luận : HS xô đẩy như vậy làm ồn ào,gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ…
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-Trực quan : Tranh.
-Bức tranh vẽ gì ?
-Em đoán xem em bé đang nghĩ gì
-GV yêu cầu thảo luận : Về cách giải quyết, phân vai.
-Nhận xét.
-Kết luận (SGV/ tr 55)
Hoạt động 3: Đàm thoại.
-Hỏi đáp :
-Các em biết những nơi công cộng nào ?
-Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ?
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
-GV kết luận (SGV/ tr 56)
-Luyện tập.
3.Củng cố : 3’
Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
*GV lồng ghép VSMT:chúng ta phải có ý thức giữ vệ sinh nơi cộng cộng không vứt bừa bãi…
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò:1’ Học bài.
-Vài HS trả lời
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 1.
-Quan sát & TLCH.
- Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu xem biểu diễn văn nghệ.
-Gây ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, mất trật tự công cộng.
-Phải giữ trật tự nơi công cộng.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát.
-HS trả lời
-Em nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?”
-Chia nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết và phân vai diễn.
-Một số em sắm vai..
-Tự liên hệ(Cách ứng xử như vậy có lợi : Biết giữ vệ sinh nơi công cộng , Có hại : vứt rác bừa bãi làm bẩn đường sá, có khi làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. )
-HS trả lời câu hỏi.
-Trường học, bệnh viện, công viên, vườn hoa, trung tâm mua sắm, ….
-Không gây ồn ào, làm mất trật tự, không xả rác. Lịch sự tế nhị giữ vệ sinh chung.
-Thể hiện nếp sống văn minh, giúp công việc của con người được thuận. lợi
- 2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-1 em nêu. Nhận xét.
--------------------------------------------------------
Toán
THỰC HÀNH XEM LỊCH.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng xem lịch tháng( nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch)
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, tháng, tuần lễ. Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và khoảng thời gian).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Lịch tranh tháng 1&4 năm 2004.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài:1’
2.Luyện tập.25’
-Trực quan : Tờ lịch tranh tháng 1.
-Em nêu nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý : một tuần có mấy ngày ?
-Thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào tính theo cách tuần
-Hướng dẫn tương tự với ngày thứ ba (các ngày cùng cột thứ ba).
-Thứ ba tuần này là ngày 20 /4 thứ ba tuần trước là ngày nào?
-Thứ ba tuần sau ngày 20 tháng 4 là ngày nào ?
-Khoanh vào ngày 30 tháng 4. Nhìn vào tờ lịch xem ngày đó ở cột thứ mấy ?
-Nhận xét.
3.Củng cố :3’
Các ngày thứ tư trong tháng 1 năm 2004 là những ngày nào ?
-Nhận xét tiết học:1’Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò, tập thực hành xem lịch.
-1em lên bảng giải bài 2 tr/ 79
-Thực hành xem lịch.
-Quan sát, ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng 1.
-Tháng 1 có 31 ngày.
-Nhìn vào cột thứ sáu rồi liệt kê ngày đó ra.
-Một tuần có 7 ngày.
-Là các ngày : ngày 2, ngày 9, ngày 16, ngày 23, ngày 30.
-Là ngày 13 tháng 4.
-Là ngày 27 tháng 4.
-30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
-Ngày 7, 14, 21, 28.
--------------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết) – TRÂU ƠI !
PHÂN BIỆT AO/ AU, TR/ CH, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Tìm và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần, thanh dễ lẫn ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :5’
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.1’
2.Hướng dẫn nghe viết.17’
a/ Nội dung đoạn viết:
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao.
-Tranh :Cậu bé cưỡi trâu.
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập.8’
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 294)
3.Củng cố : 3’
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò – 1’Sửa lỗi.
-Con chó nhà hàng xóm.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi!
-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.
-6 dòng.
-Viết hoa.
-Thơ lục bát, dòng 6-8.
-Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
-HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au.
-Cho 2 em lên bảng làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. Cả lớp làm vở.
-Tổ cử người lên thi viết bảng.
-Nhận xét.
-Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.
-2 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
--------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn : KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT.
LẬP THỜI GIAN BIỂU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng nói
- Biết nói lời khen ngợi.
- Biết kể về một vật nuôi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em.
-Nhận xét , cho điểm.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.1’`1
2.Hướng dẫn làm bài tập.25’
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. Kết luận người kể hay
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : 3’
Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
-Nhận xét tiết học.1’
Dặn dò- 1’Tập viết bài
-Viết nhắn tin.
-3 em đọc bài viết.
-Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
-Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen.
-HS làm nháp
-Nhiều em phát biểu :
Chú Cường mới khỏe làm sao !
-Chú Cường khoẻ quá !
-Lớp mình hôm nay sạch làm sao !
-Lớp mình hôm nay sạch quá !
-Bạn nhận xét, cả lớp làm vở BT.
-Kể về vật nuôi
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn.
Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Nhận xét.
-Viết một thời gian biểu buổi tối của em.
-Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo.
-1-2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. Cả lớp làm vở BT.
-Hoàn thành bài viết.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng.
- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :5’
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới : 25’
1.Giới thiệu bài:1’
2.Luyện tập.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ?
-GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ.
-Nhận xét.
Bài 2: Phần a yêu cầu gì ?
-Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
-Phần b yêu cầu gì ?
-Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
-Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ?
-Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư”
-Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Mô hình mặt đồng hồ.
-Yêu cầu HS tự thực hành quay kim trên mặt đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài
-Nhận xét.
3.Củng cố : 3’
-Nhận xét tiết học.1’
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-1em giải bài 2 tr/ 80
-Luyện tập chung.
-HS mở SGK/ Tr 81.
-Đồng hồ A.
-Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung đó vào vở BT.
-Đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5.
-Tháng 5 có 31 ngày.
-Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét.
-Thứ bảy.
-HS dựa vào cột thứ bảy trong lịch tháng 5 nêu :Ngày 1, ngày 8, ngày 15,…
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5.
-HS tự thực hành quay đồng hồ và nêu
-Nhận xét.
---------------------------------------------------
Tập viết : CHỮ HOA O
I/ MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng vết chữ:
-Biết viết chữ O hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ
-Biết viết câu ứng dụng : Ong bay bướm lượn theo cỡ nhỏ,đúng mẫu,đẹp và nối chữ đúng qui định
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ O hoa. Bảng phụ : Ong, Ong bay bướm lượn.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :5’
Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ N, Nghĩ vào bảng con.
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa O :
-GV đính chữ hoa O lên bảng
-Yêu cầu HS nêu độ cao và cách viết chữ hoa O
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
b/Hướng dẫn viết trên bảng con:
3. Hướng dẫn viết ứng dụng :
-GV đính cụm từ ứng dụng lên bảng
-Ong bay bướm lượn là gì ?
Nêu : Cụm từ này tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình.
-Yêu cầu HS nêu độ cao và khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào
-GV viết mẫu lên bảng:
-Hướng dẫn HS viết chữ Ong vào bảng con
-GV nhận xét
4.Hướng dẫn HS viết vào vở:
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
Nhận xét bài viết của học sinh.
3.Củng cố :4’
-GV tổ chức cho HS thi viết chữ đẹp
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.1’
Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ O hoa, Ong bay bướm lượn.
-HS nêu
-3- 5 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-1em lên bảng viết
-Viết vào bảng con O
-2-3 em đọc : Ong bay bướm lượn..
-1 em nêu : Ong bướm bay lượn đi tìm
hoa .
-Vài em nêu
-Bảng con : O – Ong .
-Viết bài vào vở.
---------------------------------------------------
Kĩ thuật : GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU
VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
3.Thái độ : Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•Mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
•Quy trình gấp, cắt, dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
-Nhận xét, đánh giá.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài.1’
2.Thực hành.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Bước 1 : Gấp cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông cạnh 6 ô.
-Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 x 1 ô.
-Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 x 1 ô làm chân biển báo.
-Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
-Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô.
-Dán hình chữ nhật màu trắng giữa hình tròn.
3.Thực hành gấp cắt, dán .
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 222).
a/ Gấp cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
b/ Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
*lỒNG GHÉP ATGT:Biển báo đi đường giúp chúng ta nhận biết ….để khỏi xảy ra tại nạn
3.Củng cố : 3’
Nhận xét tiết học.1’
- Dặn dò : Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp cắt dán BBGT và biển báo cấm.
.- Nhận xét.
Biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều/ T 2.
-Gấp cắt hình tròn.
-Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng.
-Gấp cắt hình chữ nhật màu khác.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
Đạo đức:
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
• Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
•Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2.Kĩ năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-Đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm ở nơi công cộng mà em tán thành.
-Nhận xét, đánh giá.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả điều tra.
-GV yêu cầu vài đại diện báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
-Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai đúng ai sai”
-GV phổ biến luật chơi :
-Giáo viên đọc ý kiến (ý kiến 1®7/ STK tr 51)
-Theo dõi
-GV nhận xét, khen thưởng.
Hoạt động 3 : Tập làm người hướng dẫn viên.
-GV đưa ra tình huống.
“Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào tham quan Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ?”
-Nhận xét.
-GV kết luận (SGV/ tr 58)
-Luyện tập.
3.Củng cố :3’
Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò:1’ Học bài.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ Tiết 1.
-Làm phiếu giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng:
c giữ yên lặng trước đám đông.
c Bỏ rác đúng nơi quy định.
c Đi hàng hai hàng ba giữa đường.
c Xếp hàng chờ đợi đến lượt mình.
c Đá bóng trên đường giao thông.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 2.
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
1.Công viên- Gần sân thể thao- Bồn hoa bị phá do trẻ em nghịch – Cử ra đội bảo vệ.
2.Bể nước công cộng – Dưới sân – Bị tràn nước – Báo cáo tổ dân phố.
-Chia 2 đội.
-Cử ra đội trưởng.
-Các đội chơi xem xét ý kiến đó Đ hay S, giơ tay trả lời.
- Mỗi ý kiến đúng ghi được 5 điểm.
-Đội nào ghi nhiều điểm
File đính kèm:
- KEHOACHDHOCT16.doc