Giáo án Lớp 2 tuần 16 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu

TUẦN: 16 Môn: Tập đọc

Tiết: 46,47 Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/ Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS:

• Kiểm sốt cảm xc(cảm nhận v bộc lộ tình cảm, cảm xc trước các tình tiết cảm động của câu chuyện)

• Thể hiện sự cảm thông(cảm nhận và biết bày tỏ sự cảm thông với nhân vật trong câu chuyện)

• Trình by suy nghĩ(suy nghĩ, trả lời câu hỏi đọc- hiểu câu chuyện)

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1729 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 tuần 16 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 Thứ / ngày Môn Tên bài dạy THỨ HAI Chào cờ   10.12.2012 Tập đọc Con chó nhà hàng xóm(Tiết 1)   Tập đọc Con chó nhà hàng xóm (Tiết 2)   Toán Ngày, giờ Chính tả Tập chép: Con chó nhà hàng xóm Tự học Ôn các bài TĐ – HTL từ tuần 1-3   HĐNG Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam. THỨ BA Tập đọc Thời gian biểu 11.12.2012 Toán Thực hành xem đồng hồ   Ôn Tiếng Việt Đọc thêm: Đàn gà mới nở THỨ TƯ LT-C Từ chỉ tính chất.Câu kiểu Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi. 12.12.2012 Toán Ngày, tháng Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm Ôn Toán Đường thẳng Tự học Ôn các bài TĐ – HTL từ tuần 4 -6 THỨ NĂM Chính tả Nghe - viết: Trâu ơi! 13.12.2012 Toán Thực hành xem lịch Ôn Toán Thực hành xem đồng hồ THỨ SÁU Tập làm văn Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. 14.12.2012 Toán Luyện tập chung Ôn Tiếng Việt Kể ngắn về con vật. SHL Thứ hai, 10.12.2012 CHÀO CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐẦU TUẦN ………………………………………………….…………………………………. TUẦN: 16 Môn: Tập đọc Tiết: 46,47 Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ Mục đích yêu cầu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ(trả lời được các câu hỏi trong SGK) Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: Kiểm sốt cảm xc(cảm nhận v bộc lộ tình cảm, cảm xc trước các tình tiết cảm động của câu chuyện) Thể hiện sự cảm thông(cảm nhận và biết bày tỏ sự cảm thông với nhân vật trong câu chuyện) Trình by suy nghĩ(suy nghĩ, trả lời câu hỏi đọc- hiểu câu chuyện) Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ(nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét, đánh giá sự kiện, nhân vật … trong câu chuyện) Tư duy sáng tạo(nhận xét, bình luận về cc nhn vật trong cu chuyện) Biết yêu quý các con vật nuôi trong nhà vì chúng làm cho cuộc sống của chúng ta thêm vui. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. * HS: SGK * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài: Thảo luận chia sẻ, Trình by 1 pht, Biểu đạt sáng tạo: Nêu và nhận xét tranh minh họa, bình luận về cc nhn vật, hnh động nhân vật trong câu chuyện III/ Hoạt động dạy chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Hát. Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK/122 Bài mới: Khám phá: Giới thiệu bài: Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm. YC HS quan sát tranh và cho biết Theo em bạn trong nhà là ai? Em yêu vật nuơi no nhất?Vì sao? GV khen ngợi những HS đ chia sẻ suy nghĩ với cả lớp, sau đó nói: Các em hy coi những vật nuôi trong nhà là những người bạn thân thiết, bởi những người bạn này rất đáng yêu, chúng làm cho cuộc sống của chúng ta thêm đẹp, thêm vui. Câu chuyện mở đầu chủ điểm có nhan đề: Con chó nhà hàng xóm. Câu chuyện cho thấy B yu quý ch chĩ của nh hng xĩm như yêu quý một người bạn. Bài tập đọc giúp chúng ta biết điều gì đ xảy ra với cc nhn vật trong cu chuyện. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1 nêu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. Khi đọc cần phải ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS xác định số câu trong bài Gọi HS đọc nối tiếp câu(lượt 1) YC HS đọc các từ khó luyện phát âm Gọi HS đọc nối tiếp câu(lượt 2) YC HS đọc các từ khó luyện phát âm c) Luyện đọc đoạn Bài này có mấy đoạn ? Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Đọc trong nhóm 5 Thi đọc trước lớp Nhận xét, đánh giá d) Đọc đồng thanh - GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 1,2 TIẾT 2: v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: Bạn của Bé ở nhà là ai? Chuyện gì đ xảy ra với Bé? Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào? Chân Bé phải bó bột, những ai đ đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? Ai đ dẫn Cún Bông sang chơi với Bé? Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? Thấy Bé cười, Cún Bông vui như thế nào? Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại Bài này có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ? Hướng dẫn đọc thể hiện đúng tình cảm của nhn vật ở đoạn 3. YC HS đọc lại bài theo vai Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? Thảo luận nhóm 4, thống nhất câu trả lời Giáo dục HS tình cảm đối với các vật nuôi trong nhà 5. Dặn dò. Về đọc lại bài này Chuẩn bị bài sau: Thời gian biểu -…là những vật nuôi trong nhà như chó , mèo … Phát biểu tự do - Cả lớp đọc thầm. Lắng nghe 20câu Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. 2 đến 3 HS đọc/ 1 từ. Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. 2 đến 3 HS đọc/ 1 từ. …5 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu …khắp vườn; + Đoạn 2: Tiếp …trên giường. + Đoạn 3: Tiếp … mẹ ạ; + Đoạn 4: Tiếp ...chơi được. + Đoạn 5: Phần còn lại. 2 đến 3 HS đọc/ 1 câu Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Mắt cá chân của Bé sưng to,/ vết thương khá nặng/ nên Bé phải bó bột,/ nằm bất động trên giường.// Cn mang cho B/ khi thì tờ bo hay ci bt chì,/ khi thì con bp b…// Nhìn B vuốt ve Cn,/ bc sĩ hiểu/ chính Cn đ gip B mau lnh// Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.// 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. Đọc trong nhóm 5 Đọc tiếp sức 5 đoạn Nhận xét HS đọc đồng thanh. Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. Bạn bè thay nhau đến thăm Bé Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. Bác hàng xóm Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê… Cún luôn ở bên chơi với Bé. Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. 2 nhân vật …bé và mẹ của bé. Lời dẫn chuyện đọc giọng kể chậm ri; cu hỏi của mẹ đọc giọng âu yếm, lo lắng: Con muốn mẹ giúp gì nào? Câu trả lời của Bé đọc giọng buồn b: Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// HS đọc lại bài theo vai Bé và Cún Bông rất thân thiết với nhau. Tình bạn đó đ gip B mau lnh bệnh; Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé chóng khỏe lại; Tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông; Các vật nuôi trong nhà rất đáng yêu, chúng là bạn của trẻ em. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TUẦN: 16 Môn: Toán Tiết: 76 Bài: NGÀY, GIỜ I/ Mục đích yêu cầu: Nhận biết 1ngày có 24 giờ; 24 giờ trong 1ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ Biết xem giờ đúng trên đồng hồ Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm Làm được bài tập 1,3 SGK/ 76 II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phu, bút dạ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. * HS: Vở, bảng con, SGK III/ Hoạt động dạy chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung YC HS thực hiện vào bảng con theo dãy: Đặt tính rồi tính: 61 – 19 , 94 – 57; 100 – 33 Gọi 3 HS lên bảng tìm x: x + 7 = 78; x – 25 = 25 58 – x = 34 YC HS lần lượt nhận xét bài làm của bạn và nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết Bài mới: iới thiệu bài – ghi tựa: Ngày, giờ v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ. Bước 1:YC HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? Quay đồng hồ đến 3 giờ và hỏi: Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? Làm tương tự với các buổi còn lại. Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Vì sao ? Có thể hỏi thêm về các giờ khác. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1:YC HS nêu cách làm bài. Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? Điền số mấy vào chỗ chấm ? Em tập thể dục lúc mấy giờ ? Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ? Gọi HS nhận xét bài của bạn. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:Giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. 4. Củng cố: 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ khi nào và kết thúc vào khi nào? 5. Dặn dò. Về nhà tập xem giờ trên đồng hồ Chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ Bây giờ là ban ngày. Em đang ngủ. Em ăn cơm cùng các bạn. Em đang học bài cùng các bạn Em xem tivi. Em đang ngủ. HS nhắc lại. HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ). Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, …, 10 giờ sáng. Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Đọc bài. Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. Chỉ 6 giờ. Điền 6. Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét bài bạn đúng/sai. -HS nêu. Bạn nhận xét. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TUẦN:16 Môn: Chính tả ( tập chép ) Tiết: 31 Bài: Con chó nhà hàng xóm I/ Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình by đúng bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2; 3a II/ Chuẩn bị: * GV: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép. - Bút và giấy A3 để làm các bài tập. * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước học bài gì ? - …Bé Hoa. - GV trả bài viết - Nhận xét . - GV đọc lại những từ , tiếng khó . - HS viết bảng – Lớp viết bảng con. Sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xôn xao, giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, mưa lất phất . - Nhận xét . 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa . - HS nhắc . Trong giờ chính tả này các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả. b.HD viết chính tả - GV treo bảng phụ chép đoạn văn viết và đọc . - HS theo dõi và đọc lại. - Nêu câu hỏi HD trình bày bài . - Vì sao từ “ Bé ” trong đoạn văn phải viết hoa ? -……vì là danh từ riêng. - Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng , từ nào không phải từ riêng ? -…Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng. - Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa ? -…các chữ cái đầu câu văn. - HD viết từ khó : Nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành… GV đọc, phân biệt - HS viết bảng. - Nhận xét. - Chép bài - GV theo dõi cách chép bài của HS. - HS nhìn bảng và chép bài. - Nhận xét cách ngồi viết bài. - Soát lỗi - HS soát lỗi cho nhau. - GV thu bài chấm. - Nhận xét. c.HD làm bài tập: + Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập . - HS trao đổi và làm phiếu học tập . - Đại diện nhóm trình trình bày kết quả. - GV nhận xét . - Lớp nhận xét . + Bài 3a: - HS đọc yêu cầu bài tập . YC HS nêu miệng + Câu a: chăn, chiếu, chỏng, chổi, chạn, chén, chậu, chảo, chày, chỉnh, chum … – Lớp nhận xét . - GV nhận xét . 4.Củng cố - Các em vừa viết chính tả bài gì ? -…Con chó nhà hàng xóm. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại bài và làm bài tập . - Chuẩn bị bài tiết sau: Trâu ơi . - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TUẦN:16 Môn: Tự học Tiết: 31 Bài: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TÌM HIỂU VỀ ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI VIỆT NAM -:Yêu cầu học sinh tự nói những điều em biết về đất nước mình -Giáo viên nhận xét – tuyên dương -: Giáo viên giảng (kể chuyện ) về đất nước, con người thời kháng chiến nhằm giáo dục học sinh biết về sự hi sinh, sự gian khổ của các anh hùng trong thời kháng chiến Thứ ba, ngày 11.12.2012 TUẦN:16 Môn: Tập đọc Tiết: 32 Bài: Thời gian biểu I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đọc chậm, r rng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu tác dụng của thời gian biểu - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết các câu cần HD luyện đọc . * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước học bài gì ? -…Con chó nhà hàng xóm . - Gọi đọc bài – hỏi - HS đọc bài – trả lời - Bạn của Bé ở nhà là ai ? -….Cún Bông . - Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ? -…nhờ Cún Bông . - Nhận xét . 3. Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa - HS nhắc Mỗi ngày các em có rất nhiều công việc phải làm ở nhà, ở trường. Vì không biết cách sắp xếp thời gian, công việc nên suốt ngày bận rộn. Hôm nay các em sẽ học và sắp xếp một thời gian biểu cho chính bản thân mình một cách hợp lí . b. Đọc bài : - GV đọc bài và nêu nội dung: - HS lắng nghe . - Gọi 1HS khá, giỏi đọc lại c. HD luyện đọc +.Giải nghĩa từ : - Thời gian biểu , ngủ dậy , vệ sinh cá nhân …. - HS đọc chú giải SGK . +.Đọc từng câu - GV cho HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài ( mỗi em đọc 1 câu ) . - Nhận xét . +.Đọc từng đoạn trước lớp - GV cho đọc bài - HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau trước lớp . - GV phân đoạn : + Đoạn 1: Sáng. + Đoạn 2: Trưa . + Đoạn 3: Chiều. + Đoạn 4: Tối . - Nhận xét . +.Đọc từng đoạn trong nhóm - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc nối tiếp nhau . - Nhận xét . +.Thi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc . - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp - HS nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay . - GV nhận xét . - Đọc lại bài -2 ,3 HS đọc lại bài cá nhân +.Giải nghĩa từ : - Thời gian biểu , ngủ dậy , vệ sinh cá nhân …. - HS đọc chú giải SGK . d.HD tìm hiểu bài : + Câu 1 : - HS đọc. - Đây là lịch làm việc của ai ? -…Ngô Phương Thảo, HS lớp 2A Trường tiểu học Hoà Bình. - Em hãy kể các việc Phương Thảo thường làm hàng ngày ? - HS lần lượt kể việc làm hàng ngày của bạn Phương Thảo . - GV tóm ý + Câu 2 : - HS đọc - Phương Thảo ghi các việc làm vào thời gian biểu để làm gì ? -…để bạn nhớ và làm việc đúng theo lịch - GV tóm ý + Câu 3 : - HS đọc - Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác với thời gian biểu ngày thường ? - HS nêu . - GV rút ý – ghi nội dung bài lên bảng - HS nhắc lại . e. Luyện đọc lại : - Tổ chức thi đọc nhanh . - Đại diện các nhóm thi đọc . - Nhận xét . 4. Củng cố : - Hôm nay học bài gì ? -…Thời gian biểu . - Thời gian biểu giúp em điều gì ? -…sắp xếp thời gian làm việc …. 5.D ặn dò : - Về nhà đọc bài và thực hành bài học . - Chuẩn bị bài học tiết sau : Tìm ngọc - Nhận xét tiết học . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TUẦN:16 Môn: Toán Tiết: 77 Bài: Thực hành xem đồng hồ I/ Mục đích yêu cầu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ... - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian . II/ Chuẩn bị: * GV: - Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có) - Mô hình đồng hồ có kim quay được . * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước học bài gì ? -… ngày – giờ - Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ buổi sáng ? -…có 24 giờ. Các giờ buổi sáng: 1 giờ , 2 giờ , …… , 10 giờ sáng . - Em thức dậy lúc mấy giờ ? Đi học lúc mấy giờ? Đi ngủ lúc mấy giờ ? - HS suy nghĩ và trả lời theo thực tế của bản thân . - Nhận xét . 3. Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa . - HS nhắc . Trong giờ học hôm nay , chúng ta cùng nhau thực hành xem đồng hồ . b.Thực hành : + Bài 1 : - GV cho đọc bài toán . - HS đọc yêu cầu . - GV treo tranh 1 và hỏi : Bạn An đi học lúc mấy giờ ? -… lúc 7 giờ sáng . - Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? -…đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng . - HS quay giờ trên mô hình đồng hồ ( Quay đúng 7 giờ ) - HS khác nhận xét – Lớp nhận xét . - GV tiến hành tương tự như trên với các tranh còn lại . - HS trả lời : + An thức dậy lúc 6 giờ sáng, Đồng hồ A . + An xem phim lúc 20 giờ – Đồng hồ D . + An xem phim lúc 8 giờ tối . An đá bóng lúc 5 giờ chiều . - 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? -…8 giờ tối . - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? -…5 giờ chiều. - GV nhận xét . + Bài 2 : - Cho đọc yêu cầu câu ghi dưới bức tranh 1 - HS đọc. - Muốn biết câu nào nói đúng, câu nào sai ta phải làm gì ? -…Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. - Giờ vào học là mấy giờ ? -…7 giờ sáng. - Bạn HS đi học lúc mấy giờ ? -…8 giờ. -. Bạn HS đi học sớm hay muộn ? -…đi học muộn. - Vậy câu nào đúng, câu nào sai ? -…câu a sai, câu b đúng. - GV tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. - GV nhận xét. 4. Củng cố : - Các em vừa học toán bài gì ? -…Thực hành tập xem giờ . 5. Dặn dò : - Về nhà ôn và thực hành xem giờ . - Chuẩn bị bài học tiết sau: Ngày – tháng . - Nhận xét tiết học . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TUẦN:16 Môn: Ôn Tiếng Việt Tiết: 31 Bài: ĐỌC THÊM: ĐÀN GÀ MỚI NỞ Mục tiêu: - Đọc trơn được cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: mới nở, lông vàng, sáng ngời, lắm, líu ríu, lăn tròn,…(MB); mắt đen, ngẩng đầu, líu ríu, tơ nhỏ, trên cỏ, dập dờn…(MT, MN).Ngắt đúng nhịp thơ. Hiểu nghĩa các từ ngữ: líu ríu chạy, hò tơ, dập dờn. Hiểu nội dung của bài: Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và qua đó cũng thể hiện tình yêu thương của gà mẹ dành cho đàn con. Chuẩn bị: GV: Tranh. Bảng ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện ngắt giọng. III. Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định Kiểm tra bài cũ Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải. a/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc khổ 1 nhẹ nhàng vui tươi, khổ 2 dồn dập, khổ 3 khoan thai, nhẹ nhàng, khổ 4 giọng dàn trải. b/ Luyện phát âm.Y/C HS đọc từ cần luyện phát âm. -Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. c/ Hướng dẫn ngắt giọng -Hướng dẫn cách ngắt nhịp. -Các câu còn lại nghỉ hơi cuối câu thơ. d/ Đọc từng khổ thơ trước lớp. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. -Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc lại bài. -Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con. (Hình dáng đàn gà được miêu tả qua câu thơ nào?) Câu thơ nào cho thấy hoạt động của các chú gà con? -Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm ntn? (Khi thấy bọn diều hâu đến, gà mẹ đã làm gì? Lúc nguy hiểm đã qua gà mẹ đã làm gì?)-Hãy tìm câu thơ trong bài cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con. Qua bài thơ em thấy điều gì? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh, sau xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.- Chuẩn bị: Tìm ngọc. Hát Cả lớp theo dõi bài và đọc thầm. Đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng. 5 – 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh. Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu. Đọc khổ thơ theo hướng dẫn. Dừng lại ở cuối mỗi khổ thơ để giải nghĩa từ. HS nối tiếp nhau đọc theo khổ. Mỗi em đọc 1 khổ thơ. Đọc 2 đến 3 vòng. Luyện đọc theo các nhóm. HS thi đua đọc. Cả lớp đọc đồng thanh Đọc thầm, trả lời câu hỏi Học thuộc lòng bài thơ sau đó thi đua đọc thuộc lòng. -Thi đua cá nhân-Nhận xét ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Thứ tư, ngày 12.12.2012 TUẦN:16 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 16 Bài: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi I/ Mục đích yêu cầu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước(BT1); Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu : Ai thế nào ?(BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh(BT3). II/ Chuẩn bị: * GV: - Nội dung bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng . - Tranh minh hoạ bài tập 3 ( nếu có) * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước học bài gì ? -…Từ chỉ đặc điểm ….câu …. - Làm bài tập 2 và 3 - 2 HS lên làm bài tập ( Tuần 16 ) - Chấm vở bài tập ( 5 bài ) - Nhận xét . 3.Bài mới: a.Giới thiệu: ghi tựa - HS nhắc . Bài học hôm nay sẽ giúp các em bước đầu hiểu hiểu về từ trái nghĩa ; tập dùng từ trái nghĩa để đặt những câu đơn giản theo kiểu Ai thế nào …. b.HD làm bài tập + Bài 1: Yêu cầu đọc đề bài: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khỏe - HS đọc – Lớp đọc thầm . - GV nêu mẫu: Tốt – xấu - Cho thảo luận - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài theo cặp sau đó đọc bài làm cho cả lớp nghe. Ngoan – hư. Nhanh – chậm. Trắng – đen. Cao – thấp. Khỏe – Yếu. - Yêu cầu lớp nhận xét . - HS nhận xét . - GV kết luận + Bài 2: Gọi đọc yêu cầu đề bài - HS đọc: Chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó - Làm bài - HS làm bài và sau đó đọc bài làm + Bé Nga ngoan lắm. Con Cún rất hư! + Bạn Hùng chạy nhanh như sóc. Ốc Sn bị chậm ơi là chậm! + Chiếc áo rất trắng. Tóc bạn Lan rất đen. + Cây cau này rất cao. Cái bàn này thấp quá. + Con voi rất khỏe. Ông em yếu hơn trước. - Nhận xét . – Lớp nhận xét . + Bài 3: - GV treo tranh và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu ? -…ở nhà . - Yêu cầu làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân . - GV thu kết quả làm bài của HS. - GV nêu số yêu cầu HS nêu tên con vật. Ví dụ: GV nêu số 1 - HS nêu con gà trống - GV nhận xét . 4.Củng cố : - Hôm nay học Luyện từ và câu bài gì ? - HS nhắc tựa bài học . 5. Dặn dò : - Về nhà ôn và làm bài tập 1 , 2 vào VBT . - Chuẩn bị bài học tiết sau: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? - Nhận xét tiết học . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TUẦN:16 Môn: Toán Tiết: 78 Bài: Ngày – tháng I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng(biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày);ngày, tuần lễ. - Làm được bài 1, bài 2 II/ Chuẩn bị: * GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như SGK ( phần bài học ). * HS: III/ Hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Hôm trước chúng ta học bài gì ? -…Thực hành xem đồng hồ . - Em thường đi học lúc mấy giờ ? -…7 giờ hoặc 13 giờ ( 1 giờ chiều ) - Em tan học lúc mấy giờ ? -…… 5 giờ chiều ( 17 giờ ) - Nhận xét . 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa . - HS nhắc . Hôm nay , chúng ta cùng học bài Ngày – tháng . b. Giới thiệu các ngày trong tháng - GV treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học - Hỏi : Đây là tờ lịch tháng mấy ? -…lịch tháng 11 vì ở ngoài có in số 11 to - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? -…các ngày trong tháng . - Nêu các thứ trong tuần ? -…thứ hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, chủ nhật . - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? - ngày 1 . - Ngày 1 tháng 11 vào ngày thứ mấy ? -…thứ bảy . - Yêu cầu HS chỉ ngày trên lịch . - HS thực hành . - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác . - HS tìm theo yêu cầu của GV . - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? -…có 30 ngày . - GV kết luận những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng . - HS nghe và ghi nhớ . c. Luyện tập – thực hành : + Bài 1: - Gọi đọc yêu cầu bài tập - HS đọc . - GV yêu cầu HS viết các ngày, tháng . - HS viết theo yêu cầu của GV . - Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay tháng trước ? -… ngày trư

File đính kèm:

  • docLOP2TUAN16.doc
Giáo án liên quan