TOÁN
Ôn tập về giải toán
I.Mục tiêu:
- Biết tự giải được các bài toán bằng mọt phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 18 chuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TOÁN
Ôn tập về giải toán
I.Mục tiêu:
- Biết tự giải được các bài toán bằng mọt phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Híng dÉn HS «n tËp :- Yªu cÇu HS chÐp bµi trªn b¶ng vµ lµm bµi .
Bµi 1: - Gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi.
- Gv híng dÉn HS tãm t¾t.
Tãm t¾t :
Buæi s¸ng : 48 l
Buæi chiÒu : 37 l
C¶ hai buæi : ….l ?
? :- Bµi to¸n cho biÕt g×?
- Bµi to¸n hái g×?
- Muèn biÕt c¶ hai buæi b¸n ®îc bao nhiªu ta lµm phÐp tÝnh g×?
Bµi 2 :
- Yªu cÇu HS ®äc bµi to¸n. GV hái:
- Bµi to¸n cho biÕt g× ? Bµi to¸n yªu cÇu g× ? Bµi to¸n thuéc d¹ng to¸n g× ? Nªu c¸ch t×m ?
* GV cho 1 HS lªn b¶ng lµm, líp lµm vµo nh¸p. Sau ®ã ch÷a bµi , nhËn xÐt, bæ sung .
Bµi 3:
- Cho HS ®äc yªu cÇu cña bµi to¸n.
- Bµi to¸n thuéc d¹ng to¸n g× , nªu c¸ch t×m nh thÕ nµo ?
- Cho HS lµm vµo vë.
+ GV thu vë chÊm bµi , nhËn xÐt , tuyªn d¬ng HS cã tiÕn bé , HS lµm bµi nhanh nhÑn …
C. Cñng cè dÆn dß:
- GVnhËn xÐt giê häc .
- DÆn dß HS vÒ nhµ xem l¹i bµi ®· häc
- HS nghe.
- HS chép bài trên bảng và làm bài .
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS nh×n vµo to¸m t¾t nªu l¹i bµi to¸n.
- Bµi to¸n cho biÕt buæi s¸ng b¸n ®îc 48 lÝt, buæi chiÒu b¸n ®îc 37 lÝt.
- C¶ hai buæi b¸n ®îc bao nhiªu lÝt dÇu ?
+ Ta ph¶i lµm phÐp tÝnh céng
- HS lµm vµo nh¸p, 1 em lªn b¶ng ch÷a bµi :
C¶ hai buæi b¸n ®îc lµ :
48 + 37 = 85 ( l )
§¸p sè : 85 lÝt dÇu.
- HS nªu yªu cÇu cña bµi to¸n.
- HS tr¶ lêi.
- 1HS lªn b¶ng lµm, líp lµm vµo nh¸p, sau ®ã ch÷a bµi , nhËn xÐt, bæ sung.
An c©n nÆng lµ:
32 – 6 = 26 ( kg)
§¸p sè : 26 kg
- HS nªu yªu cÇu cña bµi to¸n.
- HS ph©n tÝch bµi to¸n.
- Bµi to¸n thuéc d¹ng to¸n nhiÒu h¬n.
- HS lµm vµo vë.
- HS nghe nhËn xÐt dÆn dß.
TẬP ĐỌC
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I (Phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2) ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3).
II Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
1.Hướng dẫn HS ôn tập :
- Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
* Khi HS đọc bài, GV kết hợp nêu câu hỏi trong bài cho từng HS
- Cho HS khác nhận xét bạn đọc , nhận xét bạn trả lời câu hỏi .
2. Tìm các từ chỉ sự vật (miệng)
- Cho HS làm bài vào vở nháp.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
3. Viết bản tự thuật.
- HS làm vào vở.
- Cho nhiều em nối tiếp nhau đọc bản tự thuật.
- Gv nhận xét , khen ngợi những HS làm bài tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc .
- HS nghe.
- HS chuẩn bị .
- HS lên bảng bốc thăm bài đọc .
- HS chuẩn bị bài đọc 2- 3 phút .
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe , nhận xét bạn đọc theo yêu cầu : đọc đúng , phát âm chuẩn, đọc thể hiện đúng nội dung bài đọc yêu cầu chưa?
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm
- HS làm vào nháp, 1 em lên bảng gạch chân các từ chỉ sự vật trong câu:
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhiều em nối tiếp nhau đọc bản tự thuật.
- HS nghe nhận xét , dặn dò.
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1
(Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3).
II. Đồ dùng – dạy học:
- GV tranh trong SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
*.Hướng dẫn HS ôn tập :
- Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
* Khi HS đọc bài, GV kết hợp nêu câu hỏi trong bài cho từng HS .
- Cho HS khác nhận xét bạn đọc , nhận xét bạn trả lời câu hỏi .
2. Tự giới thiệu (miệng)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát tranh trong SGK.
- Cho HS làm bài vào vở. GV nhắc nhắc HS cần nói lời tự giới thiệu với thái độ vừa lễ phép (với người trên), vừa chững chạc, tự tin.
- Cho nhiều HS nối tiếp nhau đọc câu văn trong tình huống 1. Sau đó đén các tình huống 2, 3.
- Gv nhận xét , khen ngợi những HS làm bài tốt.
3. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn…(viết)
- GV nêu yêu cầu của bài, giải thích : các em phải ngắt đoạn văn đã cho thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng chính tả (viết hoa chữ đầo câu).
- GV thu vở chấm, gọi 1 em lên bảng chữa bài. Gv và lớp nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc .
- HS nghe.
- HS chuẩn bị .
- HS lên bảng bốc thăm bài đọc .
- HS chuẩn bị bài đọc 2- 3 phút .
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe , nhận xét bạn đọc theo yêu cầu : đọc đúng , phát âm chuẩn, đọc thể hiện đúng nội dung bài đọc yêu cầu chưa?
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm
- HS khá, giỏi làm mẫu – tự giới thiệu về mình trong tình huống 1.
VD: Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp với bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ?
- HS làm bài vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc bản tự giới thiệu.
VD: v Cháu chào bác ạ. Bác cho cháu hỏi bạn Nụ ạ. Cháu tên là Hiền, học cùng lớp bạn Nụ.
v Thưa bác, cháu là Sơn, con bố Hoà. Bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kìm ạ.
vThưa cô, em tên là Minh , học sinh lớp 2 B . Cô Hiền xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nghe nhận xét , dặn dò.
Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
* Các bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2), bài 3(a, b), bài 4.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KiĨm tra :
2.Bài mới:
1:Giới thiệu bài:
2:Luyện tập :
Bài 1: : Gọi 1 em đọc đề.
- GV nêu phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả.
- HS khá, giỏi nêu thêm kết quả cột 4.
Bài 2: : Gọi 1 em đọc đề.
-Gv cho HS làm vào nháp, riêng HS khá, giỏi nháp thêm cột 3,4 và nêu miệng kq.
-Nhận xét
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề
- GV hướng dẫn, cho HS nªu c¸ch t×m mét sè h¹ng, t×m sè bÞ trõ.
- HS kh¸, giái nªu c¸ch t×m sè trõ.
- HS kh¸, giái nh¸p thªm mơc c. Råi nªu miệng c¸ch tr×nh bµy vµ kÕt qu¶.
- Nhận xét
Bài 4: : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
-1 em đọc đề: Tính nhẩm
- Nêu miệng kq - chữa bài
12- 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6
15 -7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13
13- 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9
- 1 em đọc đề
- Làm bài vào nháp, 2HS lªn b¶ng lµm.
- Ch÷a bµi, nhËn xÐt.
28 73
+ -
19 35
47 38
- 1 em đọc đề
- Nêu cách tìm ….
- Làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng chữa bài
- nh/x, bổ sung:
a) x +18 = 62 b)x – 27 = 37
x = 62-18 x = 37 + 27
x = 44 x = 64
- HS đọc đề
- Lợn to nặng 92kg, lợn bé nhẹ hơn 16 kg.
- Lợn bé nặng bao nhiêu kg?
-Dạng ít hơn
Giải:
Con lợn bé cân nặng:
92 -16 =76(kg)
Đáp số : 76kg
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (T3)
I/Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách(BT2).
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
II. Đồ dùng học tập:
- Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2- Kiểm tra đọc:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
3- Thi tìm một số bài tập đọc theo mục lục sách :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Chia lớp thành 4 đội. GV nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước giơ tay xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
- Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
4- Viết chính tả :
- GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
- GV đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
5- Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 5
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
- HS trả lời: trang 63
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS viết vào bảng con
- Nghe GV đọc và viết lại.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (T4)
I/Mục tiêu
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Nhận biết được từ chỉ hoạt động,trạng thái dấu câu đã học(BT2).
Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Giới thiệu:
2-Kiểm tra đọc :
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
3-Ôn luyện về từ chỉ hoạt động
*BT2
- Gọi HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
* Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
4- luyện về các dấu chấm câu
*BT3- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
+ Trong bài có những dấu câu nào?
+ Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
+ Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
5- Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu :(đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé)
*BT4
- Gọi HS đọc tình huống.
-Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 4
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
*BT2
- Đọc đề bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
*BT3- Đọc bài.
- Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
- Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
- Dấu chấm đặt ở cuối câu.
- Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống).
- Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói.
- Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.
*BT4
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS khá làm mẫu trước.
Ví dụ:
+ HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
+ HS 2: Thật hả chú?
+ HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu).
+ HS 2: Cháu tên là Hùng. Mẹ cháu tên là Thanh. Nhà cháu ở thôn Nam thái,v.v…
Điện thoại nhà cháu là 0500xxxxxx.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014
Tập đọc :
ÔN TẬP (T5)
I. Mục tiêu :
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó(BT2).
Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể(BT3).
II. Chuẩn bị : Phiếu ghi tên các bài tập đọc, SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
b) Híng dÉn ôn tập
Bài tập 1
- GV gọi học sinh đọc bài theo thăm.
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét ghi điểm
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân. Sau đó trình bày trước lớp.
Bài tập 3: Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị
- Gọi 3 HS đọc3 tình huống trong bài.
-Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào vở.
-Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
-HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Làm bài cá nhân.
-HS đọc bài, bạn nhận xét, chữa bài:
Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
-Một vài HS đặt câu. Ví dụ:
Chúng em tập thể dục.
Chúng em vẽ tranh.
Em học bài.
Em cho gà ăn.
Em quét nhà.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Một vài HS phát biểu.
Ví dụ: - Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!
- Nam ơi, khiêng giúp mình cái ghế với!
- Mời tất cả các bạn ở lại lớp họp sao nhi đồng.
-HS đọc bài, bạn nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
-Biết làm tính cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
-Biết giải bài toán nhiều hơn một số đơn vị.
* Các bài tập cần làm : Bài 1(cột 1, 3,4), bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (b), bài 4.
* HS khá, giỏi làm thêm bài 1(cột 2, 5), bài 2(cột 3), bài 3(a).
II. Các hoat động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung
2. Luyện tập :
Bài 1: - Gäi HS ®äc yªu cÇu cđa BT.
- Nªu c¸ch đặt tÝnh vµ thø tù thùc hiện phÐp tÝnh?
- Cho c¶ líp lµm vµo nh¸p.
- ChÊm bµi, nhËn xÐt.
Bài 2 (cột 1, 2) :
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
Yêu cầu c¶ làm bài vào nh¸p. HS kh¸, giái nh¸p thªm cét 3 vµ nªu miệng kÕt qu¶.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (b)
- Cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm phần b. C¶ líp lµm vµo nh¸p. Ch÷a bµi.
- HS kh¸, giái nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm tiÕp phần a vµo nh¸p.
- Gọi 1 HS kh¸ nªu miệng bài làm.
Bài 4 ( c¶ líp) : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS tù gi¶i vµo vë.
- GV chÊm, nhËn xÐt, ch÷a bµi.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- HS ®äc yªu cÇu cđa BT
- HS nªu vµ lµm vµo nh¸p, 3 em lªn b¶ng lµm
35 40 100
- + -
35 60 75
70 100 025
- Tính
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình.
14 – 8 + 9 = 15 15 – 6 + 3 =12
5 + 7 – 6 = 6 8 + 8 – 9 = 7
16 – 9 + 8 =15 11 – 7 + 8 =12
-Học sinh thực hiện
b)
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
a)
Số hạng
32
12
25
50
Số hạng
8
50
25
35
Tổng
40
62
50
85
-Học sinh đọc đề
- Can bé đựng 14l dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 8l dÇu.
-Can to đựng bao nhiêu lít dầu?
-Nhiều hơn
Bài giải:
Can to đựng được là:
14 + 8 = 22 (l)
Đáp số : 22 l
- Nghe nhËn xÐt, dặn dß.
Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014
Luyện từ và câu
ÔN TẬP(T7)
I.Mục tiêu :
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Tìm đđược từ chỉ đặc điểm trong câu(BT2).
Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo(BT3)
II. Chuẩn bị :
Phiếu ghi tên các bai TĐ, SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
b) Híng dÉn ôn tập
HĐ1:Bài tập 1
-GV gọi học sinh đọc
-Nêu câu hỏi
-Nhận xét ghi điểm
HĐ2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm vào nháp, chữa bài lên bảng.
-Theo dõi và chữa bài.
HĐ 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài và trình bày trước lớp:
a)Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân.
16-11-2009
Kính thưa cô,
Nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam 20-11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc.
Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong gặp lại cô.
Học sinh của cô
Nguyễn Thanh Nga
Chính tả
Ôn tập cuối học kì (T8)
I. Mục tiêu :
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên của câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
II. Chuẩn bị :
Phiếu ghi tên các bài TĐ, SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
b) Híng dÉn ôn tập
HĐ1:Bài tập 1
-GV gọi học sinh đọc
-Nêu câu hỏi
-Nhận xét ghi điểm
HĐ 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
-Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
-Ai đang đứng bên lề đường?
-Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
-Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
-Yêu cầu quan sát tranh 2.
-Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện?
-Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
-Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
-Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
-Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
-Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện…
HĐ 3: Viết tin nhắn
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Vì sao em phải viết tin nhắn?
-Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
-Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
-Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
-Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
-Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
-Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
-Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . .
-Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
-Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
-Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
-Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
-Đọc yêu cầu.
-Vì cả nhà bạn đi vắng.
-Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
-Làm bài cá nhân.
Ví dụ:
Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán ít hơn một số đơn vị.
* Các bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3.
C. Các hoat động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KiĨm tra :
Đặt tính rồi tính
35 + 35 ; 100 - 75
GV nhận xét.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập :
Bài 1 :
- Nªu c¸ch ®ặt tÝnh vµ thø tù thùc hiện phÐp tÝnh? Làm vào nháp, 6 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: :
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS tự giải vào vở.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính và cách tính, làm vào nháp, 6 HS lên bảng.
38 54 67 61 70 83
+ + + - - -
27 19 5 28 32 8
65 73 72 33 38 75
Tính
Tính từ trái sang phải .
Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình.
12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 – 30 = 10
36 +19 – 19 =36 51-19 +18 = 50
-Học sinh đọc đề
-Năm nay ông 70 tuổi, bố kém ông 32 tuổi.
-Năm nay bố bao nhiêu tuổi?
-ít hơn
Bài giải:
Tuổi của bố là:
70 – 32 = 38(tuổi)
Đáp số :38 tuổi
- Học sinh trả lời câu hỏi.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu :
-Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch đẹp.
*HS khá giỏi: Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn.
- Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận xét các hành vi của mình có liên quan đến việc để giữ gìn trường lớp.
- Kĩ năng tư duy phê phán : Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Kĩ năng hợp tác : Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
II.Chuẩn bị :
SGK
III. Các hoat động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Phòng tránh ngã khi ở trường.
-Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
-GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu bài :
v Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
Bước 1:
- Cho HS quan sát tranh trang38, 39.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:
-Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
-Nêu rõ các bạn làm những gì?
-Dụng cụ các bạn sử dụng?
-Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
-Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
-Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
-Tác dụng?
-Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Bước 2:
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
-Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
-Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
-Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
-Trường học của em đã sạch chưa?
-Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
Kết luận: Để trường học sạch đẹp, mỗi học sinh phải có ý thức giữ gìn trường như: không vẽ viết bẩn lên tường, không vứt rác bừa bãi…
-Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
Bước 1:
-Phân công việc cho mỗi nhóm.
-Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
-Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ … phải rửa tay bằng xà phòng.
Bước 2:
-Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
-Đánh giá kết quả làm việc.
-Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây…
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng…
Sân trường sạch sẽ
Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu…
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
Tham gia vào các hoạt
File đính kèm:
- tuan 18 chuan.doc