Giáo án lớp 2 tuần 19, 20, 21

Tập đọc

CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơn, bập bùng tựu trường.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện bốn mùa: xuân, mỗi mùa mỗi vẻ riêng đều có ích cho cuộc sống.

 

doc63 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 19, 20, 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày tháng năm Tập đọc Chuyện bốn mùa I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơn, bập bùng tựu trường. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện bốn mùa: xuân, … mỗi mùa mỗi vẻ riêng đều có ích cho cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Bài mới: a) Giới thiệu : b) Luyện đọc : a. Luyện đọc + Đọc mẫu. + Luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. GV phát hiện những từ học sinh đọc sai, ghi bảng. - Đọc đoạn trước lớp. GV HD ngắt nghỉ hơi. GV giải nghĩa thêm. Thiếu nhi: Trẻ em dưới 16 tuổi. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc. - Đọc đồng thanh. b. Tìm hiểu bài: C1: Bốn nang tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào tron năm? C2(a): Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? C2(b): Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? C3: Mùa Hạ, Thu, Đông có gì hay? C4: Em thích mùa nào nhất? Vì sao? c. Luyện đọc lại: GV HD HS đọc phân vai. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Có em/ mới … bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn.// + Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc // - 1 em đọc phần chú giải. - Các nhóm luyện đọc. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. - HS đọc C1: Đọc thầm đoạn 1 - Tượng trung cho 4 mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - HS đọc thầm đoạn 2. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Hạ: có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò. - Thu: Có vườn bưởi chín vàng có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ. Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. - Đông: có bập bùng bếp lửa nhà nào … - HS trả lời. - Mỗi nhóm 6 em thi đọc phân vai. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 4.Củng cố – dặn dò : - Tóm tắt nội dung, liên hệ. - Về nhà đọc lại chuyện. Toán Tổng của nhiều số I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. - Chuẩn bị học phép nhân. II. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu : a. Giới thiệu phép cộng: 2 + 3 + 4 = - Gọi 1 HS đặt tính cột dọc. - Gọi HS nêu cách tính. + Giới thiệu phép tính: 12 + 34 + 40 - GV gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. Tương tự phép cộng: 15 _ 46 + 29 + 8 b. Thực hành Bài 1: GV gọi HS yêu cầu bài. - GV nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng. Bài 2: Tính GV phân nhóm, phát phiếu cho HS làm nhóm. - GV nhận, xét cho điểm. Bài 3: Điền số. - GV cho HS chơi trò chơi. - Nêu luật chơi, cách chơi. - GV nhận xét. - 1 em lên bảng. 2 + 3 4 9 - 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9 viết 9. - 1, 2 em nêu lại cách tính. - 1 em lên bảng. - HS nêu cách tính: 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6 viết 6. - 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8 viết 8. - HS lên bảng tính và nêu cách tính. - HS nhận xét. - 1, 2 HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. - HS làm nhóm. N1: N2: N3: N4: - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - HS cử đại dienẹ chơi: Thi nhìn tranh để tìm phép tính và kết quả đúng. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò : - Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ. - Về nhà làm bài ở vở bài tập. Thể dục Trò chơi “bịt mắt bắt dê” và “nhanh lên bạn ơi” I. Mục tiêu : - HS tiếp tục củng cố trò chơi Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi. Biết cách chơi và tham gia chơi một cách tự nhiên. II. Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh an toàn sân trường. - Khăn bịt mắt. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. 2. Phần cơ bản : - HD HS ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Củng cố lại và choiư trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! 3. Phần kết thúc : - GV cùng HS củng cố. - Về tập chơi cùng các em nhỏ. - HS tập trung 2 hàng ngang. - Đứng vỗ tay và hát. - Xoay các khớp, xoay cánh tay, khớp vai. - Ôn một số động tác bài thể dục phát triển chung. - HS di chuyể thành đội hình vòng tròn. - Chọn 2 bạn đóng vai người tìm, dê. - Tiến hành chơi tiếp trò chơi Nhanh lên bạn ơi. - Đứng vỗ tay và hát. - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. Thứ ba ngày tháng năm Kể chuyện Chuyện bốn mùa I. Mục đích yêu cầu: - Kể lại được caua chuyện đã học; biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Dựng lại được câu chuyện theo các vai. - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể; biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Trang phục để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu : Hướng dẫn kể chuyện : a. HD kể lại đoạn 1 theo tranh. GV HD HS quan sát tranh. b. Kể toàn bộ câu chuyện: - GV gọi HS tập kể. c. Dựng lại câu chuyện theo các vai: - ? 1 HS nhắc lại TN là dựng lại câu chuyện theo vai. - GV công bố điểm - 1 HS đọc yêu cầu 1. - HS quán át 4 tranh để nhận ra từng nàng tiên. - 2, 3 HS kể đoạn 1 trong nhóm. - Từng HS kể đoạn 2 trong nhóm. - 2, 3 em kể toàn bộ câu chuyện. - Cả nhóm nhận xét, bổ xung. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Các nhóm nhận xét, bổ xung. - HS trả lời. - 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu. - Từng nhóm HS phân vai thi kể trước lớp. - Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò : - Tóm tắt nội dung. - Liên hệ thưc tế. - Dặn HS về nhà tập kể. Toán phép nhân I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. - Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân. II. Đồ dùng day học: - Tranh minh học. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng đặt tính và tình. 18 + 24 + 9 + 10 31 + 11 + 15 + 8 3. Bài mới: Giới thiệu : a) Hoạt động 1: HD HS nhận biết về phép nhân. - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn. ? Tấm bìa có mấy chấm tròn. ? Có 5 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn có tất cả? chấm tròn? ? Muốn biết có? chấm tròn ta phải làm gì? - GV HD HS nhận xét. Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng đều bằng 2. b) Hoạt động 2: Giới thiệu phép nhân. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng bằng nhau ta chuyển thành phép nhân. Viết 2 + 5 = 10 - Nêu cách đọc. - Giới thiệu dấu x nhân là dấu nhân. - HD HS khi chuyển từ tổng thành phép nhân thì: 2 là 1 số hạng của tổng. 5 là số các số hạng của tổng. Viết: 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy: Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân. c) Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1:GV HD HS xem tranh để nhận ra. - GV gọi HS đọc. - HD HS tìm kết quả phép nhân. VD: Tính 4 x 2 Ta tính tổng: 4 + 4 = 8 Vậy: 4 x 2 = 8 Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: Viết phép nhân. - GV chia lớp làm 2 đội. - Cử đại diện thi viết phép tính đúng. - GV nhận xét, cho điểm. - HS lấy đồ dùng. - Có 2 chấm tròn. - HS lấy 5 tấm bìa như thế. - HS trả lời. - Phải tính tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 chấm tròn. - HS đọc: Hai nhân năm bằng mười. - HS thực hành đọc, viết phép nhân. 2 x 5 = 10 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi để tìm ra kết quả. - Đại diện từng nhóm trả lời. a) 4 được lấy 2 lần: 4 + 4 = 8 chuyển thành: 4 x 2 = 8 - Bốn nhân hai bằng 8. b, c tương tự. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm nhóm. N1: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 4 x 5 = 20 N2: 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27 N3: 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - HS thi. a) 5 x 2 = 10 b) 4 x 3 = 12 4. Củng cố – dặn dò: - Neue lại phép nhân, nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập. ___________________________________________ Chính tả (Nghe viết) Chuyện bốn mùa I. Mục đích yêu cầu : - Chép lại chính xác 1 đoạn trích trong truyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng tên riêng. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoăc dấu thanh dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu + HD HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chép. ? Đoạn chép này ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa? ? Bà Đất nói gì? + HD HS nhận xét. ? Đoạn chép có những tên riêng nào? ? Những tên riêng ấy phải viết như thế nào? - GV yêu cầu HS chép bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét. b. HD làm bài tập. - HD HS làm bài tập 3. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - 1, 2 HS đọc lại. - Lời bà Đất. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vè, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết bảng con tên riêng, từ ngữ khó. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - HS làm bài vào vở. + Chữ bắt đầu bằng l: là, lộc, lại … + Chữ bắt đầu bằng n: năm, nàng, … + Chữ có dấu ? : bảo, nảy, của, … + Chữ có dấu ~: cỗ, đã, mỗi, … 4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học, khen những em viết đẹp. - Về nhà tập viết lại những lỗi sai. Thủ công Gấp – cắt trang trí thiếp chúc mừng (Tiết 1) I. Mục tiêu : - HS biết cách gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng. - Gấp, cắt, trang trí được thiếp chúc mừng. - HS có hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu thiếp đã trang trí. - Giấy, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu: a) HD HS quan sát. - GV đưa mẫu cho HS quan sát. ? Thiếp chúc mừng có hình gì? ? Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì? ? Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết? - Thiếp chúc mừng bao giờ gửi đi cũng phải đặt trong phong bì. b) HD gấp, cắt. Bài 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng. - GV HD HS từng thao tác. Bài 2: Trang trí thiếp chúc mừng. - HD HS cách trang trí. - GV lưu ý HS. Trang trí thiếp phải tùy thuộc vào từng loại thiếp. VD: Chúc mừng năm mới vẽ cánh đào. - GV quan sát HS thực hành và HS thêm. - HS quan sát mẫu. - Thiếp chúc mừng có hình chữ nhật gấp đôi. - Mặt thiếp có in bông hoa và chữ chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. - Mừng sinh nhật, 20 – 11, ngày 8 – 3. - HS nghe và quan sát. - HS quan sát. - HS thực hành gấp, cắt, trang trí thiếp. 4. Củng cố – dặn dò : - Nêu lại cách gấp, cắt. - Nhận xét giờ. Thứ tư ngày tháng năm Tập đọc Thư trung thu I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng nhịp thơ. - Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu. - Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc. - Hiểu được nội dung lời thư với lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với các em nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về Bác với thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - 2 em đọc nối tiếp bài: Lá thư nhầm địa chỉ. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu: a. Luyện đọc: + GV đọc mẫu. + Luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. GV phát hiện những từ HS đọc sai luyện đọc. - Đọc đoạn trước lớp. Bài chia 2 đoạn. Đoạn 1: Phần lời thư. Đoạn 2: Phần thơ. HD ngắt nhịp. GV giải nghĩa thêm: Nhi đồng là trẻ em từ 4 đến 5 tuổi. Phân biệt thư/ thơ và dòng thơ/ bài thơ. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc. - Đọc đồng thanh. b. Tìm hiểu bài: C1: Mỗi tết trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? C2: Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu Thiếu Nhi. ? Câu thơ của Bác là 1 câu hỏi, câu hỏi đó noi lên điều gì? C3: Bác khuyên các em làm những điều gì? ? Kết thúc lá thư Bác viết là chào các cháu như thế nào? g Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. c. Luyện đọc lại: - GV HD HS HTL theo phương pháp xóa dần. - GV nhận xét, cho điểm. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS phát âm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Ngắt nhịp cuối mỗi câu thơ. - 1 HS đọc phần chú giải sgk. - HS luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - HS đọc đồng thanh. - Bác nhớ tới các cháu Nhi đồng. - Ai yêu Các Nhi Đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh Tính các cháu ngoan ngoãn … - Không ai yêu nhi Đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. - Bác khuyên Thiếu Nhi cố gắng thi đua học hành. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ … - Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh - HS đọc thuộc lòng theo dãy, bàn. - Thi đọc. 4. Củng cố – dặn dò: - 1 vài HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. - GV dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Toán Thừa số - tích I. Mục tiêu : - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập 4. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu : a) Hoạt động 1: HD nhận biết tên gọi thành phần. - GV viết: 2 x 5 = 10 lên bảng. - GV nêu: Trong phép nhân đó 2 gọi là thừa số. 5 cũng gọi là thừa số. 10 gọi là tích. 2 x 5 = 10 Thừa số Thừa số Tích - 2 x 5 = 10 là tích. 2 x 5 cũng gọi là tích. b) Hoạt động 2: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - HD HS chuyển tổng thành tích. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 - GV nhận xét. Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính. - GV và lớp nhận xét. Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu) 8 x 2 = 16 - GV HD HS làm bài rồi chữa bài. Khi tính tích nhẩm các tổng tương ứng. - Gọi HS lên chữa bài. - HS đọc: hai nhân năm bằng mười. - HS nêu thành phần trong phép nhân. - HS đọc đồng thanh. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3 - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm nháp. a) 5 x 2 = 5 + 5 = 10 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - HS làm vào vở. b) 4 x 3 = 12 c) 10 x 2 = 20 d) 5 x 4 = 20 - 3 HS lên bảng chữa bài. - Các HS khác nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nêu tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài trong vở bài tập toán. Luyện từ và câu Từ ngữ về các mùa - đặt và trả lời câu hỏi khi nào? I. Mục đích yêu cầu: - Biết tên gọi các tháng trong năm và các tháng bắt đầu kết thúc của từng mùa. - Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chhuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào? II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm thảo luận về các mùa trong năm. - GV ghi bảng tên tháng theo 4 cột dọc. - GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tháng. - GV nói thêm: Cách chia mùa trên chỉ là cách chia theo lịch trên thực tế thời tiết mỗi vùng một khác nhau: miền Nam chỉ có hai mùa. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm nhóm. - GV và lớp nhận xét, cho điểm từng nhóm. Bài 3: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV gọi HS trình bày. - Nhận xét. - 1 , 2 HS đọc đề bài. - HS trảo đổi nhóm. - Đại dienẹ 4 nhóm trình bày theo 4 cột. - Đại diện nhóm nói tên các tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm. - 2 HS nhìn bảng nói lại. - 1, 2 HS đọc lại đề bài. - HS làm nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. + Mùa xuân: b + Mùa hạ: a + Mùa thu: e, c + Mùa đông: 1 - HS đọc đề bài. - HS thực hành hỏi đáp. - Đại diện các nhóm trình bầy. + Nêu: Khi nào HS được nghỉ he. + Đáp: HS được nghỉ hè vào đầu tháng 6. - HS làm vào vở bài tập 2 câu. 4. Củng cố – dặn dò : - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. - Về nhà ôn lại tên các tháng và mùa trong năm. Đạo đức Trả lại của rơi (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quí trọng. - HS có ý thức trả lại của rơi khi nhặt được. - Có thái độ quí trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - Đồ dùng để hóa trang chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích. Tình huống: GV yêu cầu HS quan sát tranh. ? Theo em 2 bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào? g GV KL: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho mình. b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV phát phiếu cho HS làm cá nhân. - GV đọc lần lượt từng ý kiến. g GV KL: c) Hoạt động 3: Củng cố - GV cho HS hát bài Bà còng ? Bạn Tôm bạn Tép trong bài hát có ngoan không? g KL: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý. - HS quan sát tranh và cho biết nội dung. - Tranh vẽ cảnh 2 em cùng đi chơi với nhau trên đường cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất. - HS thảo luậnh nhóm đôi. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập - Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh. - HS giơ thẻ sau mỗi ý kiến. - Vài em nhắc lại phần kết luận. - Cả lớp hát đồng ca. - HS trả lời. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà thực hiện như bài học. Thứ năm ngày tháng năm Tập viết Chữ hoa P I. Mục đích yêu cầu: - Biết viết chữ cái P cỡ chữ vừa và nhỏ . - Biết viết cụm từ ứng dụng : Phong Cảnh hấp dấn theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ P - Quy trình viết chữ P III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Vở tập viết. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a) HD viết chữ hoa. - HD HS quan sát và nhận xét chữ P P - HD HS cách viết: - GV vừa viết mẫu vừa HS HS cách viết. - HD HS viết bảng con. - GV nhận xét. b) HD viết cụm từ: Phong cảnh hấp dẫn - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Cho HS hiểu nội dung. ? Nhận xét độ cao của các chữ cái. c) GV cho HS viết bài vào vở. - Quy định số dòng. + chấm , chữa bài. - HS quan sát chữ P - Nhận xét: Chữ P cao 5 li gồm 2 nét. + Nét 1: Giống nết 1 chữ B + Nét 2: Là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. - HS quan sát. - HS tập viết bảng con chữ P. - 1 HS đọc cụm từ. - Chữ P, h, g cao 2,5 li - CHữ p, d, đ cao 2 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. - HS tập viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học, khen những em viết sạch, đẹp. - Về nhà viết bài ở nhà. Toán Bảng nhân 2 I. Mục tiêu : - Giúp HS lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, … 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. - Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập 3. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a) Hoạt động 1: GV HD HS lập bảng nhân 2. - GV giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn. Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 được lấy 1 lần. Ta viết: 2 x 1 = 2 (đọc: Hai nhân một bằng hai) - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần và viết được. 2 x 2 = 2 + 2 = 4 Như vậy: 2 x 2 = 4 - Tương tự: GV HS HS lập 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 - GV giới thiệu bảng nhân 2. b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi H S lên bảng chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV chia lớp làm 2 đội chơi trò chơi. - GV nhận xét, cho điểm. - HS quan sát. - HS thực hành với các tấm bìa. - HS đọc: 2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 ………… 2 x 5 = 10 - HS đọc bảng nhân 2, từ trên xuống và từ dưới lên 2 x 5 = 10. Đọc cách quãng khi GV chỉ bất kì phép nhân nào. - 1 HS đọc đề bài.  HS làm nhóm đôi, bạn nêu, bạn đáp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải 6 con gà có số chân là: 6 x 2 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân - HS đọc yêu cầu bài. - 2 đội cử mỗi đội 5 người chơi điền số tiếp sức vào c - Đội nào làm xong trước và đúng sẽ thắng cuộc. - Các đội nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò : - Gọi 2 HS đọc lại bảng nhân 2. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán, HTL bảng nhân 2. Chính tả (Tập chép) Thư trung thu I. Mục địch - yêu cầu: - HS nghe- viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tapạ phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết từ khó: - Lớp viết bảng con. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a) HD HS tìm hiểu đoạn chép. - GV đọc mẫu đoạn viết. ? Nội dung bài thơ nói lên điều gì? b) HD chính tả: ? Bài thơ có những từ xưng hô nào? ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? c) HD viết chữ khó vào bảng con. - GV nhận xét. d) Viết bài: - GV đọc. - GV đọc lại - GV chấm bài, nhận xét. đ) Làm bài tập. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. - GV cùng lớp nhận xét. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm vào vở phần a. - GV gọi HS chữa bài, nhận xét. - 1, 2 HS đọc lại. - Bác Hồ rất yêu Thiếu Nhi. - Bác – các cháu. - Các chữ đầu dòng phải viết hoa. - Chữ Bác viết hoa tỏ lòng tôn kính. - 3 chữ: Hồ Chí Minh viết hoa vì tên riêng chỉ người. - HS viết bảng con từ khó: Ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài. - HS thi viết đúng các vật trong tranh. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở phần a Điền vào chỗ trống. + (nặng, lặng): … lẽ, … nề + (no, lo): … lắng, đói … 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những lỗi sai. Thể dục Trò choiư “bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy” I. Mục tiêu: - Ôn 2 trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm- phương tiện: - Còi, khắt bịt mắt. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS tập hợp hai hàng ngang. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Vừa đi vừa hít thở sâu. - Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông. 2. Phần cơ bản: + Ôn trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” - GV yêu cầu HS nhắc lại cách chơi. - Ôn trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy. - GV và lớp nhận xét. - 1, 2 em nhắc lại cách chơi. - HS chọn 2 người đóng vai và điểu khiển trò chơi. - HS nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1- 2 lần. Lần 3, 4 có kết hợp vần điệu. - HS chơi theo tổ. - Từng tổ chơi thi. - Các tổ khác nhận xét. 3. Phần kết thúc: - HS đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài, giao bài tập về nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tự nhiên xã hội đường giao thông I. Mục tiêu: - HS biết có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường. - Nhận biết một số biển báo trên đườn bộ và tại khu vữ có đường sắt chạy qua. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Đồ đung dạy học: - Hình vẽ trong sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Vở bài tập. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a) Hoạt động 1: Quan sát tranh, nhận biết các loại đường giao thông. - GV treo 5 bức tranh lên bảng. ? Có mấy loại đường giao thông. - GV và lớp nhận xétư. b) Hoạt động 2: Làm việc với sgk. - GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi. ? Kể tên các lạo xe đi trên đường bộ. ? Phương tiện giao thông nào đi trên đường sắt. ? Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết. c) Hoạt động 3: Trò chơi Biển báo nói gì? ? Biển báo này có hình gì? Màu gì? + Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh. + Loại biển báo nào thường có màu đỏ. + Bạn phải lưu ý điều gì khi gặp những biển báo này? - GV chia nhóm mỗi nhóm 12 HS , mỗi nhóm một bộ bìa. - Nêu cách chơi: Khi GV hô “Biển báo nói gì .” Thì HS có tấm bìa vẽ biển báo và HS có tấm bìa viết chữ phải tìm đến nhau. - GV cùng lớp nhận xét. - HS quán sát tranh và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không, (trong đường thủy có đường sông và đường biển) - HS thảo luận nhóm theo cặp. - Đại diện các nhóm báo cáo trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét. - HS làm việc theo cặp quan sát biển báo trong sgk. - HS hình thành nhóm. - Chơi trò chơi. - Cặp nào làm nhanh, đúng thắng cuộc. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ. - Về nhà học bài.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 19 20 21.doc
Giáo án liên quan