Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 đến 22 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 đến 22 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ hai ngày 06 tháng 1 năm 2014 
 Luyện tiếng việt 
 LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa 
các cụm từ.
- Hiểu được Bài thơ : Thỏ thẻ và chọn câu trả lời đúng. 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
 Nội dung Cách thức tổ chức 
 1. KTBC (5 phút) G. Kiểm tra
 2. Bài mới (30 phút)
 2.1 Giới thiệu bài G. Giới thiệu bài trực tiếp
 2.2 Luyện tập
 G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
 Đọc truyện sau : Sự tích ngày Tết H. Đọc nối tiếp câu (nhiều H)
 * Luyện đọc G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
 a. Đọc mẫu H. Đọc nối tiếp đoạn
 b. Luyện đọc + giải nghĩa từ G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt, 
 * Đọc từng câu nghỉ hơi.
 * Đọc từng đoạn H. Luyện đọc trong nhóm
 H. Thi đọc các nhóm
 2.3 Bài tập: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng : H+G. Nhận xét
 a) Vua phái sứ giả đi hỏi các vị thần điều gì ? H. Nêu yc bài
 Các tính thh[ì gian. H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
 Vị thần nào già nhất.
 Vị thần nào hiểu biết nhất. G .HD. học sinh
 b) Ai gợi ý câu trả lời cho sứ giả ? H. Làm vào thực hành TV và 
 Thần Mặt Trời. toán tập 1 – chữa 
 Bà lão hái hoa đào. H+G. Nhận xét
 Thần Sông, Thần Biển, Thần Núi.
 c) Người đó nói thế nào ? 
 Mặt Trời có trước tất cả
 Biển và Núi hiểu biết nhất.
 Hái hoa mỗi lần hoa đào nở để nhớ ngày con đi.
 d) Từ gợi ý đó, vua nghĩ ra cách tính tuổi thế nào ? 
 Mỗi lần lễ hội được nghỉ một năm.
 Mỗi lần hoa đào nở tính là một tuổi.
 Cho thần dân nghỉ Tết hằng năm.
 e) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ? 
 Bà lão hái hoa đào.
 Nhà vua rất sáng suốt.
 Mặt Trời là vị thần nhiều tuổi nhất.
 3. Củng cố – dặn dò (5phút) G. Nhận xét giờ học Đạo đức 
 Tiết 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết1)
I. Mục tiêu 
 - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
 - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, sẽ được mọi
 người quí trọng. 
 - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ tình huống hoạt động tiết 1 
 - Đồ dùng hoá trang đơn giản khi sắm vai, bài hát bà còng.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra ( 5 phút ) H. Trả lời 
 H + G: nhận xét khen.
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
a. Thảo luận phân tích tình huống. G: nêu yêu cầu H quan sát tranh và cho biết 
* Biết ra quyết định đúng khi nhặt nội dung.
được của rơi. H: nêu nội dung tranh 
 G: giới thiệu tình huống 
 H: phán đoán các giải pháp có thể xảy ra .
 G: tóm tắt thành mấy giải pháp chính 
 H: thảo luận nhóm 
Khi nhặt đươc của rơi cần tìm cách Đại diện nhóm báo cáo 
trả lại cho người mất . Điều đó sẽ G: HD H so sánh kq các giải pháp 
mang lại niềm vui cho họ và cho G: kết luận 
chính mình .
b) Bày tỏ thái độ (13 phút ) H: làm việc cá nhân trên phiếu 
 Trao đổi kết quả bài làm với bạn 
Các ý kiến a,c là đúng . G: lần lượt đọc từng ý kiến 
c) củng cố lại nội dung bài học cho Lớp trao đổi thảo luận-G kết luận 
H H: nghe hát bài bà còng 
Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi G: kết hợp hỏi H 
trả lại người mất là thật thà được H: thảo luận 
mọi người yêu quí. G: kết luận 
Hướng dẫn thực hành ở nhà. . Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được
 - Sưu tầm các truyện kể và làm gương 
 nói về không tham của rơi. Luyện toán
 LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
- Củng cố kỹ năng chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
 Nội dung Cách thức tổ chức
 1. Kiểm tra
 2. Bài mới
 2.1 Giới thiệu G. Giới thiệu bài
 2.2 Luyện tập
 Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành H. Nêu yêu cầu. 
 Phép nhân (theo mẫu) : H. Tự làm bài tính trên bảng.
 a) 4 + 4 + 4 = 12 b) 5+ 5+ 5 +5 = 20 H- G. Nhận xét - chữa bài 1
 4 3 = 12 5 4 = 20 . Nêu yêu cầu và tự đặt tính vào 
 c) 8+8+8+8+ 8 = 40 d) 9+ 9 = 18 vở (cả lớp)
 8 5 = 40 9 2 = 18 H. Nêu yêu cầu và làm bài trong 
 Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng vở 
 bàng nhau rồi tính (theo mẫu) : G. Theo dõi chấm điểm 
 a) 7 2 =7+ 7= 14 b) 3 5= 3+3+3+3+3= 15 H. Đổi chéo vở kiểm tra - báo 
 7 2 = 14 3 5= 15 cáo kết quả
 Bài 3: Dựa vào bài tập 2, viết theo mẫu : G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
 a) Phép nhân 7 2= 14 có các thừa số là 7 và 2, 
 có tích là 14
 b) Phép nhân 3 5= 15 có các thừa số là 3 và 5, 
 có tích là 15 H: Đọc đề toán 1 H - G phân tích 
 c) Phép nhân 8 3= 24 có các thừa số là 8 và 3, đề toán
 có tích là 24 Bài toán cho biết gì ? Bài toán 
 d) Phép nhân 9 4= 36 có các thừa số là 9 và 4, hỏi gì ?
 có tích là 36. H: Tự làm bài - chữa bài trên 
 bảng H
 Bài 4: Đố vui: H: NX - G đánh giá chốt kết quả 
 Khoanh vào ba số có tổng là 12. đúng 
 3. Củng cố, dặn dò G. NX giờ học. Thứ ba ngày 07 tháng 1 năm 2014 
 Thể dục 
 Tiết 37: TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY”
I. Mục tiêu
- Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen xoay 
cánh tay, khớp vai.
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
 Địa điểm: Trên sân trường
 Chuẩn bị 1 còi, 3-5 chiếc khăn để tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu: G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu 
 cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ H. Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc, 
 chuyển đội hình vòng tròn ngược 
 chiều kim đồng hồ.
 - Xoay cổ tay, vai, đầu gối, hông.
 G. Nêu tên trò chơi nhắc lại luật chơi
 3. Phần cơ bản: H. Chọn người đóng vai và điều kiện 
- Trò chơi “ bịt mắt bắt dê”. chơi trò chơi 
 H. Thực hiện
- Trò chơi “ nhóm bảy nhóm ba”. G. Nêu tên trò chơi H nhắc lại luật 
 chơi
 H. Chơi thử
 H. Chơi chính thức kết hợp vần điệu
 G. Quan sát nhận xét
 H. Đi đều 2 hàng dọc và hát
4. Phần kết thúc: H+G. Hệ thống bài học.
 G. Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 08 tháng 1 năm 2014 
 Thể dục 
 Tiết 38: TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY”
I. Mục tiêu
- Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen xoay 
cánh tay, khớp vai.
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
 Địa điểm: Trên sân trường
 Chuẩn bị 1 còi, 3-5 chiếc khăn để tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu: G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu 
 cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ H. Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc, 
 chuyển đội hình vòng tròn ngược 
 chiều kim đồng hồ.
 - Xoay cổ tay, vai, đầu gối, hông.
 G. Nêu tên trò chơi nhắc lại luật chơi
 3. Phần cơ bản: H. Chọn người đóng vai và điều kiện 
- Trò chơi “ bịt mắt bắt dê”. chơi trò chơi 
 H. Thực hiện
- Trò chơi “ nhóm bảy nhóm ba”. G. Nêu tên trò chơi H nhắc lại luật 
 chơi
 H. Chơi thử
 H. Chơi chính thức kết hợp vần điệu
 G. Quan sát nhận xét
 H. Đi đều 2 hàng dọc và hát
4. Phần kết thúc: H+G. Hệ thống bài học.
 G. Nhận xét giờ học. Luyện chữ
 Bài 19 : CHỮ HOA P
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng viết cho H bài 19 : Chữ hoa P
 + Viết đúng đẹp các chữ thường 
 + Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định - thông qua bài tập ứng dụng. 
- Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết và hình thành ở các em
 lòng say mê luyện rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy- học
 Nội dung Cách thức tổ chức
1. KTBC
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài ( 2p) G. Nêu yêu cầu tiết học
2.2 Hướng dẫn viết: 
a) Luyện viết bài 19: G. Cho H quan sát chữ viết bài mẫu
 Chữ hoa P - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng 
 chữ : Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng 
 Từ ứng dụng: quy định
 Phấn trắng viết bảng G. Uốn nắn sửa sai cho H
 Phong cảnh hùng vĩ G. Quan sát giúp đỡ H yếu
2.3 Hướng dẫn viết vào vở ( 25p) G. Nêu y/c bài viết
 H. Cả lớp viết vào vở luyện chữ đẹp
 G. Nhắc nhở H tư thế ngồi viết
 - Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách 
 trình bày sạch đẹp
2.4 Chấm chữa bài ( 5p) G. Thu chấm vài bài.
 - Nhận xét đánh giá - rút kinh nghiệm
 G. Nhận xét tiết học
3. Củng cố - dặn dò ( 3p) Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà
 Khen những H viết bài đúng, đẹp.
 Ký duyệt của tổ chuyên môn 
 Ngày tháng 1 năm 2014
 TUẦN 20
 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014 
 Luyện tiếng việt 
 LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa 
các cụm từ.
- Hiểu được Bài thơ : Thỏ thẻ và chọn câu trả lời đúng. 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
 Nội dung Cách thức tổ chức 
 1. KTBC (5 phút) G. Kiểm tra
 2. Bài mới (30 phút)
 2.1 Giới thiệu bài G. Giới thiệu bài trực tiếp
 2.2 Luyện tập
 G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
 Đọc truyện sau : Hai ngọn gió H. Đọc nối tiếp câu (nhiều H)
 * Luyện đọc G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
 a. Đọc mẫu H. Đọc nối tiếp đoạn
 b. Luyện đọc + giải nghĩa từ G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt, 
 * Đọc từng câu nghỉ hơi.
 * Đọc từng đoạn H. Luyện đọc trong nhóm
 H. Thi đọc các nhóm
 2.3 Bài tập: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng : H+G. Nhận xét
 a) Gió Bắc từ đâu đến ? H. Nêu yc bài
 Từ Bắc Cực băng giá. H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
 Từ châu Phi nóng bức.
 Từ những cánh rừng nhiệt đới. G .HD. học sinh
 b) Gió Nam từ đâu đến ? H. Làm vào thực hành TV và 
 Từ Bắc Cực ấm áp. toán tập 1 – chữa 
 Từ Bắc Cực băng giá. H+G. Nhận xét
 Từ châu Phi nóng bức. 
 c) Gió Bắc, Gió Nam gắn bó với công việc thế nào ? 
 Gió Bắc thích châu Phi.
 Gió Nam thích Bắc Cực.
 Cả hai đều yêu công việc của mình.
 d) Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa ? 
 rền vang – vang dội.
 giá băng – âm áp.
 hối hả - vội vã.
 e) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động ? 
 bay, trèo, ném.
 Băng giá , nóng bức, xốp.
 Ngọn gió, đỉnh núi, hơi thở.
 3. Củng cố – dặn dò (5phút) G. Nhận xét giờ học Đạo đức 
 Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết2)
I. Mục tiêu 
 - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
 - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, sẽ được mọi
 người quí trọng. 
 - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ tình huống hoạt động tiết 1 
 - Đồ dùng hoá trang đơn giản khi sắm vai, bài hát bà còng.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài G: nêu yêu cầu tiết học
a) Học sinh thực hành cách ứng xử G. Chia nhóm, mỗi nhóm đóng vai 
phù hợp tình huống nhặt được của một tình huống.
rơi . G: Nêu 3 tình huống 
 H: Thảo luận chuẩn bị đóng vai.
 - Các nhóm lên đóng vai. 
 H: thảo luận nhận xét 
 G: HD H so sánh kq các giải pháp 
 G: kết luận từng tình huống.
b) Trình bày tư liệu H: Lên trình bày, giới thiệu các tư 
- củng cố lại nội dung bài học liệu đã sưu tầm được. 
cho H. Lớp trao đổi thảo luận về từng nội 
 dung, cảm xúc. 
 G: Nhận xét đánh giá. 
 G: kết luận chung. 
3. Củng cố dặn dò.
 G. Nhận xét giờ học. Luyện toán
 LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
- Củng cố kỹ năng chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
 Nội dung Cách thức tổ chức
 1. Kiểm tra
 2. Bài mới
 2.1 Giới thiệu G. Giới thiệu bài
 2.2 Luyện tập
 Bài 1: Tính nhẩm H. Nêu yêu cầu. 
 3 8= 24 3 7= 21 3 9 = 27 H. Tự làm bài tính trên bảng.
 3 10= 30 3 5= 15 3 1 = 3 H- G. Nhận xét - chữa bài 1
 3 6= 18 3 4 = 12 3 3 = 9 . Nêu yêu cầu và tự đặt tính vào 
 3 2 = 6 2 3 = 6 vở (cả lớp)
 Bài 2: Số ? H. Nêu yêu cầu và làm bài trong 
 7 vở 
 3 21
 G. Theo dõi chấm điểm 
 10 H. Đổi chéo vở kiểm tra - báo 
 3 30
 cáo kết quả
 G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
 Bài 3: Bài giải
 Số học sinh bốn nhóm như thế có tất cả là: H: Đọc đề toán 1 H - G phân tích 
 3 4 = 12 (học sinh) đề toán
 Đáp số: 12 học sinh. Bài toán cho biết gì ? Bài toán 
 hỏi gì ?
 H: Tự làm bài - chữa bài trên 
 Bài 4: Số ? bảng H
 a) 2, 4, 6, , , H: NX - G đánh giá chốt kết quả 
 b) 9, 12, 15, , , đúng 
 c) 30, 27, 24, , , 
 3. Củng cố, dặn dò
 G. NX giờ học. Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014 
 Thể dục 
 Tiết 39: ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG
 “Dang ngang” Trò chơi : “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu
- Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay 
đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Làm quen với trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham 
gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
 Địa điểm: Trên sân trường
 Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu: G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu 
 cầu giờ học.
- Đúng vỗ tay hát H. Đứng vỗ tay và hát.
- Ôn bài thể dục phát triển chung - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát 
 triển chung.
- Xoay các khớp - Xoay cổ tay, vai, đầu gối, hông
 - Trò chơi “ có chúng em”
3. Phần cơ bản:
- Ôn đứng hai chân rộng bằng G. Làm mẫu vừa hô theo nhịp cho H tập 
vai. theo
(hai bàn chân thẳng hướng phía H. Thực hiện
trước) hai tay đưa ra trước- sang G. Quan sát uốn nắn cho H
ngang - lên cao chếch chữ v - Về 
TTCB. H. Thực hiện 
 G. Nêu tên trò chơi
- Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay H. Thực hiện kết hợp vần điệu
nhau”. “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Hai....ba!”
 G. Quan sát giúp đỡ
 - Cúi lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
 - Đứng vỗ tay và hát.
 H+G. Hệ thống bài học.
4. Phần kết thúc: G. Nhận xét giờ học.
            File đính kèm:
 giao_an_lop_2_tuan_19_den_22_nam_hoc_2013_2014.doc giao_an_lop_2_tuan_19_den_22_nam_hoc_2013_2014.doc






