Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống.

* MT: Gv nhấn mạnh: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, đều có vẻ đẹp của riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bải vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

*TCTV: Một năm có bốn mùa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc26 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT : CHÀO CỜ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán: Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số - áp dụng làm đúng các bài tập - Chuẩn bị cho phép nhân. II. CHUẨN BỊ: - Bảng con, PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - Viết: 2 + 3 + 4 = ? - GV giói thiệu đây là tổng của các số 2, 3, 4 hay "hai cộng ba cộng bốn" - Yêu cầu HS tính tổng. 2 + 3 + 4 = 9 - Gọi HS đọc ? - Viết theo cột dọc ? 2 cộng 3 cộng 4 = 9 hay tổng của 2, 3, 4 = 9 + 2 3 4 9 - Nêu cách đặt tính ? - Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện ? - 2 cộng 3 bằng 5 - Cho một số học sinh nhắc lại. + HD cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 - 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. + 12 34 40 86 + Giới thiệu cách viết cột dọc của tổng: 15 + 46 + 29 + 15 46 29 90 c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tính nhẩm rồi nêu kết quả vào - Nhận xét - 1,2 HS đọc yêu cầu - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả 8 + 7 + 5 = 20 6 + 6 + 6 + 6 = 24 Bài 2: Tính - 1,2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - y/c HS làm bảng con - Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con 14 36 15 24 + 33 + 20 + 15 + 24 21 9 15 24 - Lớp cùng GV n/x chữa bài 68 65 45 72 Bài 3: Số? - 1,2 HS đọc yêu cầu - HD HS đếm số hình vẽ nhân lên rồi viết số vào chỗ trống. - Tổ chức cho HS làm vào vở - Lớp cùng GV n/x, chữa bài - HS nhận biết - HS thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg 5 l + 5 l + 5 l + 5 l + 5 l = 25 l 4. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ Tiết 3 + 4: Tập đọc Tiết 55+56: CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống. * MT: Gv nhấn mạnh: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, đều có vẻ đẹp của riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bải vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. *TCTV: Một năm có bốn mùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3 Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt động của HS - HS nghe. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - Cho hs đọc đoạn lần 2 - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp + Giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần chú giải SGK - Cho học sinh đọc đoạn trong nhóm. - NTĐH: phân công, giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm luyện đọc và góp ý cho nhau về cách đọc. - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp đọc ĐT - 1 HS đọc toàn bài Tiết 4: c. Tìm hiểu bài: - Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm trình bày bài viết - NTĐH: phân công 1 bạn đọc câu hỏi, các thành viên thảo luận đưa ra ý kiến, thư ký tổng hợp viết câu trả lời của nhóm vào PBT. - Các nhóm trình bày: Xuân, Hạ, Thu, Đông. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK tìm các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông. - Xuân về vườn cây lúc nào cũng đâm trồi nảy lộc. - Vì sao xuân về cây nào cũng đâm trồi nảy lộc ? - Vào xuân thời tiết ấm áp có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển. - Mùa xuân có gì hay theo lời nói của bà đất ? - Xuân làm cho cây tươi tốt. - Theo em lời bà đất và lời Nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ? - Không khác nhau vì cả hai đều nói lời hay về mùa xuân. - Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? - Nhiều HS trả lời . - Qua bài muốn nói lên điều gì ? - Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất. d. Luyện đọc lại: - Trong bài có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất. - Thi đọc truyện theo vai - 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em). - Nhận xét bình chọn các nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài Gv nhấn mạnh: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, đều có vẻ đẹp của riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bải vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. *TCTV: Một năm có bốn mùa. - Nhận xét tiết học. - HS nhận biết -------------------------------------------------------------------------------------------------- BUỔI 2: Tiết 3: Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc: LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ I. MỤC TIÊU: * Nhóm CHT: - Đọc nối tiếp câu, đọc đúng và rõ ràng. - Hiểu nội dung bài. Không được bóc thư xem trộm của người khác. TLCH 1,2 * Nhóm HT, HTT: - Đọc nối tiếp đoạn, đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1phút - Hiểu nội dung bài. Không được bóc thư xem trộm của người khác. TLCH 2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu - Bài được chia làm mấy đoạn? - Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm c. Tìm hiểu bài: - Nhận được phong thư Mai ngạc nhiên về điều gì ? - Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường ? - Trên phong bì thư cần ghi những gì? - Ghi như vậy để làm gì ? Hoạt động của HS - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Bài chia làm 2 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến nhà mình mà - Đoạn 2: Còn lại - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài. - HS đọc thầm cả bài - Mai ngạc nhiên về tên người nhận ghi ngoài phong bì thư là ông Tạ Văn Tường, nhà Mai không có ai mang tên đó mặc dù địa chỉ đúng là nhà Mai. - Vì không được bóc thư của người khác. - Trên phong bì thư cần ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận thư. - Ghi tên, địa chỉ người nhận để bưu điện biết cần chuyển thư đến tay ai. - Ghi tên địa chỉ người gửi đến người nhận biết ai gửi thư cho mình. - GV hướng dẫn HS tập ghi tên người gửi, người nhận lên phong bì. d. Luyện đọc lại: - 1 HS thi đọc lại bài văn. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết Tiết 19 : CHỮ HOA P I. MỤC TIÊU: - Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết chữ, yêu quý những phong cảnh đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của HS 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của bài học. - HS nghe. b. Hướng dẫn viết chữ hoa P: * Hướng dẫn HS quan sát chữ P và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ P - HS quan sát. - Chữ P hoa có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo bởi mấy nét ? - Gồm 2 nét - 1 nét giống nét của chữ B. Nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết - HS quan sát. * Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - GV uốn nắn và sửa sai cho học sinh. - HS tập viết P 2, 3 lần. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc - Em hiểu cụm từ muốn nói gì ? - Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - P, g, h - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p, d - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Dấu sắc và dấu ngã đặt trên đầu con chữ â * Hướng dẫn HS viết chữ Phong cỡ nhỡ vào bảng con - HS viết 2 lượt. - GV nhận xét, uốn nắn HS viết. d. Hướng dẫn viết vở: - GV nêu yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi HS viết bài e. Đánh giá, chữa bài: - Đánh giá 5 - 7 bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (tập chép) Tiết 37: CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác đoạn viết chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn l/n, dấu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. Hoạt động của HS b. Hướng dẫn tập chép: - Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép một lần - HS nghe - Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa. - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Bà đất nói gì ? - Bà Đất khen các nàng tiên, mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Đoạn chép có những tên riêng nào? - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết b/c: Tựu trường, ấp ủ - Nhận xét HS viết bảng con - Nêu cách trình bày đoạn viết ? - cho học sinh chép bài vào vở: - HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở. - Nhận xét số lỗi của học sinh. - GV nhận xét. c. Hướng dần làm bài tập: Bài 1: a. Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - Cả lớp làm bài a. Điền vào chỗ trống l hay n - Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. - Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu a. Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ bắt đầu bằng l - l: lỏ, lộc, lại, 2 chữ bắt đầu bằng n ? - n: nắm, nàng, 4. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 4: Toán Tiết 92: PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. - Biết đọc ,viết và cách tính kết quả của phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tấm bìa - chấm tròn - PBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tranh, ảnh, vật thực, các nhóm đồ vật có cùng số lượng. - Nhận xét - chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân. - Đưa tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Yêu cầu HS lấy 5 chấm tròn. - Có mấy tấm bìa. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn ta phải làm như thế nào ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ? - Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ? - Ta chuyển thành phép nhân ? - Cách đọc viết phép nhân ? - Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được. c. Thực hành: Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (mẫu). - YC h/s quan sát tranh - Hỏi: 4 quả được lấy mấy lần? - Vậy ta có: 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8 b. Yêu cầu HS quan sát tiếp trong vẽ tranh vẽ số cá trong mỗi hình. - Mỗi hình có mấy con cá ? - Vậy 5 được lấy mấy lần ? - ta có phép cộng nào? - Chuyển thành phép nhân - Nhận xét c. Tương tự phần b. - Nhận xét Bài 2: Viết phép nhân theo mẫu: - HD h/d nhận biết cách thực hiện bài mẫu a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20 4 x 5 = 20 - Phần b,c GV tổ chức cho HS làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Viết phép nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS 3 + 6 + 5 = 14 7 + 3 + 8 = 18 8 + 7 + 5 = 20 - 2 chấm tròn - HS lấy 5 chấm tròn. - Có 5 tấm bìa. - Mỗi tấm có 2 chấm tròn. Ta tính tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Có 5 số hạng, mỗi số hạng là 2. 2 x 5 = 10 - 2 nhân 5 bằng 10 - Dấu x gọi là dấu nhân. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh. - Lấy 2 lần - 5 con cá - 5 được lấy 3 lần. 5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 - HS nêu yêu cầu - HS q/s nhận biết - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ và trình bày bài làm b. 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27 c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 x 5 = 50 - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài. a) 5 x 2 = 10 b) 3 x 3 = 9 ---------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện viết: MÙA ĐÔNG VÀ MÙA XUÂN I. MỤC TIÊU - Viết một đoạn trong bài tập đọc đã học . Đoạn 1. - Viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n . (hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.) *Nhóm HS CHT: - Tập chép đúng một đoạn của bài Mùa đông và mùa xuân. Biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. Chữ viết sạch đẹp rõ ràng. *Nhóm HS HT, HTT: - Nghe – viết đúng một đoạn của bài Mùa đông và mùa xuân. Biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. Chữ viết rõ ràng sạch đẹp, đúng độ cao độ rộng của con chữ. - Viết được từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ cho phần bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài b. Luyện viết - GV đọc đoạn cần luyện viết, đoạn 1 .Từ “ Mùa đông đến ... muốn ra khỏi nhà.” - GV cùng HS tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Tất cả các chữ đầu câu được viết như thế nào ? - Sau tiếng nói của Mùa Đông là dấu gì ? - Yêu cầu hs nhìn bảng viết bài vào vở - GV bao quát lớp, uốn nắn HS viết kém. 4. Luyện tập Bài 1: Em và bạn cùng đánh dấu X vào ô trống trước câu tục ngữ đúng viết đúng chính tả. - GV h/d HS cách thực hiện - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu cá nhân. - GV bao quát, giúp đỡ. - Lớp cùng GV n/x, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại bài viết. - HS nêu lại nội dung đoạn viết - Các chữ đầu câu được viết hoa. - Dấu ngach ngang. - HS thực hành viết vào vở. - 1,2 HS đọc yêu cầu - HS theo dõi - HS làm phiếu cá nhân a,- Nhiều sao thì lắng, vắng sao thì mưa. -Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - Lước mưa là cưa trời. - Nước mưa là cưa trời. b,- Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa. - Vàng mây thì gió, đõ mây thì mưa. - Kiến dọn tổ thì mưa. - Kiến dọn tỗ thì mưa. - 1,2 HS đọc bài trên phiếu. Từ đánh dấu và viết đúng chính tả là: a, nắng, nước b, đỏ, tổ - HS lắng nghe ----------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Tiết 19. CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU : - Kể lại được câu chuyện đã học: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nột mặt, biết thay đổi giọng kể phự hợp với nội dung. - Dựng lại câu chuyện theo các vai. - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tranh minh họa truyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: - Kể từng đoạn một câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát 4 tranh. - HS quan sát tranh - Nói tóm tắt nội dung từng tranh - 4 HS nói - Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh. - 1 HS kể đoạn 1. * Kể chuyện trong nhóm. - HS kể theo nhóm 4. - Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện. - Dựng lại câu chuyện theo các vai. - Trong câu chuyện có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà Đất. - Yc 3 nhóm thi kể theo phân vai. - HS thi kể theo phân vai. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2019 BUỔI 1: Tiết 1: Toán Tiết 93. THỪA SỐ - TÍCH I. MỤC TIÊU : - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, PBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng 8 + 8 + 8 = 24 8 x 3 = 24 a. Giới thiệu bài: b. Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Viết 2 x 5 = 10 - 2 nhân 5 bằng 10 - Gọi HS đọc ? - Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 2 gọi là gì ? - Là thừa số 5 gọi là gì ? - Là thừa số 10 gọi là gì ? - Là tích c. Thực hành: Bài 1:Viết các tổng sau dưới dạng tích. - 1,2 HS đọc yêu cầu 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 - GV hướng dẫn HS làm - Gọi HS lên bảng làm - HS nhận biết - 3 HS lên bảng làm, dưới làm vào nháp a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3 b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3 - Nhận xét chữa bài. Bài 2:Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu): - HD h/s nhận biết cách thực hiện theo mẫu: - 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 - Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm trên phiếu - Nhận xét chữa bài. - 1,2 HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi - lớp làm BT theo nhóm trên phiếu và trình bày b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Bài 3: Viết phép nhân theo mẫu biết: 8 x 2 = 16 - 1,2 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12 4 x 3 = 12 c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 20 10 x 2 = 20 d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20 5 x 4 = 20 - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 57: THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung lời thơ và bài thơ. * Quyền được vui chơi hưởng chọn niềm vui trong ngày tết trung thu. - Quyền được hưởng tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. - Bổn phận phải nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác. *TCTV: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - Đọc bài: Chuyện bốn mùa - 2 HS đọc - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài (phần chú giải). - Đọc giữa các nhóm. - HS đọc theo nhóm 2. - Thi đọc giữa các nhóm - Lớp đọc đồng thanh - Các nhóm thi đọc đồng thành, cá nhân từng đoạn, cả bài. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ? - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. - Những câu nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ? - Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. .. - Bác khuyên các cháu làm những việc gì ? - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình - Kết thúc lá thư Bác viết lời chào như thế nào ? - Qua bài cho em biết điều gì ? *Quyền được hưởng tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. *Vậy các con có bổn phận phải nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bỏc. d. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS thuộc lòng bài thơ. - HS học thuộc bài thơ. * Liên hệ: Mỗi năm đến tết trung thu các em được nhà trường tổ chức đến trường buổi tối để làm gì? - Đó là quyền được vui chơi hưởng chọn niềm vui trong ngày tết trung thu. - Rước đền trung thu và phá cỗ 4. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc cả bài thư Trung Thu - Cả lớp lắng nghe - Cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. *TCTV: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. - Cả lớp hát - HS nhận biết - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả: (Nghe viết) Tiết 38 : THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU: 1. Nghe – viết trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ số có âm điệu và dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi, dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - Cả lớp viết bảng con. - HS viết bảng con. - Các chữ: lưỡi trai, lá lúa. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe – viết: *. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc 12 dòng thơ của Bác - HS đọc lại bài - Đoạn văn nói điều gì ? - 2 HS đọc lại - Nội dung bài thơ nói điều gì ? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình - Bài thơ của Bác Hồ có những từ xung hô nào ? - Bác, các cháu - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng. - Viết bảng con các chữ dễ viết sai. - HS viết bảng con: ngoan ngoãn, giữ gìn. - Đối với bài chính tả nghe – viết muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nghe rõ cô đọc, phát âm để viết đúng. - Muốn viết đẹp các em phải làm gì? - Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế - Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? - Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào. *. Giáo viên đọc từng dòng - Đọc cho HS soát lỗi - HS viết bài. - HS tự soát lỗi. *. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK. - HS quan sát tranh và viết tên các vật. - Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật. 1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào SGK. - Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Toán Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Ôn tập củng cố về phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.Bài 1,2 * Nhóm HS HT, HTT: - Biết tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số, biết đọc viết cách tính kết quả của phép nhân.Bài 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phép nhân : 5+5+5+5 - Nx, đánh giá. 3. Bµi míi: - Hs lên bảng làm a. Giới thiệu bài b. Thực hành. * Bài 1: Viết theo mẫu - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu học sinh làm bài vào PBT cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu 5+5+5= 15 hay 5 x 3 = 15 3+3+3+3 = 12 hay 7+7 = 14 hay 6+6+6+6+6 = 30 hay -Nhận xét sửa sai *Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - Đặt tính rồi tính - HS làm vào vở 24 45 1 2 24 + 13 + 30 + 12 +2 3 31 8 12 2 5 - Nhận xét 68 83 36 72 *Bài 3: Viết các phép nhân ,biết - Hs đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn mẫu a,Các thừa số là 7 và 3,tích là 21 b,Các thừa số là 6 và 4 ,tích là 24 c,Các thừa số là 5 và 3 ,tích là 15 d,Các thừa số là 2 và 5 ,tích là 10 - Nhận xét chấm bài 4. Củng cố. -Củng cố lại nội dung bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS làm vào vở a. 7 x 3 = 21 c, 5 x 3 = 15 b. 6 x 4 = 24 d,2 x 5 = 10 ------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tăng cường Tiếng Việt ÔN LTVC TỪ NGỮ CHỈ VỀ CÁC MÙA ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. MỤC TIÊU : * Nhóm HS CHT: - Biết sử dụng được một số từ ngữ nói về các mùa trong năm theo gợi ý của GV.Bài 1,2 * Nhóm HS HT, HTT: - Sử dụng được nhiều các từ nói về các mùa trong năm một cách tương đối chính xác.Đặt và trả lời được câu hỏi khi nào? Bài 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: (Miệng) - Điền từ thích hợp trong các từ sau: xuân ,hạ,thu ,đông vào chỗ trống a,Tiết trời ấm áp,cây cối đâm chồi,nẩy lộc .. b,Gió bấc lạnh cắt gia cắt thịt tràn về là mùa . c,Hoa cúc nở vàng tươi ,quả hồng đổ mọng,quả thị thơm lừng là mùa d,Hoa phượng nở đổ rực một góc trời là mùa - Nhận xét sửa sai - 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc từng ý và thảo luận nhóm đôi - Từng nhóm đại diện trả lời *Bài 2: Điền từ Nam hoặc Bắc vào chỗ trống thích hợp. GV giải thích đặc điểm của hai miền Nam và Bắc a, Nói đến mùa khô,mùa mưa,mùa gió chướng là nối đến thời tiết của miền Nam. b,Nói đến mùa xuân ,hạ,thu,đông là nối đến các mùa ở vùng Bắc. - Nhận xét sửa sai - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - HS đọc bài là

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc