Giáo án lớp 2 tuần 19 - Trường Tiểu học Trần Tống

 Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục tiêu : Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)

-GDMT: HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người thêm đẹp đẽ.

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 19 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 7 /1/2012 Đến ngày:11 /1/2013 Cách ngôn: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng. Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 7/1 HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán Chào cờ Chuyện bốn mùa Chuyện bốn mùa Tổng của nhiều số Ba 8/1 LTừ& câu Toán TN về các mùa.Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Phép nhân Tư 9/1 Tập đọc Toán Chính tả L. Đọc-Viết Thư Trung thư Thừa số- Tích Thư Trung thu Luyện đọc bài Chuyện bốn mùa Năm 10/1 Toán Tập làm văn L Tiếng Việt Tập viết Bảng nhân 2 Đáp lời chào, lời tự giới thiệu Luyện viết bài Thư Trung thư Chữ hoa P Chiều thứ năm Kể chuyện Chính tả Chuyện bốn mùa Thư Trung thu Sáu 11/1 Toán L.Toán HĐTT Luyện tập Luyện tập Sinh hoạt lớp TUẦN 19 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu : Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4) -GDMT: HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người thêm đẹp đẽ. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS HĐ1. Giới thiệu 7 chủ điểm của sách TV2 / 2 HĐ2. Luyện đọc : a.Đọc từng câu - Hướng dẫn phát âm từ khó - Đọc từng đoạn. - Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng - Đọc đoạn, kết hợp nêu nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1 ) HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Tiết 2 Câu1/ 5 Câu 2a/ 5 - Các em có biết tại sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc ? Câu 2b/5 Câu 3/ 5( HS khá, giỏi) Câu 4/ 5: Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? HĐ4. Luyện đọc lại C.Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa bài văn - Nhận xét tiết học. - Mở mục lục sách, đọc tên 7 chủ điểm, quan sát tranh minh hoạ chủ điểm mở đầu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ: vườn bưởi, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, bập bùng, rước đèn, ... - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc : + Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / ... trong chăn// + Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ ...đâm chồi nảy lộc. // - Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ SGK - HS các nhóm luyện đọc. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Cả lớp đồng thanh đoạn 1. - Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc - Vào mùa xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Mùa hạ: có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của HS - Mùa thu: có vườn bưởi chín vàng; có đêm trăng rằm rước đèn phá cổ; trời xanh cao, HS có ngày tựu trường. - Mùa đông: có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn; ấp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - HS trả lời. - HS các tổ phân vai, thi đọc lại toàn bài. - Bài văn ca ngợi bốn mùa. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều gắn bó với con người và có ích cho cuộc sống. Toán : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu : - Nhận biết được tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Nhận xét bài kiểm tra định kì B. Bài mới : HĐ1.Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. a/Viết : 2 + 3 + 4 và giới thiệu : Đây là “tổng của 2, 3, 4” - Cho HS tính tổng rồi nêu kết quả - Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính b/Viết : 12 + 34 + 40 Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện theo cột dọc. GV nhắc lại cách viết phép tính theo cột dọc, hướng dẫn nêu cách tính và tính (như SGK) c/Viết : 15 + 46 + 29 + 8 Tiến hành tương tự như trường hợp b HĐ2. Thực hành : Bài 1/ 91(cột 2) - HS khá giỏi làm thêm cột 1 - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2/ 91(cột 1, 2, 3) - HS khá giỏi làm thêm cột 4 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở. Bài 3/ 91 (cột a) - HS khá giỏi làm thêm cột b C. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS đọc các tổng đã học trong bài. - Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà thực hành tính tổng của nhiều số. Giỏi: 26 em ; Khá 7 em - "2 cộng 3 cộng 4 bằng 9" hay "tổng 2, 3, 4 bằng 9". - Đặt tính, tính kết quả rồi nêu cách tính - 1 HS lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. - HS làm trên bảng lớp nêu cách đặt tính và tính - Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, ... và cộng từ phải sang trái. - Nêu yêu cầu - Tự làm bài, sau đó 2 HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra nhau. - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài rồi nêu cách thực hiện của mình. + 14 33 21 68 - Nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện trên bảng con Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I.Mục tiêu : - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3). - HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập. II. Đồ dùng dạy học : Bút dạ và 3 tờ giấy viết sẵn nội dung bài tập 2; VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra :Nhận xét bài kiểm tra CKI. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1/8 : GV ghi tên tháng trên bảng theo cột dọc. VD Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy ......... Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Bài 2/8 : - Nhắc : Mỗi ý a, b, c, ... nói về điều hay của mỗi mùa. Các em mỗi xếp ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất (theo SGV) Bài 3/8 - Cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp. - Khi nào học sinh nghỉ hè ? - Khi nào học sinh tựu trường ? - Mẹ thường khen em khi nào ? - Ở trường, em vui nhất khi nào ? C.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các tháng và mùa trong năm. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm, thực hiện yêu cầu bài tập. - Đại diện các nhóm nói tên 3 tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. - 1, 2 HS nhìn bảng nêu tên tháng bắt đầu và tháng kết thúc của từng mùa. - Đọc yêu cầu bài tập - 3 HS làm bài trên giấy khổ to, các HS khác làm VBT. M.xuân M. hạ M. thu M. đông b a c,e d - 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi. - Từng nhóm 2 em thực hành hỏi – đáp + Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu. + Đầu tháng sáu HS được nghỉ hè. + Cuối tháng tám, học sinh tựu trường./ Học sinh tựu trường vào cuối tháng tám. + Mẹ thường khen em khi em chăm học./ Mẹ thường khen em khi em được điểm mười. + Ở trường. em vui nhất khi được điểm 10./ ... Toán : PHÉP NHÂN I. Mục tiêu : - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhu thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra :Bài 2/ 91 B. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu phép nhân. - Gắn 1 tấm bìa có 2 hình tròn lên bảng và hỏi - Có mấy hình tròn ? - Gắn tiếp lên bảng 5 tấm bìa nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn ? -Phép cộng trên là tổng của mấy số hạng ? - Hãy so sánh các số hạng trong tổng. - Nêu : 2 + 2 + 2 +2 +2 + 2 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2. Ta chuyển thành phép nhân. Viết là : 2 x 5 . Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân nên ta có : 2 x 5 = 10 - Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. Dấu x gọi là dấu nhân - Yêu cầu HS so sánh phép nhân với phép nhân - H : 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 ? 5 là gì trong tổng ? - GV kết luận: Chỉ các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân. HĐ2. Thực hành : Bài 1/ 92 Vì sao từ 4 + 4 = 8 lại chuyển thành 4 x 2 = 8 Yêu cầu HS làm tiếp phần bài tập còn lại Bài 2/ 93 Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu Yêu cầu HS giải thích phần bài mẫu. Bài 3/ 93( HS khá giỏi ) C. Củng cố, dặn dò - 2 HS lên bảng làm bài. - Có 2 hình tròn. - Nhắc lại bài toán. - Có10 hình tròn. Vì: 2 + 2+ 2 + 2 +2 = 10 - Các số hạng trong tổng bằng nhau và bằng 2. - Đọc : hai nhân năm bằng mười - 2 là số hạng của tổng. - 5 là số các số hạng của tổng - Đọc yêu cầu bài tập. Đọc mẫu. - Vì 4 + 4 là tổng của 2 số hạng, mỗi số hạng là 4. Như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân : 4 x 2 = 8 - Đọc yêu cầu bài tâp và mẫu. - Vì 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng là 4( hay 4 được lấy 5 lần ) a)Phép nhân 2 x 5 = 10 Vì 5 + 5 = 10 b) 4 x 3 = 12 Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tập đọc : THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ đúng sau các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. – Hiểu nội dung:Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. ( Trả lời dược các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài.) - KNS: Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân.- Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Gọi 2HS đọc bài Chuyện bốn mùa trả lời câu hỏi 1, 2. B. Bài mới : HĐ1. Luyện đọc : a/Đọc từng câu : - Đọc từng đoạn trước lớp - Luyện đọc bài thơ: - Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp nêu nghĩa các từ mới trong bài. b/Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu 1/10 Câu2/10 H : Câu thơ : Ai yêu các nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh ? Nói lên điều gì ? Câu 3/10 - Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ? HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu cả lớp hát bài hát về Bác Hồ. - Nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác. 2 HSđọc bài, trả lời câu hỏi. Nói tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, làm việc, sức, tham gia, kháng chiến, ... HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn : lời thơ - bài thơ Ai / yêu các nhi đồng/....Thi đua/ ,,,,hành Để / hoà bình. - Nhi đồng trẻ em từ 4,5 đến 9 tuổi - Thư khác thơ: (lá thư, bức thư / dòng thơ, bài thơ) - Bác Hồ nhớ tới các cháu nhi đồng. - Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ Chí Minh/ Tính các cháu ngoan ngoãn?/ Mặt các cháu xinh xinh. - Không ai yêu các nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. - Bác khuyên các nhi đồng cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và để gìn giữ hoà bình ... - Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh. - HS thi học thuộc lòng bài thơ - 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu. - Lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.... Toán : THỪA SỐ - TÍCH I. Mục tiêu : - Biết thừa số, tích. - Biết viết các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : - 3 miếng bìa ghi : Thừa số - Thừa số - Tích. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 3/93 B. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu Thừa số - Tích. - Viết : 2 x 5 = 10 và yêu cầu HS đọc. - Nêu : Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số còn 10 được gọi là tích. 2 x 5 = 10 Thừa số Thừa số Tích - Yêu cầu HS nhắc lại. H: Thừa số là gì của phép nhân. - Tích là gì của phép nhân ? - 2 nhân 5 bằng bao nhiêu ? - 10 gọi là tích ; 2 x 5 cũng gọi là tích. HĐ2. Thực hành Bài 1/94 (b,c) Khá giỏi làm thêm câu a - Hướng dẫn mẫu sau đó cho HS làm bảng con . Bài 2/94 : (b) Khá giỏi làm thêm câu a Viết : 6 x 2. H : 6 x 2 còn có nghĩa là gì ? Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào ? 6 cộng 6 bằng mấy ?Vậy 6 nhân 2 bằng mấy Bài 3/ 94 Yêu cầu HS viết phép nhân có các thừa số là 4 và 3 tích là 12 C. Củng cố, dặn dò : - Thừa số là gì ? Tích là gì trong phép nhân ? Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Bảng nhân 2. - 2 HS lên bảng làm bài. - Đọc : hai nhân năm bằng mười. - Thừa số là các thành phần của phép nhân. - Tích là kết quả của phép nhân. - ... 10 - Đọc yêu cầu bài tập. Đọc mẫu. - Tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 3. Vậy 3 được lấy 5 lần. - 3 x 5 = 15 - Đọc yêu cầu bài tập. - 6 được lấy 2 lần - Tổng của 6 + 6 - 6 + 6 = 12. Vậy 6 x 2 = 12 - 2 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS đọc mẫu. 4 x 3 = 12 Chính tả : CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3)a/b. II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép và bài tập 2 trên bảng lớp; III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Nhận xét bài viết KT CKI B.Bài mới : HĐ1 .Hướng dẫn chuẩn bị bài. - GV đọc đoạn văn trên bảng. H: Đoạn văn này ghi lại lời của ai trong Chuyện bốn mùa ? - Bà Đất nói gì ? - Trong đoạn văn có những tên riêng nào ? - Những tên riêng ấy phải viết thế nào ? - Hướng dẫn HS viết các chữ khó. - Cho HS chép bài vào vở. - Hướng dẫn chấm, chữa bài HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2/7 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT Bài 3/7 : Tìm trong Chuyện bốn mùa C. Củng cố, dặn dò Dặn HS chuẩn bị bài Thư Trung thu. \- 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn. - Đoạn văn ghi lại lời Bà Đất. - Khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Phải viết hoa chữ cái đầu các tên riêng trong bài - Luyện viết các chữ khó trên bảng con : Xuân, Hạ, Thu, Đông, đâm chồi nảy lộc, tựu trường, - HS chép bài vào vở. - Dùng bút chì chấm, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài : ( Trăng ) Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều Luyện đọc-viết: LUYỆN ĐỌC BÀI CHUYỆN BỐN MÙA Mục tiêu: - Luyện đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu. - Thực hành trả lời đúng các câu hỏi 1, 2, 3, 4. - Luyện viết đoạn : “Xuân làm cho … đâm chồi nảy lộc”. Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Toán : BẢNG NHÂN 2 I.Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 2. Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).Biết đếm thêm 2. II. Đồ dùng dạy học : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn; III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra :Bài 1, 2/ 95 B. Bài mới : HĐ1 Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 2. - Gắn một tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi : Có mấy chấm tròn ? 2 được lấy mấy lần - Từ 2 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân nào ? Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và H : 2 được lấy mấy lần ? Hãy lập phép nhân tương ứng. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2. HĐ2. Thực hành : Bài 1/95 - Cho HS tự nhẩm, sau đó nối tiếp nhau báo kết quả. Bài 2/95 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. Bài 3/95 - Số đầu tiên trong dãy số là số nào ? Tiếp sau số 2 là số nào ? 2 thêm mấy thì bằng 4 ? - Tiếp sau số 4 là số nào ? 4 thêm mấy thì bằng 6 ? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần bài còn lại.. C. Củng cố, dặn dò : - Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - Nhận xét tiết học. Dặn HS đọc thuộc lòng bẳng nhân 2. - 2 HS lên bảng. - Có 2 chấm tròn. 2 chấm tròn được lấy 1 lần. 2 x 1 = 2 - 2 được lấy 2 lần. 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6; 2 x 4 = 8; 2 x 5 = 10; ... 2 x 10 = 20 - Lớp đồng thanh bảng nhân nhiều lần rồi tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc yêu cầu bài tập. - Nối tiếp nhau báo kết quả theo dãy bàn. 1 HS đọc lại các phép nhân và kết quả tính. - Đọc bài toán - Mỗi con gà có 2 chân. - 8 con gà có bao nhiêu cái chân ? - HS tìm được 8 con gà là có 16 chân - Số đầu tiên là 2. Tiếp sau số 2 là số 4. 2 cộng thêm 2 là 4. - Tiếp sau sô 4 là số 6. 4 thêm 2 bằng 6. Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I.Mục tiêu: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại (BT3) - GD KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hoá.- Lắng nghe tích cực. II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ hai tình huống trong SGK. - Bút dạ + hai tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/12 SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời chị phụ trách trong từng tranh. - Gợi ý: lời đáp cần nói với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ. Bài 2/12 SGK. - Cho 2HS cùng bàn thực hành giới thiệu và đáp lời tự giới thiệu theo hai tình huống. - GV liên hệ giáo dục. Bài 3/12 SGK. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gợi ý HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. VD: - Chào cháu. - Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không ? - Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. - Sơn bị sốt.Cô nhờ cháu chuyển... C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS thực hành đáp lời chào hỏi.lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen. - HS đọc yêu cầu - HS các nhóm thực hành đối đáp theo 2 tranh. VD: + Chị phụ trách: Chào các em. + Các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ ! + C.P.T : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. + C.B.N : Ôi thích quá! Chúng em chào chị ạ! Chúng em đang chờ chị ạ! Mời chị vào lớp của chúng em ạ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 3,4 cặp HS thực hành trước lớp. VD: + Nếu bố mẹ có ở nhà: Cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ. + Bố cháu có ở nhà đấy ạ. Để cháu bảo với bố cháu. + Nếu bố mẹ em đi vắng: Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa chú quay lại có được không ạ ? - HS thực hành đối đáp. - HS làm vào VBT. Cháu chào cô./ Thưa cô, cô hỏi ai ạ ? Dạ, đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ. - Thế à ? Cháu mời cô vào nhà ạ./A, cô là mẹ bạn Sơn ạ ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ ? Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT BÀI THU TRUNG THU I/Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(1) a / b trang 4 thực hành Tiếng Việt tập 2 Tập viết: CHỮ HOA P I.Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Phong cảnh hấp dẫn (3 lần) II. Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ P ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ P - Cấu tạo - Cách viết +Nét 1: ĐB trên dường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2 +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên đường kẻ 5 viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong, DB ở ĐK4 và ĐK5. -GV viết mẫu chữ P trên bảng-vừa viết vừa nêu lại cách viết -HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con Cho tập viết P 2 lượt trên bảng con. HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn - Giúp HS hiểu cụm từ trên: Phong cảnh đẹp, mọi người muốn đến thăm. -Hướng dẫn HS quan sát cụm từ -Hướng dẫn HS viết vào bảng con. HĐ4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết HĐ5: Chấm chữa bài C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết thêm các dòng còn lại. -HS nêu cấu tạo chữ P Chữ P cỡ vừa cao 5li, gồm 2 nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. - HS quan sát cách viết - Luyện viết chữ P trên bảng con - HS nêu nhận xét về độ cao các chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - HS luyện viết trên b/c. - Viết vào VTV - HS khá giỏi viết cả bài Kể chuỵện : CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh, kể được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đọan của câu chuyện (BT2). - HS khá, giỏi thực hiện được BT3. -GDMT: HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người thêm đẹp đẽ. II. Đồ dùng dạy học : 4 tranh minh họa đoạn 1 trong SGK ; một vài bộ trang phục đơn giản đóng vai các nhân vật. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện : 1. Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời bắt đầu dưới tranh, nhận ra từng nàng tiên. 2.Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Mời đại diện các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện. 3.Dựng lại câu chuyện theo các vai. (HS khá, giỏi) H : Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai ? C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -HS nêu tên chuyện. Từng cặp HS đối đáp : 1 HS nói tên chuyện, em kia nêu tên nhân vật chính của chuyện hoặc ngược lại. - Đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện yêu cầu. - HS nhận ra từng nàng tiên qua y phục. - 2HS kể lại đoạn 1 trước lớp. - HS các nhóm tập kể lại đoạn 1. - Các nhóm cử đại diện thi nối tiếp từng đoạn của câu chuyện kể chuyện. - Kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật nói lời của mình. - Người kể chuyện, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và Bà Đất. - HS các nhóm thi kể chuyện. Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo, cho điểm vào bảng con. hính tả : THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b , hoặc BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng; VBT. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Đọc các từ :lưỡi trai, tháng năm, vỡ tổ, bão táp, nảy bông, cày sâu. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết 1. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 12 dòng thơ của Bác. H: Nội dung bài thơ nói gì ? Hướng dẫn nhận xét : - Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào ? - Những từ nào trong bài thơ phải viết hoa ? Vì sao ? - Hướng dẫn HS viết từ khó 2. Đọc từng dòng thơ cho HS viết. 3. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2/11 Bài 3/ 11 Gọi 2 HS lên bảng, các hS khác làm vào VBT C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau “Gió” - 1 HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. - 2, 3 HS đọc lại bài thơ. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hoà bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ. - Bác, các cháu. - Các chữ đầu dòng thơ; Bác, Hồ Chí Minh. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính, ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng. - Luyện viết chữ khó trên bảng con : ngoan ngoãn, tuỳ theo, tuổi, sức mình, xinh, cố gắng - Viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát tranh, ghi tên các vật : chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón. cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi - Đọc yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT : + lặng lẽ - nặng nề; lo - lắng; đói – no + thi đỗ - đổ rác; giả vờ - giã gạo. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm theo đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân (trong bảng nhân 2). Biết thừa số, tích. II.Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2. Hỏi HS về kết quả của vài phép nhân bất kì trong bảng. B.Bài mới: HĐ1: Luyện tập-thực hành: Bài 1/96 SGK. 2 - Viết lên bảng x 3 H: Điền mấy vào ô trống ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần bài tập, sau đó gọi 1HS chữa bài. Bài 2/96 SGK. - Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài. Bài 3/96 SGK. - Yêu cầu HS đọc đề, tự tóm tắt và trình bày bài giải. Bài 4/96 SGK. (HS khá giỏi) - GV: Để điền đúng các số vào ô trống, chúng ta phải thực hiện phép nhân 2 với các số ở dòng đầu tiên trong bảng. Bài 5/96 SGK. (cột 2,3,4) - H: Để điền đúng các số vào ô trống ta phải làm thế nào ? Sau khi HS làm bài- nhận xét- yêu cầu HS đọc các phép nhân trong bài tập. C. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn lại bảng nhân 2, chuẩn bị bảng nhân 3 - HS nêu yêu cầu bài tập. - Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở để chữa bài cho nhau. - HS làm bài,1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1 xe đạp: 2 bánh xe 8 xe đạp : ... bánh xe ? - HS tìm được 8 xe đạp có 16 bánh xe - HS nêu yêu cầu. - Vài HS đọc lại các phép nhân của bài tập. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Ta thực hiện phép nhân hai thừa số cùng một cột rồi viết kết quả vào ô trống ở dòng tích của cột đó. - HS K - G làm thêm phần còn lại Luyện Toán: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng phép nhân và ngược lại. - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc