Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

a. Luyện đọc đoạn 3.

+ Đọc từng câu.

- GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn đọc đúng các từ khó: Lớp, trao, tấm lòng, lặng lẽ

+ Đọc cả đoạn trước lớp.

- GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

+ Thi đọc giữa các nhóm.

 + Cả lớp đồng thanh đoạn 3

b. Tìm hiểu đoạn 3.

- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn.

Câu 3:

- Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Vì sao ?

Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?

 

doc26 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 06/07/2023 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018 BUỔI 1: Tiết 1: GDTT --------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 6 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết quan hệ giữa dm vàcm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng 2dm, 3dm, PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: số? (Bảng con) - 1HS đọc yêu cầu - Cho hs làm phần a vào bảng con. - Gv nhận xét - Yêu cầu hs lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm trên thước. - Gv cho hs vẽ và nêu lại cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm. - Nhận xét - HS làm bài 10cm = 1dm 1dm = 10cm - Hs thực hành - Hs thực hành theo y/c của GV Bài 2: (Hỏi đáp) - Bài có mấy yêu cầu? - Yêu cầu hs làm phần a - 2dm bằng bao nhiêu cm? - Nhận xét chữa bài - Hs nêu yêu cầu bài - 2 yêu cầu - Hs thực hiện - 2dm bằng 20cm Bài 3: Số ? (Làm vở) - 1HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn điền ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu hs làm bài tập - YC 1,2 HS làm trên bảng phụ - Lớp cùng GV Nhận xét Bài 4: (Miệng) Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. - Gv hướng dẫn hs làm bài. - Nhận xét chữa bài - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Đổi các số đo từ dm thành cm, hoặc từ cm thành dm. - Hs làm bài vào vở a) 1dm = 10cm 3dm = 30cm 2dm = 20cm 5dm = 50cm b) 30cm = 3dm 60cm = 6dm - Hs nêu yêu cầu bài - Hs trả lời miệng - Độ dài bút chì là 16cm,.... 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Lớp theo dõi ------------------------------------------- Tiết 3+4: Tập đọc Tiết 4 + 5: PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4). *TCTV: Túm tụm, hồi hộp *TH: Quyền được học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt, làm việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 3 Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi ? - Bài thơ muốn nói với em điều gì? Hoạt động của HS - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu: - HS nghe  - Hướng dẫn giọng đọc + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: phần thưởng, sáng kiến + Đọc từng đoạn trước lớp: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. +Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: *TCTV: Túm tụm, hồi hộp - GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng - HS nhận biết - 1 HS đọc trên bảng phụ. + Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm + Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Giáo viên nhận xét. c. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2. Câu 1: - Kể những việc làm tốt của Na ? - Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn. Câu 2: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. Tiết 4 a. Luyện đọc đoạn 3. + Đọc từng câu. - GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn đọc đúng các từ khó: Lớp, trao, tấm lòng, lặng lẽ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Đọc cả đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng. - 1 HS đọc thêm bảng phụ. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Từng HS trong nhóm đọc. - GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT – CN). - Cả lớp nhận xét. + Cả lớp đồng thanh đoạn 3 b. Tìm hiểu đoạn 3. - GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn. - HS đọc thầm từng đoạn văn. Câu 3: - 1 HS đọc câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại câu 3 - Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Vì sao ? - Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng. Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? - Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm. - Cô giáo và các bạn vui mừng - Mẹ vui mừng. c. Luyện đọc lại. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò. - Em học được điều gì ở bạn Na ? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. - Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? * Vậy qua bài tập đọc em thấy mình có quyền gì? - GV n/x tiết học, dặn dò HS - Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt. - Quyền được học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt, làm việc tốt. - Cả lớp lắng nghe ---------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường tiếng việt Luyện đọc: BẠN ƠI, KHỎE NHANH I. MỤC TIÊU * Nhóm HS CHT: - HS đọc được bài tập đọc Bạn ơi, khỏe nhanh. * Nhóm HS HT;HTT: - Đọc và hiểu bài Bạn ơi, khỏe nhanh. Nhận ra những việc cần làm để thể hiện sự quan tâm đối với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS -Hát. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu: - HS nghe  - Hướng dẫn giọng đọc + Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: + Đọc từng đoạn trước lớp: -Học sinh đọc nối tiếp đoạn. + Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm + Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. - Giáo viên nhận xét. + Đọc cả bài c. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: - Cả lớp đọc đồng thanh - Vì sao các bạn phát hiện Thỏ Nâu vắng mặt? - Vì thấy trống chỗ ngồi Câu 2: - Theo em việc các bạn rủ nhau đi thăm thỏ Nâu có cần thiết không vì sao? Câu 3: - Thỏ Nâu thấy vui sướng vì điều gì? Theo em Thỏ Nâu sẽ nói gì với các bạn? 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS - Việc thăm Thỏ Nâu rất cần thiết - Thỏ Nâu vui sướng vì được bạn bè vây quanh ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết Tiết 2 - CHỮ HOA Ă, Â I. MỤC TIÊU - viết đúng hai chữ Ă, Â ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ- Ă hoặc Â) chữ và câu ứng dụng : Ăn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ăn chậm nhai kĩ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ hoa Ă, Â đặt trong khung chữ . Vở tập viết III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ Ă, Â - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa Ă, Â cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị chữ? - Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa. - GV viết mẫu và nêu lại quy trình - YC viết chữ hoa Ă , Â vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . - Nhận xét sửa sai. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu một em đọc cụm từ . - Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì ? - Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? - so sánh chiều cao của chữ Ă và n. - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A ? - Nêu độ cao các con chữ còn lại. - Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Gv viết mẫu chữ Ăn vừa viết vừa nêu quy trình + Hướng dẫn viết vào vở : - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . + Chấm chữa bài - Chấm từ 5- 7 bài học sinh . - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò HS Hoạt động của HS - Lớp theo dõi giới thiệu - Học sinh quan sát. - Cao 5 ô li , rộng hơn 5 ô li một chút - Chữ Ă , Â gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và một nét lượn ngang - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Ăn chậm nhai kĩ . - Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn . - Gồm 4 tiếng : Ăn, chậm , nhai , kĩ . - Chữ Ă cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 ô li . - Chữ h , k - Chữ tiết cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li - Từ điểm cuối của chữ Ă rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n - Khoảng cách đủ để viết một chữ o - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : - 1 dòng chữ Ă , Â hoa cỡ vừa . - 1 dòng chữĂ, Â hoa cỡ nhỏ . - 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa . - 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ . - 2 dòng câu ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ . -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm. --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả (tập chép) Tiết 3: PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần Thưởng". - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có cần ăn/ăng. - Điền đúng 10 chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, x, y vào chỗ trống theo tên chữ. - Thuộc toàn bộ bảng chữ cái, gồm 29 chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của HS - Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - 1 em đọc bảng chữ cái đã học. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn tập chép: . Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV treo bảng phụ đã chép đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Đoạn này có mấy câu ? - 2 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng. - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con: nghị, người. . Học sinh chép bài vào vở. - Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày một đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, từ lề vào một ô. - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn đúng tư thế mắt cách bàn 25 – 30em. - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Đọc đúng từng cụm từ viết chính xác. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi ra lề vở. - Đổi chéo vở soát lỗi. - Nhận xét lỗi của học sinh. . Chấm chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét. 4. Bài tập: Bài 2: a,b - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng. - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. - Lớp cùng GV n/x, chữa bài Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu. - Viết vào vở những chữ cái trong bảng sau: - Đọc tên những chữ cái ở cột 3 ? - 1 HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài - Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự. Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học - Khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. - Lớp theo dõi ------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 3: Toán Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. MỤC TIÊU - Biết số bị trừ , số trừ , Hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100 . - Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn nội dung bài 1. PBT III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu 2 em lên bảng yêu cầu dùng thước đo chiều đà cạnh bàn , cạnh ghế và quyển vở - Hỏi thêm : - 20cm bằng mấy đêximet ? - 2dm gồm bao nhiêu xăng ti met ? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu thuật ngữ Số bị trừ , Số trừ , Hiệu - Ghi bảng : 59 - 35 = 24 yêu cầu đọc phép tính trên. - Trong phép tính 59 - 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ , 35 là số trừ và 24 gọi là Hiệu . + 59 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ? + 35 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ? + 24 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ? - Vậy Hiệu là gì ? * Giới thiệu tương tự với phần tính dọc . + 59 - 35 bằng bao nhiêu ? - 24 gọi là hiệu, 59 - 35 = 24 nên 59 - 35 cũng được gọi là hiệu . -Yêu cầu nêu hiệu của phép trừ 59 -35 = 24 4. Luyện tập – Thực hành Bài 1: (Bảng lớp) Viết số thích hợp vào ô trống (Theo mẫu) - Yêu cầu đọc tên các thành phần của phép trừ : 19 - 6 = 13 - Số bị trừ và số trừ là những số nào? - Hiệu của phép trừ là số nào ? - Muốn tính Hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp thực hiện - Nhận xét chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu (Bảng con) - Yêu cầu nêu đầu bài tập + Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo cột dọc ? - Gọi học sinh nêu cách viết , cách thực hiện phép tính Mẫu: 79 - 25 - Yêu cầu lớp làm bài - Lớp cùng GV n/x, chữa bài Bài 3 : Giải toán (Làm vở) - Yêu cầu đọc đề bài - Đề bài cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại bao nhiêu ta làm ntn ? Tóm tắt : Có : 8 dm Cắt đi : 3dm Còn lại : dm? - Lớp cùng GV n/x, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học Hoạt động của HS -HS thực hành đo và đọc số đo các độ dài . - 20 xăng timet bằng 2đêximet - 2 đêximet bằng 20 xăngtimet - Hs đọc cá nhân đồng thanh - 59 gọi là số bị trừ - 35 gọi là số trừ - 24 gọi là Hiệu - Hiệu là kết quả của phép Trừ -Bằng 24 . - Hiệu là 24, hiệu là 59 - 35 - Đọc 19 trừ 6 bằng 13 - Đó là 19 và 6 - Là số 13 - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - vài em lên bảng làm. SBT 19 90 87 59 72 34 ST 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 60 62 9 72 0 - Một em nêu yêu cầu đề bài - HS nêu - HS nêu - Thực hành làm vào bảng con và chữa bài b. 38 c. 67 d. 55 - 12 - 33 - 22 26 34 33 - Đọc đề bài . - Cho biết sợi dây dài 8dm, cắt đi 3dm. - Hỏi độ dài đoạn dây còn lại . - Ta làm phép tính cộng (lấy 8 dm - 3dm ) - Làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ Giải : Sợi dây còn lại dài là: 8 - 3 = 5 ( dm ) Đ/S: 5 dm ------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường tiếng việt Luyện đọc – MÍT LÀM THƠ I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - hs đọc được một đoạn trong bài tập đọc. * Nhóm HS HT;HTT: - hs đọc thành thạo bài đọc. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó trong bài. - Tìm được tiếng trong bài và ngoài bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Luyện đọc a. HD HS đọc bài - GV đọc bài 1 lần - Cho hs đọc bài trên bảng lớp - Hướng dẫn hs luyện đọc tiếng, từ ngữ - Hướng dẫn hs đọc câu, đoạn - Y/cầu các bàn, tổ thi đọc ĐT nối tiếp - Gọi CN thi đọc toàn bài - GV nhận xét - Cho hs đọc lại bài trên bảng ĐT, trong sgk đồng thanh bài 1 lầN b. Tìm hiểu bài. - Mít tặng Biết Tuốt, Ngộ Nhỡ và Nhanh Nhảu những câu thơ như thế nào ? - Vì sao các bạn tỏ thaí độ giận dỗi với Mít ? - Hãy nói vài câu bênh vực cho Mít.  4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs Hoạt động của HS -Hát - HS đọc bài ĐT - HS luyện đọc tiếng từ ngữ + phân tích - HS luyện đọc nối tiếp câu, đoạn - Bàn, tổ thi đọc - CN thi đọc bài - HS suy nghĩ trả lời - Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ những câu thơ là : Biết Tuốt : Một hôm đi dạo qua dòng suối Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối. Nhanh Nhảu : Nhanh Nhảu đói, thật tội Nuốt chửng bàn là nguội. Ngộ Nhỡ : Có cái bánh nhân mỡ Dưới gối cậu Ngộ Nhỡ. - Vì các bạn tưởng Mít đang chế giễu họ nên mới tỏ ra thái độ giận dổi. - Mít chỉ làm vài câu thơ cho các bạn vui thôi. Cho nên các bạn dừng có giận Mít nha, với lại Mít lần đầu tiên Mít làm thơ cho nên còn cá nhiều điều chưa biết về làm thơ. - Lớp theo dõi, nhận xét ----------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện. Tiết 2 - PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU : - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý (SGK) kể lại từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - Kể câu chuyện: "Có công mài sắt, có ngày nên kim" 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể: + Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát từng tranh minh hoạ đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi đoạn. + Kể chuyện theo nhóm. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. + Kể chuyện trước lớp - HS kể trước lớp theo nhóm. Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: Đoạn 1: - Na là một cô bé như thế nào ? - Na là một cô bé tốt bụng - Các bạn trong lớp đối xử với Na như thế nào ? - Các bạn rất quý Na. - Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ? - Đưa cho Minh cục tẩy. - Na còn làm những việc tốt gì ? - Na trực nhật giúp các bạn. - Na còn băn khoăn điều gì ? - Học chưa giỏi. Đoạn 2: - Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì ? - Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. - Lúc đó Na làm gì ? - Na chỉ lặng yên nghe, vì mình chưa giỏi môn nào. - Các bạn Na thì thầm bàn tán điều gì với nhau ? - Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì Na luôn giúp đỡ bạn. - Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn ? - Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Đoạn 3: - Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ? - Cô giáo phát phần thưởng cho HS. Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. - Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào ? - Na vui mừng đến nỗi tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt. + Kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Nội dung diễn đạt, cách thể hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Gv chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 1: Toán Tiết 8 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết trừ nhẩm số tròn chụccos hai chữ số - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ sốkhoong nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2 . III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Thực hiện phép trừ sau. 78 - 51 , 39 - 15 87 - 43 , 99 - 72 . - Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ . - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Bài mới: - Bài 1: Tính (Bảng con) - Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính. - Cho hs làm bài - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tính nhẩm (Miệng) - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Mời một em làm bài mẫu 60 - 10 - 30 - Yêu cầu HS nêu miệng cách tính và kết quả . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu (Phiếu CN) - Mời một học sinh đọc đề bài . - Muốn tính hiệu khi đã biết các số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp làm vào PBT . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 4: Giải toán - Yêu cầu 1em đọc đề . - Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? - Bài toán cho biết gì về mảnh vải ? - Muốn biết độ dài mảnh vải còn lại bao nhiêu ta làm ntn ? -Yêu cầu hs làm bài Tóm tắt : Dài : 9 dm Cắt đi : 5 dm Còn lại : dm ? - Giáo viên nhận xét đánh giá 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò HS Hoạt động của HS - Học sinh lên bảng làm bài . 78 – 51= 27 39 – 15 = 24 87 - 43 = 44 99 - 72 = 27 - Nêu số bị trừ , số trừ và hiệu trong từng phép tính . - Hs nêu yêu cầu bài - HS lần lượt nêu cách đặt tính cách tính - Hs làm bảng con, bảng lớp 88 49 64 96 57 36 15 44 12 53 56 34 20 84 4 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . Nhẩm :60 trừ 10 bằng 50, 50 trừ 30 bằng 20 - HS nối tiếp nêu cách tính và tính ra kết quả . 60 – 10 – 30 = 20 90 -10 – 20 = 60 60 – 30 = 20 90 – 30 = 60 - Một em đọc đề bài . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ - Lấy 84 - 31 - Cả lớp thực hiện làm vào Phiếu BT . 84 77 59 31 53 19 53 24 40 - Một em đọc đề - Tìm độ dài còn lại của mảnh vải - Dài 9dm cắt đi 5 dm - Làm phép trừ . Vì mảnh vải bị cắt đi 5 dm - Làm vào vở Giải : Số vải còn lại dài là : 9 - 5 = 4 ( dm ) Đáp số : 4 dm ------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc Tiết 6: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghi hơi sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện mọi người mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui ( trả lời được câu hỏi trong SGK) * TCTV: Bận rộn, mùa màng * TH: HS hiểu quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với lứa tuổi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng . - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: + Đọc mẫu : chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch + Luyện đọc câu - Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc. - Nhận xét + Luyện đọc đoạn - Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc rồi thống nhất cách đọc . - Gọi HS đọc theo HD của GV - Gọi HS đọc chú giải - GV kết hợp giải nghĩa từ * TCTV: Bận rộn, mùa màng + Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc theo nhóm + Đọc toàn bài -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài . - Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - Vậy còn em Bé làm những việc gì ? - Khi làm việc Bé cảm thấy thế nào ? - Em có đồng ý với ý kiến của bé không ? Vì sao ? - Theo em tại sao mọi người , mọi vật quanh ta đều làm việc ? Nếu không làm việc thì có ích cho xã hội không ? - Yêu cầu học sinh đọc câu : Cành đào ..tưng bừng . - Rực rỡ có nghĩa là gì ? + Hãy đặt câu với từ rực rỡ ? - Tưng bừng là gì ? - Hãy đặt câu với từ “ tưng bừng”? 4. Củng cố, dặn dò - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ? - Qua bài học em thấy có những quyền gì? - Nhận xét đánh giá tiết học. Hoạt động của HS -Hai em lên mỗi em đọc 2 đoạn bài : " Phần thưởng" -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - HS đọc noiis tiếp câu - Hs đọc CN, đồng thanh các từ khó và từ dễ nhầm lẫn . quanh , quét , gà trống , trời, sâu , rau - HS đọc nối tiếp đoạn - Quanh ta,/mọi vật,/ mọi người,/đều làm việc.//Con tu hú kêu,/ tu hú,/ tư hú .// - Vài HS đọc lại theo HD - Mội, hai em đọc chú giải SGK - HS nhận biết - Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. - Điều hành nhóm của mình đọc đoạn. - Báo cáo kết quả của nhóm với cô giáo. - Thi đọc trước lớp - Cả lớp đọc đồng thanh . - Cả lớp đọc thầm cả bài - Đồng hồ báo thức, con gà trống báo hiệu trời sắp sáng,... - Bé đi học, quét nhà , nhặt rau , chơi với em - Em bé cảm thấy bận rộn nhưng rất vui - Trả lời theo suy nghĩ từng em . - Vì làm việc mang lại niềm vui . - Giúp mọi người , mọi vật đều có ích trong cuộc sống . - Đọc bài - Có nghĩa là tươi sáng , nổi bật lên . - Mặt trời tỏa ánh nắng vàng rực rỡ . - Có nghĩa là vui lôi cuốn nhiều người . -Lễ khai giảng năm học mới thật tưng bừng . - Mọi vật , mọi người đều làm việc . Làm việc đem lại niềm vui và có ích cho đời . - HS hiểu quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với lứa tuổi --------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả ( Nghe – viết ) Tiết 4 - LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui. - Củng cố qui tắc viết g/gh (Qua trò chơi thi tìm chữ). 2. Ôn bảng chữ cái: - Thuộc lòng bảng chữ cái. - Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - Đọc và viết tên 10 chữ cái. - GV nhận xét. - 2 em lên bảng viết. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe – viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ? - Làm việc thật là vui. - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em - Bài chính tả có mấy câu. - 3 câu. - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - Câu thứ 2. - Cho HS viết bảng con. - HS viết: Quét nhà, bận rộn - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Muốn viết đẹp các em phải làm gì? - Ngồi đúng tư thế. 2.2. HS viết bài vào vở - HS viết bài. GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần. 2.3. Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - HS soát ghi ra lề vở. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Chia lớp thành 3 đội. - 3 đội thực hiện chơi. Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tì

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc