PHẦN THƯỞNG
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* GDKNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác. Thể hiện sự càm thông.
- Yêu thích học môn TV
II/ Chuẩn bị:
- GV: Câu HD luyện đọc ngắt giọng.
- HS: Đọc và viết trước bài vào vở rèn chữ viết.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, giảng giải, thực hành.
- Hình thức: cá nhân, lớp.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 2 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Chào cờ
Tập đọc
Tậpđọc Toán
Đạo đức
Phần thưởng
Phần thưởng
Luyện tập
Học Tập, sinh hoạt đúng giờ (TT)
Thứ ba
Toán
Kể chuyện Chính tả
Mĩ thuật
Số bị trừ – Số trừ – Hiệu
Phần thưởng
Tập chép Phần thưởng
Thứ tư
Toán
Tập đọc
Tậpviết Thể dục
TNXH
Luyện tập
Làm việc thật là vui
Ă, Â – Ăn chậm nhai kĩ
Bộ xương
Thứ năm
LTVC Toán
Chính tả
Hất nhạc
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
Luyện tập
Làm việc thật là vui
Thứ sáu
Tập l. văn
Toán
Thủ công
Thể dục
S H lớp
Chào hỏi, tự giới thiệu
Luyện tập chung
Gấp tên lửa
Thứ hai ngày tháng năm 2011
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
PHẦN THƯỞNG
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* GDKNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác. Thể hiện sự càm thông.
- Yêu thích học môn TV
II/ Chuẩn bị:
- GV: Câu HD luyện đọc ngắt giọng.
- HS: Đọc và viết trước bài vào vở rèn chữ viết.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, giảng giải, thực hành.
- Hình thức: cá nhân, lớp.
III/ Hoạt động dạy học:
hoạt động giáo viên
hoạt động học sinh
1. ổn định
2. BK
- Gv yêu cầu hs đọc lại bảng tự thuật .
-Gv nhận xét.
3. Bài mới Tiết 1
*/ Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK/13.
- Tranh vẽ những ai ? (- Tranh vẽ cô giáo và các bạn HS).
- Họ đang làm gì ? (- Cô giáo phát thưởng cho các bạn HS ).
- Muốn biết cô giáo phát thưởng cho những ai? Tại sao ? Hôm nay, các em hãy đọc bài tập đọc: Phần thưởng.
* Luyện đọc đoạn 1, 2:
GV đọc mẫu.
HD đọc kết hợp giải nghĩa từ:
1/ Đọc từng câu:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu
- GV HD rút ra các từ để luyện phát âm.
2/ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
- GV HD đọc ngắt giọng:
+ Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //.
+ Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na //.
+ Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước từng bước lên bục. //
- GV HD HS nêu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến.
Hát vui
- Hs nối tiếp nhau đọc.
- HS quan sát tranh vẽ trong SGK/13.
- hs qs và trả lời
- cn trả lời.
- HS nêu tên bài.
- HS đọc nhẩm theo.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc ngắt giọng.
- HS nêu nghĩa các từ có chú thích ở SGK.
Lưu ý:
- Chú ý cách đọc của các em HS yếu, TB khi đọc từng câu.
Hoạt động 3:
1/Đọc từng đoạn trong nhóm 2.
- GV nêu yêu cầu: 1HS đọc, 1HS đọc nhẩm theo, góp ý. Sau đó đổi lại.
2/Thi đọc giữa các nhóm
- GV cho 4 HS thi đọc trước lớp. Sau đó GV cho 1 nhóm đọc theo vai.
- Cho cả lớp đt đoạn 3
3/ HD tìm hiểu bài Tiết 2
- GV cho 2 HS đọc to đoạn 1, 2
Câu1: Hãy kể những việc làm tốt của Na ? (… gọt bút chì, … cho bạn Minh, … làm trực nhật giúp các bạn)
Câu2: Các bạn của Na đang bàn tán điều gì ? (… đề nghị cô thưởng cho bạn Na )
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 2.
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- 4 HS thi đọc trước lớp. 1 nhóm đọc theo vai.
- HS nhận xét.
- Lớp đọc.
- 2 HS đọc to đoạn 1, 2, còn lại đọc nhẩm theo.
- Cn trả lời
- cn trả lời
- GV cho HS đọc thầm đoạn 3.
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Tại sao ? (… xứng đáng. Vì Na là một cô bé tốt bụng, luôn giúp đỡ mọi người)
- Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? (… mẹ, cô và các bạn.)
- Những người ấy vui mừng như thế nào ?
(… cô giáo và các bạn vui mừng, vỗ tay vang dậy, mẹ khóc đỏ hoe cả mắt)
* Luyện đọc lại.
- GV cho 2 nhóm HS thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét chung.
* GDKNS: Em có làm việc tốt giúp đỡ bạn chưa?
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
.
- Cn trả lời.
- cn trả lời.
- Hs trả lời.
- nhóm thực hiện. Lớp theo dõi nhận xét.
- HS trả lời
-
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đươn giản.
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm .
- Làm được BT : 1; 2; 3( cột 1,2); 4. hs khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng có vạch chia thành từng cm và từng chục cm.
- HS: VBT.
- DKPP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành.
- Hình thức: cá nhân, lớp.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. On định:
2. BK;
- GV cho HS làm bảng con: 1dm = … cm, 10cm = … dm.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
1/ Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ luyện tập để củng cố về độ dài dm và quan hệ giữa dm và cm.
2/ Luyện tập:
2.1 Bài 1:
Số
a) ? 10cm = . . . dm 1dm = . . . cm
b) Tìm trên thước thẳng vạch chia chỉ 1dm.
c) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài1/SGK/8.
- GV nhận xét.
2.2 Bài 2:
Số
a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm.
b) ? 2dm = . . . cm
- GV cho HS tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm.
- GV cho HS làm vào SGK/8: 2dm = . . . cm
3dm = 30cm, 4dm = 40cm, …, 10dm = 100cm
- GV dùng thước thẳng có chiều dài 1m HD cho HS thấy các đoạn thẳng 3dm, 4dm, 5dm, ..., 10dm.
Hát vui
- HS làm bảng con, 2HS làm bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu.
1 hs làm bảng lớp. cả lớp làm bảng con
- HS thực hiện thao tác theo yêu cầu.
- 1 hs lên bảng vẽ đọc to: Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tìm trong nhóm 2: - HS làm SGK/8, 1 HS làm bảng lớp:
HS tìm
- HS quan sát và lắng nghe để biết.
- HS làm bc
Số
2.3 Bài 3: SGK/8
? a)1dm = . . . cm 3dm = . . . cm
2dm = . . . cm 5dm = . . . cm
b)30cm = . . . dm 60cm = . . . dm
- GV HD HS tìm kết quả trên thước thẳng có vạch chia 1m.
- GV cho HS làm vào SGK/8.
- GV cho 2 HS làm ở bảng lớp.
2.4 Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp:
- Độ dài cái bút chì là 16…
- Độ dài một gang tay của mẹ là 2…
- Độ dài một bước chân của Khoa là 30…
- Bé Phương cao 12…
- GV cho HS quan sát hình và ước lượng để ghi cm hoặc dm cho đúng.
- GV cho 2 nhóm lên thi ghi cm hay dm vào chỗ chấm ở bảng lớp.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
5. nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào SGK/8.
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát hình ở SGK/8 và làm theo nhóm 4 .
2 nhóm HS thi làm bảng lớp ( mỗi nhóm 4 HS )
- HS nhận xét chọn ra nhóm nhanh và đúng nhất.
- HS nêu tên bài.
- hs đọc.
- cả lớp làm bảng con.
ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tt)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Lập dược thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
* GDKNS: KN lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Các PP/ KTDH: Thảo luận nhóm,
III/ Chuẩn bị:
- GV: Phiếu giao việc của hoạt động 1, 2 ( T1)
- HS: Phiếu ba màu cho hoạt động 1 ( T2 ), VBT.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học tập, sinh hoạt đúng giờ( t1).
- Học tập có lợi ích gì?
-Tại sao phải sinh hoạt đúng giờ?
- Gv nhận xét.
Hoạt động 1:
3/ Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ củng cố và hiểu thêm về “Học tập, sinh hoạt đúng giờ” Qua tiết luyện tập thực hành.
- GV ghi bảng.
* Thảo luận.
- Mục tiêu: Tạo cơ hội để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- GV chia nhóm và giao việc:
+ Các em đọc các ý kiến và thảo luận trong nhóm 2 để xem ý kiến nào các em đồng ý, ý kiến nào các em không đồng ý.
- GV gắn các ý kiến trên bảng lớp:
a) Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ.
b) Học tập đúng giờ, giúp em học tập mau tiến bộ.
c) Cùng một lúc các em có thể vừa học, vừa chơi.
d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
- GV nêu ý kiến Y/C HS đồng ý thì giơ bảng màu đỏ, không đồng ý giơ bảng màu xanh và lưỡng lự giơ bảng màu vàng.
GV chốt ý: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe, học tập mau tiến bộ.
Hoạt động 2: Hành động cần làm.
- Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- GV chia nhóm và giao việc:
+ Các nhóm 4 dãy 1, 2 thảo luận để ghi ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+ Các nhóm 4 dãy 3, 4 thảo luận để ghi những việc cần làm khi học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- GV cho HS trình bày kết quả. ( GV chỉ chọn 4 nhóm, mỗi dãy 1 nhóm )
- GV nhận xét chung.
- GV kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập mau tiến bộ, có sức khỏe tốt. Vì vậy, việc học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi việc thực hiện thời gian biểu.
- GV cho HS làm bài tập 5 VBT/ 4.
Thứ tự
Việc làm
Đi đến trường
Về nhà
Ăn cơm
Nghỉ ngơi
Tự học
Chơi, đọc truyện
- GV cho 2 nhóm lên thi sắp xếp lại thời gian biểu theo thứ tự.
- GV nhận xét chung.
- GVKL: Thời gian biểu phải phù hợp với từng HS. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe.
* GDKNS: Em đã lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ chưa?
4. Củng cố Dặn dò:
5. nhận xét
- hát vui.
- HS nêu tên bài.
- HS trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs nhắc lại tựa bài.
- HS đọc các ý kiến và thảo luận trong nhóm 2.
- 2HS đọc các ý kiến.
- HS giơ các bảng màu theo ý kiến đã thảo luận:
- HS thảo luận trong nhóm 4 và ghi vào tờ giấy GV phát cho từng nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- HS thảo luận trong nhóm 4 và sắp xếp lại thời gian biểu theo thứ tự thích hợp
- 2 nhóm thi sắp xếp ở bảng lớp.
- HS nhận xét chọn nhóm xếp đúng nhanh.
- HS nêu
Thứ ba ngày tháng năm 2011
TOÁN
SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I/ Mục tiêu:
Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép trừ : số bị trừ , số trừ , Hiệu
Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
Rèn H đặt tính và tính đúng phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và giải toán
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
II/ Chuẩn bị : Viết sẵn nội dung bài1.Thanh thẻ ghi sẵn : Số bị trừ - Số trừ – Hiệu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
2dm = ....cm 40cm = .....dm
7dm = ....cm 90cm =… dm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hơm nay chng ta tìm hiểu cc thnh phần trong php trừ “ Số bị trừ – Số trừ - Hiệu
b) Giới thiệu thuật ngữ: Số bị trừ , Số trừ , Hiệu
- Ghi bảng : 59 - 35 = 24
- Trong phép tính 59 - 35 = 24 , 59 gọi là số bị trừ , 35 là số trừ và 24 gọi là Hiệu .
* Giới thiệu tương tự với phần tính dọc .
53
c) Luyện tập – Thực hành
Bài 1
Số b? trừ
19
90
87
59
Số trừ
6
30
25
50
hiệu
13
60
62
59
Bài 2
- - _
Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài
- Đề bài cho biết gì ?
- Bi tốn yu cầu tìm gì ?
Tóm tắt : - Có : 8 dm
- Cắt đi : 3dm
- Cịn lại : …dm?
4) Củng cố - Dặn dị:
5.Nhận xét đánh giá tiết học
–
HS làm bảng con
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
HS nhắc lại
59 gọi là số bị trừ .35 gọi là số trừ.24 gọi là Hiệu
- Hiệu là kết quả của phép Trừ
65 là số bị trừ, 12 là số trừ, 53 là hiệu
HS nêu yêu cầu. HS làm tiếp sức
hs nêu tên gọi và thành phần phép trừ
HS nêu yêu cầu:đặt tính rồi tính hiệu. HS làm bảng con
Đọc đề bài .-Làm bài vào vở .
-Tĩm tắt v trình by bi giải
Giải
Độ dài đoạn dây là:
8 – 3 = 5(dm)
Đáp số: 5dm
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nh học v lm bi tập cịn lại.
-Xem trước bài mới .
Kể chuyện
PHẦN THƯỞNG
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3)
- HS khá, giỏi bước đầu kể lại toàn bộ câu chuyện (BT4).
- Giáo dục hs phải biết giúp đỡ mọi người.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK.
- HS: Tập kể trước theo tranh ở nhà.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Hình thức: cá nhân, lớp.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. On định:
2. BK: “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- GV gọi hs nối tiếp nhau kể.
- Gv nhận xét – ghi điểm.
3. Giới thiệu
1/ GV nêu điểm khác ở lớp 1: GV nêu mục đích yêu cầu.
Hoạt động 1: HD kể chuyện.
1/ Kể từng đoạn theo tranh.
- GV chia nhóm và giao việc: HS quan sát tranh 1, 2, kể lại từng đoạn trong nhóm 4.
- GV cho HS kể trước lớp.
- GV cho HS thi kể trước lớp.
- GV HD nêu nội dung chính của đoạn.
Đoạn 1: (Tranh 1)
- Na là một cô bé như thế nào ?
- Na đang làm gì ?
Đoạn 2: (Tranh 2)
- Cuối năm, các bạn bàn tán về chuyện gì ? Na thì thế nào ?
Đoạn 3: (Tranh 3+4)
- Các bạn của Na đang thầm thì với nhau chuyện gì ?
- Cô giáo khen các bạn như thế nào ?
- Phần đầu buổi phát thưởng diễn ra như thế nào ?
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy ?
- Khi Na lên nhận phần thưởng, Na, mẹ và các bạn như thế nào ?
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV cho HS kể phân vai.
- GV HD HS phân vai: Người dẫn chuyện, cô giáo, các bạn HS, Na và mẹ của Na.
- Lần đầu GV vai người dẫn chuyện.
- Các lần sau HS là người dẫn chuyện.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố Dặn dò
- Tiết kể chuyện hôm nay học bài gì?
- GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên các em làm gì?
5. nhận xét tiết học
Hát vui
- HS nêu tên bài.
- 3 hs nối tiếp nhau kể
- HS quan sát tranh và kể lại từng đoạn trong nhóm 4.
- HS kể trước lớp.
- 2 nhóm HS thi kể trước lớp.
- hs trả lời
- hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- cn trả lời
- hs trả lời.
- hs trả lời.
HS nhận xét chọn nhóm, bạn kể hay.
- HS kể phân vai.
- HS phân vai và kể trong nhóm 4.
Hs nêu tên bài.
- HS kể.
Cn trả lời
Chính tả :
Tập chép Phần thưởng
I/ Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “ Phần thưởng “(SGK).
- Làm được BT3, BT4; BT(2)a
- Giáo dục hs biết giúp đỡ mọi người vừa sức của mình.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Viết sẳn đoạn văn cần chép. Bảng chữ cái.
- HS: VBT.
- DKPP: trực quan, thực hành, đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân, lớp.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. ổn định:
2 BK
- GV cho HS viết bảng con các từ: nhà sàn, cái sàng.
- GV cho HS đọc bảng chữ cái từ a đến ơ.
- GV kiểm tra việc chữa lỗi.
- GV nhận xét.
3.Bài mới
1/ Giới thiệu: GV nêu Mục tiêu của bài.
2/ HD tập chép.
a) HD chuẩn bị
- GV gắn bảng phụ viết n/d đoạn văn.
- GV đọc mẫu.
- Đoạn văn là đoạn trích nội dung bài tập đọc nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Vì sao chữ Na viết hoa ?
b) HD phân tích và viết bảng con các từ: đặc biệt, phần thưởng.
4/ GV cho HS viết vào vở.
5/ Chấm bài.
- GV HD soát lỗi: GV đọc từng từ, cụm từ để HS nhìn bảng soát lỗi.
- GV HD quy tắc soát lỗi: sai âm đầu, cuối hay vần, dấu thanh soát 1 lỗi. Không viết hoa hay viết hoa không đúng, soát nữa lỗi.
- GV chọn 5 – 7 tập chấm và nhận xét cụ thể từng tập.
* HD làm bài tập
1/ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
b) ăn hay ăng ?
- cố gắng; gắn bó; gắn sức.; yên lặng.
- GV cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
2/ Bài tập 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:
Số thứ tự
Chữ cái
Tên chữ cái
20
21
q
quy
22
23
s
ét – sì
24
25
26
27
28
29
- GV cho HS đọc bảng chữ cái từ chữ cái p đến chữ cái y.
- GV cho HS làm vào VBT.
- GV cho HS HTL.
4. Củng cố. Dặn dò:
:5- Nhận xét tiết học
- hát vui
- 2 HS viết bảng lớp, còn lại viết bảng con.
- 2 HS đọc bảng chữ cái, cả lớp đồng thanh.
- HS lấy tập GV kiểm tra việc chữa lỗi.
- HS nêu tên bài.
- 2HS đọc lại.
- cn trả lời
- cn trả lời.
- cn trả lời.
- cn trả lời
- cn trả lời.
- Hs viết bc.
- HS nhìn bảng và viết từng từ, cụm từ vào vở.
- HS nghe GV đọc và nhìn bảng soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 4 HS làm bảng lớp, còn lại làm bảng con.
- HS đọc thứ tự các chữ cái từ p đến y.
-1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vào VBT.
- HS học thuộc lòng.
Thứ tư ngày tháng năm 2011
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm các số trón chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- BT cần làm: 1 ; 2 ( cột 1,2); 3 ; 4. hs khá, giỏi làm phần còn lại.
- Giáo dục hs làm toán nhanh, chính xác. Hs
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng con, phấn.
DKPP: trực quan, thực hành, gợi mở, vấn đáp.
Hình thức: cá nhân, lớp.
III/ Hoạt động dạy dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. On định:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS làm ở bảng lớp, còn lại làm bảng con các bài sau: 78 – 51, 87 – 43.
- GV cho HS nêu tên các thành phần.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Luyện tập
- Bài 1: SGK/10 Tính
88 49 64 96
- - - -
36 15 44 12
- GV nhận xét.
- GV cho HS nêu tên các thành phần.
- Bài 2: Tính nhẩm
60 – 10 – 30 = 90 – 10 – 20 =
60 – 40 = 90 – 30 =
- Thế nào là tính nhẩm ?
- GVHD cách tính:
+ 60 còn gọi là bao nhiêu ?
+ Vậy 60 – 10 – 30 = các em đọc như thế nào ?
+ Các em tính như thế nào ?
+ GV vừa ghi vừa đọc trừ nhẩm :
60 – 10 – 30 = 20
- GV cho HS làm vào SGK/10.
- GV nhận xét.
- Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 84 và 31 b) 77 và 53 c) 59 và 19
- GV cho HS làm bảng con.
84 77 59
- - -
31 53 19
53 24 40
GV cho HS nêu tên gọi các thành phần của 3 phép tính.
- GV nhận xét.
- Bài 4: SGK/10:Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 5dm để may túi. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đêximet ?
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại bài toán.
9dm
?dm 5dm
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Câu lời giải ghi như thế nào ?
Giải
Mảnh vải còn lại là:
9 – 5 = 4(dm)
Đáp số: 4dm
- GV cho HS làm SGK.
- GV nhận xét.
4. Củng cố Dặn dò:
- GV dặn HS về làm bài tập ở VBT/ 10( 1, 2 ).
5. nhận xét tiết học.
Hát vui
- 2HS thực hiện ở bảng lớp, còn lại làm bảng con.
- Hs nêu
- HS làm vào bảng con, 4 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét.
- cn nêu
- cn trả lời
- Cn đọc
- hs trả lời
- 3HS làm bảng lớp, còn lại làm SGK/10.
- HS nhận xét và đọc cách trừ nhẩm.
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS làm bảng lớp, còn lại làm bảng con.
- HS nêu
- HS đọc bài toán.
- hs nêu
- hs nêu
- Hs nêu
Tập đọc
Làm việc thật là vui
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+ Hiểu ý nghĩa: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì?
* GDMT( KTGT): Qua việc hS luyện đọc và tìm hiểu bài, GV liên hệ về ý thức BVMT: Đó là môi trường sống có ích đối với con người chúng ta.
II. Các PP/ KTDH: thảo luận nhóm, trình báy ý kiến cá nhân.
III/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc.
- HS: đọc, viết trước bài đọc ở vở rèn chữ viết.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. On định:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 3 HS đọc bài “ Phần thưởng “ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét đánh giá.
Hát vui
- 3 HS đọc ( mỗi HS đọc 1 đoạn ) và trả lời câu hỏi.
Lưu ý:
- Chuẩn bị sẵn câu hỏi:
1. Hãy kể những việc làm tốt của Na.(… cho bạn nữa cục tẩy, gọt bút chì giúp bạn, nhiều lần làm trực nhật giúp các bạn bị mệt).
2. Các bạn của Na bàn bạc điều gì ? (… đề nghị tặng phần thưởng đặc biệt cho bạn Na )
3. Khi Na nhận phần thưởng, những ai vui mừng ? (… mẹNa, các bạn Na . )
3. Bài mới
1/ Giới thiệu bài: Hằng ngày, các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra đường, các em thấy chú công na đứng giữ trật tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng, … Không chỉ người bận rộn mà cả con vật cũng làm việc, cũng bận rộn. Nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó là bài : Làm việc thật là vui.
* Luyện đọc:
GV đọc mẫu.
HD đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a/ Đọc từng câu:
- GV cho HS nối tiếp nhau theo hàng dọc đọc từng câu.
- GV HD đọc từ khó
- GV HD HS hiểu nghĩa các từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
b/ Đọc trong nhóm:
- GV chia đoạn:
+ Đoạn1: Từ đầu … tưng bừng.
+ Đoạn2: Đoạn còn lại.
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD đọc ngắt giọng:
+ Con tu hú kêu / tu hú. // Thế là sắp đến mùa vải chín. //( Đoạn 1)
+ Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực tỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //(Đoạn 2)
C/ Đọc từng đoạn trong nhóm 2.
- GV cho HS đọc trong nhóm 2.
C/ Thi đọc.
- GV cho 3 nhóm HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
* HD tìm hiểu bài
- GV cho 2 HS đọc to bài, còn lại đọc nhẩm theo.
Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ?
( … đồng hồ: báo phút báo giờ, con gà trống: đánh thức mọi người, tu hú: báo hiệu mùa vải chín, chim: bắt sâu ).
- Những con vật này có ích hay có hại.
( … các con vật đều có ích ).
Câu 2: Bé làm những việc gì ?
(… Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em ).
- Hằng ngày em làm những việc gì ? .
GV nhận xét.
* Luyện đọc lại
- Cho hs đọc lại cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GDKNS: Khi làm được việc em cảm thấy thế nào?
4. Củng cố. Dặn dò:
5: nhận xét tiết học.
- HS nêu tên bài.
- HS đọc nhẩm theo.
- HS nối tiếp nhau theo hàng dọc đọc từng câu.
- HS luyện phát âm theo HD của GV.
- HS dựa vào chú thích nêu nghĩa các từ GV nêu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc ngắt giọng.
- 2 HS đọc, một HS đọc, một HS đọc nhẩm theo, sau đó nhận xét hoặc sửa sai cho bạn.
- 3 nhóm HS thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét chọn ra nhóm đọc đúng, đọc hay.
- 2 hs đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời.
- HS nêu
- 2 HS đại diện tổ đọc. Lớp nhận xét.
- Hs trả lời.
- HS nêu tên bài
- 2 HS thi đua đọc. Lớp nhận xét.
Tập viết
Ă, Â – Ăn chậm nhai kĩ
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng 2 chữ hoa Ă-Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng: An(1 dòng cỡ vừa, cỡ nhỏ, An chậm nhai kĩ 3 lần.
- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị:
- GV: - Mẫu chữ A đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ô ly.
- HS: Vở tập viết và bảng con.
- DKPP: trực nquan, đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Hình thức: cá nhân, lớp.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 ổn định:
2 BK
- Kiểm tra bài viết ở nhà.
- GV cho HS viết bảng con chữ A.
- Câu ứng dụng là câu gì ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu
- GV nêu MĐ – YC.
* HD viết chữ hoa
1/ HD quan sát và nhận xét chữ mẫu.
- GV cho HS quan sát chữ mẫu ở khung chữ.
- Chiều cao của chữ mấy ô ly ? Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- Chữ cái Ă, Â được viết bởi mấy nét ?
- GV giới thiệu các nét:
+ Nét móc ngược trái, hơi lượn ở phía trên và nghiêng về phía bên phải.
+ Nét móc phải.
+ Nét lượn ngang.
- GV cho HS tìm điểm đặt bút và điểm dừng bút.
- GV viết mẫu.
2/ HD viết bảng con.
- GV uốn nắn và nhắc lại cách viết.
3/ HD viết cụm từ ứng dụng.
- GV cho HS nêu cụm từ ứng dụng.
- Câu ứng dụng khuyên mọi người khi làm việc cần phải làm gì ?
- GV cho HS quan sát câu ứng dụng ở bảng lớp để nhận xét về độ cao, khoảng cách, dấu thanh.
- Những con chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Những con chữ nào có độ cao 1 li ?
- Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu ?
- Dấu nặng, dấu ngã được đặt ở đâu ?
- GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ.
- GV viết cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
4/ HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết: Viết 1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa, 1 dòng chữ ă, â cỡ nhỏ và 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa và nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng.
- GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút.
5/ Chấm chữa bài.
- GV chọn 5 – 7 tập chấm và nhận xét cụ thể từng tập.
4. Củng cố Dặn dò:
5, nhận xét tiết học
Hát vui.
- HS lấy vở tập viết cho GV kiểm tra.
- HS vi
File đính kèm:
- Tuan 2 Lop 2.doc