Giáo án lớp 2 tuần 2 - Trường tiểu học Hải An

 

Tập đọc PHẦN THƯỞNG

A/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó và từ dễ lẫn do phương ngữ như :- bẻ , nửa , tẩy , thưởng , sẽ , bàn tán , sáng kiến , yên lặng

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .

2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới như : bí mật , sáng kiến , lặng lẽ , tấm lòng , tốt bụng .

- Hiểu tính cách của Nga là một người tốt bụng .

- Hiểu ý nghĩa sâu xa của câu chuyện : - Lòng tốt rất đáng quí và đáng trân trọng các em nên làm nhiều việc tốt .

B/ Chuẩn bị

-Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 2 - Trường tiểu học Hải An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 (Từ 27/08 đến 07/09/2007) THỨ SÁNG CHIỀU MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY Hai 27/8 Tập đọc Tập đọc Toán Tập viết Phần thưởng Phần thưởng Luyện tập Chữ hoa Ă ,  Ba 28/8 Thể dục Mỹ thuật Chính tả Toán Kể chuyện Dàn hàng ngang - dồn hàng - TC Phần thưởng Số bị trừ - số trừ - hiệu Phần thưởng Tư 29/8 Tập đọc LTVC Toán Thủ công Tự thuật Từ và câu Số hạng - Tổng Gấp tên lửa Năm 30/8 Thể dục Chính tả Toán Đạo đức Tập hợp hàng dọc NV Luyện tập Học tập, sinh hoạt đúng giờ Sáu 31/8 Âm nhạc TLV Toán TNXH HĐTT Ôn các bài hát Tự giới thiệu câu và bài Đề xi mét Cơ quan vận động Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2007 Tập đọc PHẦN THƯỞNG A/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó và từ dễ lẫn do phương ngữ như :- bẻ , nửa , tẩy , thưởng , sẽ , bàn tán , sáng kiến , yên lặng … - Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ . 2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới như : bí mật , sáng kiến , lặng lẽ , tấm lòng , tốt bụng . - Hiểu tính cách của Nga là một người tốt bụng . - Hiểu ý nghĩa sâu xa của câu chuyện : - Lòng tốt rất đáng quí và đáng trân trọng các em nên làm nhiều việc tốt . B/ Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cô giáo trao phần thưởng cho Na là một bạn không phải là học sinh giỏi vì sao như vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Phần thưởng - Ghi tựa bài lên bảng b) Luyện đọc đoạn 1 ,2 - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 1 và 2 . - Đọc giọng kể cảm động nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện * Hướng dẫn phát âm : - Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc “ Có công mài sắt có ngày nên kim “ đã học . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . * Đọc từng đoạn : - Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . */ Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh - Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi - Câu chuyện kể về bạn nào ? - Bạn Na là người như thế nào ? - Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm ? - Các bạn đối với Na như thế nào ? - Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na lại buồn ? - Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học - Yên lặng có nghĩa là gì ? - Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi ? - Theo em các bạn của Na bàn bạc điều gì ? - Để biết điều bất ngờ mà cả lớp và cô giáo muốn giành cho Na chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn còn lại . TIẾT 2 d) Luyện đọc đoạn 3 - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 3 * Hướng dẫn phát âm : - Hướng dẫn tương tự như đoạn 1 và 2 * Hướng dẫn ngắt giọng : - Tổ chức cho học sinh tìm cách ngắt giọng một số câu dài . * Đọc từng đoạn : - Yêu cầu tiếp nối đọc đoạn 3 trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu đọc đoạn 3 trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . */ Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc . - Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 * Tìm hiểu nội dung đoạn 3 - Mời học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 - Mời một em đọc câu hỏi - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi : - Theo em nghĩ rằng Na có xứng đáng được thưởng không ? Vì sao ? - Khẳng định : Na rất xứng đáng được thưởng mặc dù Na học chưa giỏi nhưng Na có tấm lòng tốt rất đáng được thưởng . - Khi Na được thưởng những ai vui mừng ? Vui như thế nào ? đ) Củng cố dặn dò : -Yêu cầu đọc lại đoạn văn mà em yêu thích ? - Qua câu chuyện này em học được điều gì ở Na ? - Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt không ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Đọc bài tự thuật - Tranh vẽ một cô giáo trao phần thưởng cho một bạn học sinh . -Vài em nhắc lại tựa bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - Rèn đọc các từ như : bẻ , nửa , tẩy , thưởng , bàn tán , sáng kiến , lặng yên ,.. - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu . - Một buổi sáng ,/ vào giờ ra chơi ,/các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/có vẻ bí mật lắm.// - Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .- Ba em đọc từng đoạn trong bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . - Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi . - Kể về bạn Na - Na là một cô bé tốt bụng - Na gọt bút chì giúp bạn Lan , làm trực nhật giúp bạn ,… - Rất quý mến Na . - Vì Na chưa học giỏi . - Sôi nổi bàn tán về điểm thi và phần thưởng còn Na chỉ yên lặng . Yên lặng là không nói gì - Các bạn túm tụm bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm. Các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na vì em là một cô bé tốt bụng . - Lắng nghe đọc mẫu đoạn 3 - Rèn đọc các từ như: bất ngờ , phần thưởng , vang dậy , lặng lẽ ,… - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Từng em đọc lại đoạn 3 của bài trước lớp . - Lắng nghe để hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Ba em đọc lại đoạn 3 trong bài . - Đọc đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 trong bài . - Hai em đọc thành tiếng đoạn 3 - Một em đọc câu hỏi tìm hiểu đoạn 3 . - Lớp đọc thầm đoạn 3 thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi . - Na xứng đáng được thưởng vì bạn là người tốt bụng , lòng tốt rất đáng quý. - Na chưa xứng đáng được thưởng vì Na học chưa giỏi . - Na vui đến mức tưởng mình nghe nhầm , đỏ mặt . Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy . Mẹ Na vui mừng chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe . - Chọn để đọc một đoạn yêu thích . - Tốt bụng ,hay giúp đỡ cho người khác . - Ta nên làm nhiều việc tốt để giúp đỡ bạn bè và giúp đỡ mọi người để xứng đáng là những người con ngoan trò giỏi . Toán : LUYỆN TẬP A/ Mục đích yêu cầu : - Củng cố về tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đêxi met( dm ). Quan hệ giữa đêxi met và xăng timét ( 1dm = 10cm ) . Tập ước lượng độ dài theo đơn vị đo xăngtimet ( cm ) và đêximet(dm). Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng . B/ Chuẩn bị : - Thước thẳng có chia rõ vạch theo cm và dm . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - Yêu cầu đọc các số đo : 2dm, 3dm , 40 cm . - Viết các số đo theo lời đọc của giáo viên . - 40 xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta luyện tập về đơn vị đo độ dài đêximet . b/ Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Yêu cầu dùng phấn vạch lên thước kẻ vào điểm có độ dài 1dm . - Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con . -Yêu cầu nêu cách thực hiện vẽ đoạn thẳng 1dm - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu tìm trên thước vạch kẻ 2 dm và dùng phấn đánh dấu -2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet ? -Yêu cầu 1 em nhìn trên thước để nêu kết quả . -Yêu cầu lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3 - Mời một học sinh đọc đề bài . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn điền đúng phải làm gì ? - Lưu ý học sinh nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi một em đọc bài chữa miệng . - Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4:- Yêu cầu 1 em đọc đề . - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Hướng dẫn muốn điền đúng chúng ta cần ước lượng vào vật người ta đưa ra để điền . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi một em chữa bài . - Gọi em khác nhận xét bài bạn c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -2 đêximet , 3đêximet, 40 xăngtimet. - Viết : 5dm , 7dm , 1dm . -40 xăngtimét bằng 4 đêximet -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em lên bảng làm . - 10 cm = 1dm , 1dm = 10 cm - Thao tác theo yêu cầu - Chỉ vào vạch vừa vạch và đọc to 1 đêximet - Thực hành vẽ và đổi bảng cho nhau để kiểm tra - Hai em nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm - Em khác nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Thao tác , 2 em ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau - 2 dm = 20 cm - Lớp ghi kết quả vào vở . - Một em đọc đề bài . - Điền số thích hợp vào chỗ chấm . - Suy nghĩ và đổi các số đo từ đêximet thành xăngtimet . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2dm = 20 cm , 30 cm = 3 dm - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề - Điền đơn vị đo dm hay cm vào chỗ chấm . - Quan sát cầm bút chì tập ước lượng . 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau . - Độ dài bút chì là : 16 cm - Độ dài gang tay của mẹ là : 2dm - Độ dài một bước chân của Khoa : 30 cm - Một em đọc bài làm . - Một em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tập viết CHỮ HOA Ă -  A/ Mục đích yêu cầu : - Nắm về cách viết chữ Ă,  ( Viết đúng mẫu , viết đẹp chữ hoa Ă, Â. Biết cách nối nét từ các chữ hoa Ă,  sang chữ cái đứng liền sau . - Viết đúng cụm từ áp dụng An chậm nhai kĩ . B/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa Ă,  đặt trong khung chữ . Vở tập viết C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *Mở đầu : - Giáo viên nêu yêu cầu và các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2 . a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Ă ,  và một số từ ứng dụng có chữ hoa Ă . b)Hướng dẫn viết chữ hoa : - Quan sát số nét quy trình viết chữ Ă,  : - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa Ă,  cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị chữ? -Chữ hoaĂ Â gồm mấy nét ? Đó là những nét nào - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa . - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa Ă ,  vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . - An chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì ? * Quan sát , nhận xét : - Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? so sánh chiều cao của chữ Ă và n - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A ? - Nêu độ cao các con chữ còn lại . - Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? * Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Ăn vào bảng * Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . c) Chấm chữa bài - Chấm từ 5- 7 bài học sinh . - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trng vở . - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tựa bài. - Học sinh quan sát . - Cao 5 ô li , rộng hơn 5 ô li một chút - Chữ Ă ,  gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và một nét lượn ngang - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : An chậm nhai kĩ . - Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn . - Gồm 4 tiếng : An, chậm , nhai , kĩ . - Chữ Ă cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 ô li . - Chữ h , k Chữ tiết cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li - Từ điểm cuối của chữ Ă rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n - Khoảng cách đủ để viết một chữ o - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : - 1 dòng chữ Ă ,  hoa cỡ vừa . - 1 dòng chữĂ,  hoa cỡ nhỏ . - 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa . - 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ . - 2 dòng câu ứng dụng: An chậm nhai kĩ . -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa B ” Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2007 Thể dục : DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “QUA ĐƯỜNG LỘI “ A/ Mục đích yêu cầu : - Ôn một số ĐHĐN đã học ở lớp 1 . Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác , nhanh , trật tự không xô đẩy nhau .Ôn cách chào , báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng , nhanh và trật tự hơn giờ trước . Ôn trò chơi : “ Qua đường lội “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi . B/ Địa điểm phương tiện - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , kẻ sân cho trò chơi “ qua đường lội “ C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1.Bài mới a) Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Cho luyện chào báo cáo và chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học - Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên50m - Đi thành vòng tròn hít thở sâu 6- 10 lần . Dùng khẩu lệnh cho HS đứng lại quay mặt vào tâm - Trò chơi do GV chọn b) Phần cơ bản : - Ôn tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ , giậm chân tại chỗ , đứng lại , …(1- 2 lần ) - Dàn hàng ngang , dồn hàng ( 2 -3 lần ) - Lần 1 do GV điều khiển lần 2 và 3 do cán sự lớp điều khiển . - Tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ , dàn hàng , dồn hàng : mỗi tổ 1 lần do cán sự tổ điều khiển . - GV và các tổ khác quan sát , đánh giá . - Chơi trò chơi : “ Qua đường lội “ - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử theo đội hình “ nước chảy “ 1-2 lần . - Yêu cầu chia về các tổ chơi . Trước khi kết thúc giáo viên cho các tổ thi với nhau . c) Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát . - Trò chơi : “ Có chúng em “ - Giáo viên hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - GV hô “ Giải tán !” , HS hô đồng thanh “ Khoẻ !” 2 phút 1phút 2phút 10 phút 1 phút 2 phút 2phút — — — — — — — — — — — — — — — — — — — — Giáo viên § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV Chính tả : PHẦN THƯỞNG A/ Mục đích yêu cầu : - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung của bài “Phần thưởng “.Viết đúng các tiếng cos âm đầu viết s/ x hoặc có vần ăn / ăng . Học thuộc lòng bảng chữ cái . B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng . Đọc các từ khó cho học sinh viết , Yêu cầu ở lớp viết vào nháp . - Gọi đọc thuộc lòng các chữ cái đã học 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Phần thưởng “, làm đúng các bài tập ,… b) Hướng dẫn tập chép : Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc mẫu đoạn văn cần chép . - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo - Đoạn văn kể về ai ? - Bạn Na là người như thế nào ? Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu đoạn , đầu câu viết như thế nào ? Haỹ đọc những chữ được viết hoa đó ? Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . Soát lỗi : - Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi Chấm bài : - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét . c) Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài . - Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng. *Học bảng chữ cái : - Nêu yêu cầu của bài tập - Mời một em lên bảng làm bài - Yêu cầu lớp làm vào bảng vở . - Kết luận về lời giải của bài tập . - Xóa dần bảng cho học thuộc bảng chữ cái . d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Viết theo lời đọc của giáo viên - Cây bàng , cái bàn , hòn than , cái thang , nhà sàn , cái sàng ,… - Đọc thuộc lòng các chữ cái . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - Ba học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Đoạn văn kể về bạn Na . - Bạn Na là người rất tốt bụng - Đoạn văn có 2 câu - Cuối mỗi đoạn có dấu chấm . - Viết hoa chữ cái đầu tiên . -Cuối , Na , Đây - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con phần thưởng , cả lớp , đặc biệt . - Nhìn bảng chép bài . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Điền vào chỗ trống s hay x vân ăn hay ăng - Học sinh làm vào vở - xoa đầu, ngoài sân, chim câu, câu cá, cố gắng, gắn bo, gắng sức, yên lặng . - Em khác nhận xét bài bạn . - Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa . - Học sinh làm vào bảng vở - Một em lên bảng làm bài : - Điền theo thứ tự : - p, q, r, s , t , u , ư , v , x , y - Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . Toán : SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU A/ Mục đích yêu cầu : - Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép trừ : số bị trừ , số trừ , Hiệu . Củng cố , khắc sâu về phép trừ ( không nhớ ) các số có 2 chữ số . Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ . B/ Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài 1 .Thanh thẻ ghi sẵn : Số bị trừ - Số trừ – Hiệu C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Yêu cầu 2 em lên bảng yêu cầu dùng thước đo chiều đà cạnh bàn , cạnh ghế và quyển vở - Hỏi thêm : - 120cm bằng mấy đêximet ? - 2dm gồm bao nhiêu xăng ti met ? - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu các thành phần trong phép trừ “ Số bị trừ – Số trừ - Hiệu “ * Giới thiệu thuật ngữ Số BT , Số trừ , Hiệu - Ghi bảng : 59 - 35 = 24 yêu cầu đọc phép tính trên . - Trong phép tính 59 - 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ , 35 là số trừ và 24 gọi là Hiệu . - 59 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ? - 35 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ? - 24 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ? - Vậy Hiệu là gì ? * Giới thiệu tương tự với phần tính dọc . - 59 - 35 bằng bao nhiêu ? - 24 gọi là hiệu , 59 - 35 = 24 nên 59 - 35 cũng được gọi là hiệu . - Yêu cầu nêu hiệu của phép trừ 59 -35 = 24 b) Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Yêu cầu đọc tên các thành phần của phép trừ : 19 - 6 = 13 - Số bị trừ và số trừ là những số nào ? - Hiệu của phép trừ là số nào ? - Muốn tính Hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra . Bài 2: - Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính mẫu nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu . - Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo cột dọc ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài . - Gọi học sinh nêu cách viết , cách thực hiện phép tính 79 - 25 Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài - Đề bài cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại bao nhiêu ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra . Tóm tắt : - Có : 8 dm - Cắt đi : 3dm - Còn lại : …dm? c) Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán học bài gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - HS thực hành đo và đọc số đo các độ dài . - 120 xăng timet bằng 12đêximet - 2 đêximet bằng 20 xăngtimet - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - 59 gọi là số bị trừ - 35 gọi là số trừ - 24 gọi là Hiệu - Hiệu là kết quả của phép Trừ - Bằng 24 . - Hiệu là 24 , hiệu là 59 - 35 - Đọc 19 trừ 6 bằng 13 - Đó là 19 và 6 - Là số 13 - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - Lớp làm vào vở - 1 em lên làm bài trên bảng . - Một em nêu yêu cầu đề bài - Đọc : 79 trừ 25 bằng 54 - Phép tính được trình bày theo cột dọc . - Viết số bị trừ rồi viết sêtsoos trừ xuống dưới sao cho các hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu (-) kẻ vạch ngang và tính từ phải sang trái - Thực hành làm vào vở và chữa bài . - Hai em làm trên bảng . - Viết 79 rồi viết 25 sao cho 9 thẳng cột với 5 và 7 thẳng cột với 2 viết dấu - kẻ vạch ngang và tính . - Đọc đề bài . - Cho biết sợi dây dài 8dm , cắt đi 3dm . - Hỏi độ dài đoạn dây còn lại . - Ta làm phép tính cộng (lấy 8 dm - 3dm ) - Làm bài vào vở . - Tóm tắt và trình bày bài giải Giải : Số xe đạp bán cả 2 buổi : 12 + 20 = 32 ( xe đạp ) Đ/S: 32 xe đạp -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . Kể chuyện PHẦN THƯỞNG A/ Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp với nét mặt , điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật từng nội dung của chuyện . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . B/ Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . Bảng phụ viết lời gợi ý nội dung từng bức tranh C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim “ - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới a) Phần giới thiệu : - Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã được học qua bài tập đọc tiết trước đó là câu chuyên “ Phần thưởng “ . b) Hướng dẫn kể chuyện : * Kể trước lớp : - Mời 3 em khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 3 bức tranh . - Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể. * Kể theo nhóm : - Yêu cầu chia nhóm , dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe . - Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau : Đoạn 1: - Na là cô bé như thế nào ? - Các bạn trong lớp đối xử như thế nào với Na ? - Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ? - Na còn làm những việc tốt gì nữa ? - Vì sao Na buồn ? Đoạn 2 : - Cuối năm học các bạn bàn tán điều gì - Lúc đó Na làmgì ? - Các bạn túm tụm bàn tán điều gì với nhau ? - Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn Đoạn 3 : - Phần đầu buổi lễ diễn ra như thế nào? - Có điều gì bất ngờ xảy ra trong buổi lễ ấy ? - Khi Na được nhận phần thưởng Na , các bạn và mẹ Na vui mùng như thế nào ? c) Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện . đ) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe - Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện . - Mỗi em kể một đoạn trong chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim “ -Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : Phần thưởng - Ba em lần lượt kể lại câu chuyện . -Nhận xét bạn theo các tiêu chí: + Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa, dùng từ hay không, biết sử dụng lời văn của mình không + Thể hiện: Có tự nhiên không , có điệu bộ chưa, hợp lí không, giọng kể thể nào + Nội dung: Đúng hay chưa , đủ hay thiếu , đúng trình tự chưa . - Chia thành các nhóm mỗi nhóm 3 em lần lượt từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh . - Quan sát và trả lời câu hỏi : - Na là cô bé tốt bụng - Các bạn rất quý mến Na . - Đưa cho Minh nửa cục tẩy - Làm trực nhật giúp bạn trong lớp . - Vì Na chưa học giỏi . - Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng - Na yên lặng nghe các bạn . - Đề nghị cô giáo tặng cho Na một phần thưởng về lòng giúp đỡ các bạn bè . - Cô cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay . - Cô phát phần thướng lần lượt từng bạn bước lên bục nhận thưởng . - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng . - Na vui đến mức tưởng mình nghe nhầm , đỏ mặt . Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy . Mẹ Na vui mừng chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe . - Thực hành 3 em nối tiếp kể lại cả câu chuyện - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể . - 1 - 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . - Học bài và xem trước bài mới . Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2007 Tập đọc : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI A/ Mục đích yêu cầu - Đọc trơn cả bài và các từ khó như : Quanh , quét ,… đọc đúng các từ hay sai do ảnh hưởng của phương âm như : sắc xuân , rực rỡ , tưng bừng , bận rộn ,.. … - Nghỉ hơi

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 2.doc
Giáo án liên quan