Tập đọc : PHẦN THƯỞNG
I.Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 )
- KNS: Xác định giá trị có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 2 - Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ : 1 LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần : 2 Từ ngày 26 / 8 / 2013
Đến ngày 30 /8 / 2013
Cách ngôn : Tiên học lễ, hậu học văn
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
26/8
HĐTT
Tập đọc(T1)
Tập đọc (T2)
Toán
`Sinh hoạt sao
Phần thưởng
Phần thưởng
Luyện tập (Tr. 8)
Chiều thứ hai
Tập viết
Chính tả
L. Đọc-Viết
Chữ hoa Ă, Â
Phần thưởng
Luyện tập Từ và câu
Ba
27/8
LTừ& câu
Toán
L Tiếng Việt
Kể chuyện
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
Số bị trừ- Số trừ - Hiệu (tr. 9)
Luyện tập Tự giới thiệu. Câu và bài
Phần thưởng
Tư
28/ 8
Tập đọc
Toán
L.Âm nhạc
Làm việc thật là vui
Luyện tập (Tr. 10)
Ôn bài hát Thật là hay
Chiều thứ
Năm
29/8
Toán
L.toán
Chính tả
Luyện tập chung (Tr. 11)
Luyện tập
NV Làm việc thật là vui
Sáu
30/8
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Luyện tập chung (Tr. 11)
Chào hỏi tự giới thiệu
Sinh hoạt lớp
TUẦN 2 Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO
I. Mục tiêu:
- Biên chế sao nhi đồng
- Sinh hoạt sao nhi đồng theo chủ điểm "Con ngoan"
II/Nội dung sinh hoạt
* Biên chế Sao nhi đồng : Mỗi tổ là 1 sao.
Đặt tên sao : Tổ 1 : Sao Chăm chỉ ; Tổ 2 : Sao Ngoan ngoãn ; Tổ 3 : Sao Thật thà
Bước 1. Ổn định tổ chức sao
Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc
- Lớp điểm số từ 1 đến hết
- Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt
- Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng)
- Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng
- Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao
- Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em
Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh
- ST: Điểm danh theo tên
- Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương
Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước
- Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...)
- Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốtBước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới
- Sinh hoạt theo chủ đề: "Con ngoan"
- Nêu ý nghĩa chủ đề và tên các ngày lễ : 2/9, 5/9
- Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học.
- Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian.
Bước 5: Củng cố dăn dò:
- Sao trưởng nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện
- Nhận xét buổi sinh hoat: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt .
- Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm Con ngoan
* GV nhận xét buổi sinh hoạt.
Tập đọc : PHẦN THƯỞNG
I.Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 )
- KNS: Xác định giá trị có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Tự thuật”.
B.Bài mới : Tiết 1
HĐ1. Luyện đọc đoạn 1,2
a/ Luyện đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc.
b/ Luyện đọc đoạn
Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
Cho HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải các từ mới theo SGK
c/ Luyện đọc từng đoạn trong nhóm..
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Đọc đồng thanh đoạn 1,2.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu chuyện nói về ai ?
Bạn ấy có đức tính gì ?
Câu 1/14 Hãy kể những đức tính tốt của Na ?
- GV khái quát (theo sgv).
Câu 2/14 Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
Tiết 2
HĐ3. Luyện đọc đoạn 3.
a/ Luyện đọc từng câu
b/ Luyện đọc đoạn
Cho HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải các từ mới theo SGK
c/ Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/Đọc đồng thanh đoạn 3.
HĐ4. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3
Câu 3/14 (HS khá giỏi)
GV khẳng định (theo sgv).
Câu 4/14
HĐ5. Luyện đọc lại.
HĐ6. Củng cố, dặn dò.
Liên hệ GD KNS
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.Dặn HS tập kể lại câu chuyện.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ : lặng lẽ, sáng kiến, lặng yên, …
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện ngắt câu dài.
Một buổi sáng,/… chơi,/ các …điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//
- Đọc chú giải các từ : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, …
- Các nhóm luyện đọc đoạn.
- Nhóm cử đại diện thi đọc .
Cả lớp
- Câu chuyện nói về một bạn HS tên là Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
- HS kể.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Lưyện đọc các câu: Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
Đỏ bừng mặt, /cô bé đứng dậy/bước lên bục.//
- Các nhóm luyện đọc đoạn.
- Nhóm cử đại diện thi đọc .
- Cả lớp đồng thanh
- Na xứng đáng được thưởng, vì người tốt cần được thưởng
- Na vui sướng đến mức tưởng là nghe
nhầm, đỏ bừng mặt, cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy, mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt …
- Thi đọc toàn bài
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người
- Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong những trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề - xi - mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
II. Đồ dùng dạy học : Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : 1dm = … cm; 10cm = …dm
Bài 2/ 7.
B. Bài mới :
HĐ1. Luyện tập
Bài 1/8
a/ 10cm = …dm; 1dm = …cm
b/ Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm.
c/Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.
Bài 2/ 8
a/ Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2cm
b/ 2dm = …cm
Bài 3.a
- Cho HS làm trên bảng con.
- HS khá giỏi làm thêm cột b, c.
Bài 4/8
- Hướng dẫn: Muốn làm đúng, em hãy so sánh độ dài bút chì với 1dm và thấy bút chì dài 16cm không phải 16dm.
HĐ2. Củng cố, dặn dò
- Cho HS thực hành đo chiều dài cạnh bàn, quyển vở.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài tập trong VBT.
- 2 hS lên bảng làm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm trên bảng con.
- HS dùng phấn vạch trên thước thẳng.
- HS thực hiện trên bảng con.
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau, kiểm tra lẫn nhau.
2dm = 20cm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS đại trà làm cột a, HS khá giỏi làm thêm cột b, c.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát, ước lượng, làm bài.
+ bút chì : 16cm
+gang tay của mẹ : 2dm
+bước chân của Khoa :30cm
+bé Phương cao 12dm.
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu :
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập.
- Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2) ; biêt sắp xếp lại trật tự các từ trong câu mới (BT3) ; biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4).
II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 2, 3 / 9
B. Bài mới :
HĐ1.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 / 17
- Yêu cầu HS đọc mẫu
- Gọi HS thông báo kết quả tìm được.
- Cho HS đọc lại các từ tìm được, sau đó ghi vào VBT.
Bài 2 / 17
Hướng dẫn : Hãy chọn 1 trong các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.
Bài 3 / 17
Gọi HS đọc câu mẫu.
H : Để chuyển câu : Con yêu mẹ. thành một câu mới, bài mẫu đã làm thế nào ?
- Yêu cầu HS sắp xếp lại thứ tự các từ trong câu :
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
+ Thu là bạn thân nhất của em.
Bài 4 / 17
H : Đây là các câu gì ?
Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải ghi dấu gì ?
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Khi viết câu hỏi, cuối câu phải ghi dấu gì ? Nhận xét tiết học. Dặn HS tập đặt câu với các từ có tiếng học, tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc : học hành, tập đọc.
- Nối tiếp nhau nêu ừ tìm được. VD :
+ học hành, học tập, học hỏi, học phí, học bạ, học kì, học sinh, …
+ tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục, tập tành, luyện tập, bài tập, học tập... Nêu yêu cầu bài tập.
- Chọn từ đặt câu. VD :
+ Chúng em chăm chỉ học tập.
+ Học sinh lớp 2A học hành rất chăm chỉ.
+ Anh tôi rất chăm tập thể dục.
+ Lan đang tập đọc.
Nêu yêu cầu bài tập.
- Sắp xếp lại thứ tự các từ trong câu : Con yêu mẹ Mẹ yêu con.
- HS nêu miệng. Sau đó làm bài vào VBT.
+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
+ Bạn thân nhất của em là Thu.
+ Em là bạn thân nhất của Thu.
+ Bạn thân nhất của em là Thu.
- Câu hỏi
- Dấu chẩm hỏi ?
- HS viết lại các câu và đặt dấu cuối câu.
Toán : SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu:
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài tập 1 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : 8dm = …cm; 2dm = …cm
10cm = …dm; 90cm = … dm
B. Bài mới :
HĐ1.Giới thiệu số bị trừ - số bị trừ - trừ.
- Viết lên bảng : 59 – 25 = 24
- Nêu : Trong phép trừ : 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là trừ, 24 gọi là hiệu.
- Giới thiệu tương tự với phép tính theo cột dọc (trình bày như SGK).
-Vậy 35 – 24 cũng gọi là hiệu.
HĐ2.Luyện tập
Bài 1/ 9
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
Bài 2/ 9 (a, b, c)
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính theo cột dọc.
- Cho HS làm bài trên bảng con.
Bài 3/9
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
HĐ3.Củng cố, dặn dò
-Hãy nêu tên gọi, thành phần và kết quả phép trừ 56 – 23 = 33.
Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau Luyện tập.
2HS lên bảng làm bài, lớp làm trên bảng con
- HS nhắc lại
- HS nêu hiệu, gọi tên các thành phần và kết quả.
- HS nêu yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài
Nêu yêu cầu bài tập.
- Đặt các số theo đúng vị trí. Thực hiện từ phải sang trái.
- HS làm bài trên bảng con, vài HS lên bảng.
- HS khá giỏi làm thêm cột d.
- HS đọc đề bài.
- Đoạn dây dài 8dm, cắt đi 3dm.
- Đoạn dây còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
- HS tìm độ dài còn lại của đoạn dây.
Chính tả PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng.
- Làm được BT3, BT4; BT(2) a / b.
II. Đồ dùng dạy học : Chép sẵn đoạn văn cần chép, các bài tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
GV đọc các từ hòn than, cái than, sàn nhà, cây bàng, xóm làng.
B. Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn tập chép
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn.
Hỏi : - Đoạn văn kể về ai ?
- Bạn Na là người như thế nào ?
- Đoạn văn có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Hướng dẫn HS viết các chữ khó.
2. Cho HS chép bài vào vở.
3. Chấm, chữa bài.
HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2/15
Bài 3/ 15
Bài 4/15
Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
Gọi 1 HS ; lên bảng.
- Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc.
HĐ4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn HS học thuộc 29 chữ cái.
- 1HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 3 HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn văn kể về bạn Na.
- Bạn Na là người tốt bụng.
- 2 câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm.
-Viết hoa chữ “Cuối” đứng đầu đoạn , chữ Đây, Na.
- HS luyện viết các chữ khó trên bảng con
phần thưởng, đặc biệt, giúp đỡ, đề nghị,
- HS viết bài.
- Dùng bút chì chấm, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng các HS khác làm vào VBT.
a/ xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
b/cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.
- Làm bài : điền các chữ cái theo thứ tự :
p, q, r, s, t, u ư, v, x y.
- Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng.
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
Tập đọc : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ..
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
- GD KNS: Tự nhận thức về bản thân ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. Thể hiện sự tự tin, có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.
- GD HS ý thức BVMT sống đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Gọi 2 hS đọc bài Phần thưởng, trả lời câu hỏi 1, 3/14.
B. Bài mới
HĐ1. Luyện đọc:
a/ Đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm từ khó đọc
b/ Đọc từng đoạn
Hướng dẫn ngắt câu.
Cho HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải các từ mới theo SGK
c/ Luyện đọc từng đoạn trong nhóm..
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Đọc đồng thanh đoạn 1,2.
HĐ2. Tìm hiểu bài :
Câu 1 / 16
- H thêm : Kể những vật, con vật có ích mà em biết.
- Em thấy cha, mẹ và những người em biết làm gì ?
Câu 2/ 16 (GD KNS)
- Hằng ngày bé làm những việc gì ?
- Hằng ngày em làm những việc gì ?
- Em có đồng ý với bé là làm vịệc rất vui không ?
Câu 3 / 16
HĐ3: Luyện đọc lại:
C. Củng cố, dặn dò
- Bài văn em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta ?
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau “Bạn của Nai Nhỏ”.
2HS lần lượt đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các từ khó quanh, quét, sắp sáng, sâu, rau, tích tắt , …
- HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt câu :
Quanh ta / mọi người / mọi vật / đều làm việc //. Con tu hú kêu / tu hú/ tu hú //. Thế là …vải chín. // Cành đào nở hoa / … rực rỡ / …tưng bừng. //
- Các nhóm luyện đọc đoạn.
- Nhóm cử đại diện thi đọc .
Cả lớp
+Các vật: Cái đồng hồ tích tắc báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân.
+Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người, tu hú kêu báo mùa vải chín, …
-HS kể cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo,....
-VD: Cha làm ruộng, mẹ bán hàng, bác thợ xây xây nhà,...
Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
....quét nhà, rửa chén, cho gà ăn...
HS nêu suy nghĩ của mình.
Đặt câu
+ Mặt trời tỏa ánh nắng vàng rực rỡ. / Những bông hoa rực rỡ trong nắng xuân.
+ Cả nước tưng bừng đón ngày Quốc khánh.
+ Lễ khai giảng thật tưng bừng.
- Một số HS thi đọc hay
- Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui, làm việc giúp mọi người trở thành có ích cho cuộc sống.
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: Đặt tính rồi tính : 75-32
67- 44
B/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài
HĐ1.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính
Bài 2 : Tính nhẩm: (cột 1, 2)
60 - 10 - 30 = 90 - 10 - 20 =
80 - 30 - 20 = 60 - 40 =
90 - 30 = 80 - 50 =
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
a)84 và 31; b) 77 và 53; c)59 và 19.
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán cần tìm gì?
- Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
Bài 5/10 (HS giỏi)
C.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS làm ở nhà bài tập 1,2,3,4 VBT.
2HS lên bảng thực hiện, nêu tên gọi các thành phần trong phép tính. .
HS nêu y/c, thực hiện b/c
-
-
88 49
36 15
Lưu ý cách tính từ phải sang trái
HS nêu y/c.
Thực hiện trò chơi đố bạn.
Nhận xét cách đặt tính và cách tính
-
84
31
53
- Mảnh vài dài 9dm, cắt 5dm.
- Mảnh vải còn lại dài mấy đề- xi- mét ?
Tóm tắt
Dài : 9 dm
Cắt đi : 5 dm
Còn lại: ...dm ?
-Tìm độ dài mét vải còn lại
Chọn ý C
Luyện Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cộng, trừ nhẩm số có hai chữ số, đặt tính và thực hiện các phép tính cộng trừ không nhớ. Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Hướng dẫn HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 /15 (Sách TH)
Chính tả : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2 ; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g / gh.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : GV đọc : xoa đầu, gắn bó, gắn sức, yên lặng, gắng sức, chim sâu, xâu cá.
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn nghe viết :
1.Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc bài.
Hỏi : Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bé làm việc như thế nào?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
2. GV đọc chính tả.
3. Chấm, chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
- Giới thiệu quy tắc chính tả với g / gh
+ gh đi với i, e, ê.
+ g đi với a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 3
Sắp xếp tên 5 bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
C. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc chính tả với g / gh. Đọc thuộc lòng BCC.
1HS lên bảng, lớp viết trên bảng con.
- 3 HS đọc lại bài.
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
Làm việc bận rộn nhưng rất vui.
- 3 câu.
- Câu 2.
- Luyện viết chữ khó trên bảng con : quét nhà, nhặt rau, luôn, bận rộn, đỡ, …
- HS viết bài.
- Chấm, chữa bài bằng bút chì.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện trò chơi Ai nhanh hơn : 2 đội thi tìm nhanh các từ bắt đầu bằng g / gh.
- Nhắc lại quy tắc chính tả với g / gh.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
Xếp tên người theo thứ tự BCC.
Tập viết : CHỮ HOA Ă, Â
I. Mục tiêu :
- Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ : Ă, Â, chữ và câu ứng dụng :Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học :
Mẫu chữ Ă, Â, viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra vở HS viết ở nhà
- Cho cả lớp viết bảng con chữ A
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS viết chữ hoa.
a/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ hoa Ă Â
H: Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác với chữ A ?
- GV viết các chữ Ă, Â trên bảng, kết hợp hướng dẫn cách viết.
b/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc cụm từ cụm từ ứng dụng H: “Ăn chậm nhai kĩ” mang lại tác dụng gì ?
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
+ Độ cao các chữ cái
+ Khoảng cách các chữ cái
+ Cách đặt dấu ghi thanh
- GV viết mẫu trên dòng kẻ, lưu ý HS cách nối nét.
HĐ4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
HĐ5: Chấm, chữa bài:
- GV chấm bài, sửa chữa sai sót phổ biến
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS thực hiện phần luyện viết ở nhà.
- Viết bảng con A
- Giống chữ A nhưng có thêm dấu phụ
+ Dấu phụ trên chữ Ă là nét công dưới
+ Dấu phụ trên chữ Â là 2 nét thẳng xiên nối nhau.
- HS luyện viết chữ hoa Ă, Â trên bảng con.
-Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn.
Chữ có độ cao 2,5li: ă, h, k
Chữ có độ cao 1li: n, c, â, m, a, i
HS viết bảng con: Ăn chậm nhai kĩ
-Viết vào vở TV
- HS khá giỏi viết cả bài (tập viết ở lớp)
Luyện Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT THẬT LÀ HAY
I. Mục tiêu: - HS hát thuộc và đúng giai điệu lời bài hát Thật là hay
- HS hát kết hợp vận động một số động tác đơn giản
II. Các hoạt động dạy học :
- Tổ chức HS hát cá nhân - Theo nhóm - Tổ
Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ các số liền sau của một số cho trước.
- Biết cộng trừ các số có hai chữ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 1, 4 / 10
B. Bài mới
HĐ1.Luyện tập
Bài 1/10
Gọi 3 HS lên bảng, cho cả lớp làm trên bảng con.
- Yêu cầu HS đọc lại các dãy số đã ghi.
Bài 2/10 (a, b, c, d)
- Cho HS nêu miệng kết quả các bài tập rồi cho các em làm vào vở.
Bài 3/11 (cột 1,2)
- Gọi 2HS lên bảng, lớp làm b/c cột 1, cột 2 vở. HS khá, giỏi làm thêm cột 3.
Bài 4/11
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số HS cả hai lớp đang tập hát phải làm thế nào ?
HĐ2. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài 1, 2, 3,4 VBT.
2HS lên bảng làm bài.
HS đọc, nêu yêu cầu bài tập.
3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
a/ 40, 41, 42, …, 50.
b/ 68, 69, 70, …,74.
c/ 10, 20, 30, 40.
Nêu yêu cầu bài tập. Làm bài.
a/ 60 ; b/ 100
c/ 75 ; d/ 0
- HS khá, giỏi làm thêm câu: g, e.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhắc lại cách đặt tính và cách tính. Làm bài.
- HS đọc bài toán.
- Lớp 2A có 18 HS đang tập hát, lớp 2B có 21 HS đang tập hát.
- Cả hai lớp có..... HS đang tập hát ?
Tóm tắt
2A : 18 học sinh
2B : 21 học sinh
Cả hai lớp: ... học sinh ?
- Thực hiện phép cộng.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Tập làm văn : CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức tranh vẽ và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2).
- Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3).
- KNS: Tự nhận thức bản thân, giao tiếp cởi mở... biết lắng nghe ý kiến của người khác. Tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập 2, VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra: Bài 1, 2 / 12
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 / 20
VD : Chào ba mẹ để đi học.
b/ Chào thầy cô khi đến trường.
c/ Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
Nêu: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật.
Bài 2/20
Tranh vẽ những ai ?
Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ?
Mít chào lại hai bạn thế nào ?
Chốt : Ba bạn HS chào hỏi, tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, bắt tay thân mật. Các em hãy học theo cách chào hỏi, tự giới thiệu của các bạn.
Bài 3/20 Viết bản tự thuật theo mẫu.
- Gọi một số HS đọc bản tự thuật.
- Chấm một số bài, nhận xét về cách viết các danh từ riêng trong bản tự thuật.
HĐ2.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập kể về mình ; tập chào hỏi, tự giới thiệu có văn hóa.
2HS thực hành hỏi – đáp ; 1HS nói những điều em biết về một bạn.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau nói lời chào.
a/ Con chào mẹ, con đi học ạ !/ Xin phép bố mẹ con đi học a.!/ Mẹ ơi con đi học đây ạ!/ Thưa bố mẹ, con đi học ạ!/
- Em chào thầy (cô) ạ!
- Chào cậu./ Chào bạn./ Chào Nguyên.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép – Chúng tớ là HS lớp hai.
Chào hai cậu, tớ là …
- HS nhận xét về cách chào hỏi, tự giới thiệu của ba bạn.
- Đọc đề bài.
- Viết bản tự thuật vào VBT theo yêu cầu mẫu.
- Lớp nhận xét.
L Đọc viết: TỪ VÀ CÂU
I.Mục tiêu:
-Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
-Biết tên các từ có liên quan đến hoạt động học tập (BT3/6 sách thực hành)
-Luyện tập tìm một số từ liên quan đến các hoạt động học tập.
-Luyện tập dùng từ đặt câu đơn giản.
-Luyện trả lời những câu hỏi đơn giản về bản thân dưới dạng viết.
-HS khá giỏi luyện viết lại nội dung các tranh ở bài tập 4/12 (SGK) thành câu chuyện.
Thủ công: GẤP TÊN LỬA (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng ,sản phẩm đẹp. HS gấp được tên lửa thành thạo.
* Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa, Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
II. Chuẩn bị: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy tên lửa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1.Kiểm tra : Gấp tên lửa
h/s nêu các bước thực hiện để gấp tên lửa
Gấp tạo mũi &thân tên lửa
Tạo tên lửa & sử dụng
1’
2.Bài mới :
a)Giới thiệu : Gấp tên lửa (T2)
32’
HĐ 1:Quan sát –nhận xét
Nhắc lại các thao tác gấp tên lửa ở tiết 1.
+ Muốn gấp được tên lửa các em thực hiện mấy bước? (có 2 bước).
Bước 1: Gấp tạo mũi tên và thân tên lửa.
-HS trả lời.
-Nêu lại các bước gấp.
Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng.
HĐ 2:Hướng dẫn –thực hành gấp tên lửa
-Tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa theo tổ.
- Gợi ý HS trình bày sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm khích lệ HS.
- Theo dõi nhắc nhở từng tổ.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
- Chia lớp thành 2 đội thi đua phóng tên lửa.
- Nhận xét -Tuyên dương đội thắng.
-HS thực hành gấp theo tổ gấp tên lửa và trình bày trên giấy Thi đua với các tổ khác.
-Từng tổ lên trình bày sản phẩm.
-Đại diện 2
File đính kèm:
- TUẦN 2.doc