Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

I. MỤC TIÊU:

* Nhóm HS CHT:

- Luyện đọc nối tiếp câu, đọc đúng rõ ràng.

- Trả lời được câu hỏi 1,2

- Hiểu nội dung bài. Nêu được ý kiến nhận xét về các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên và trong cuộc sống .

* Nhóm HS CHT:

- Đọc đúng, đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí.

- Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / 1phút. Trả lời được câu hỏi 2,4.

 - Biết đọc phân biệt lời của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài. Nêu được ý kiến nhận xét về các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên và trong cuộc sống . TLCH 2,3,4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Ưu điểm: a. Về đạo đức: Không có HS vi phạm đạo đức. b . Về học tập: - Nhiều học sinh có ý thức học tập tốt, giành nhiều điểm tốt. - Phụ đạo số HS còn yếu về viết và đọc, làm tính chậm. - Hoàn thành chương trình tuần học thứ 19. c. Về Thể dục - vệ sinh: - Hầu hết các em tham gia tốt việc tập luyện TD, múa hát tập thể. - Vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ, đúng quy định. e. Các phong trào hoạt động khác: - Lớp tham gia đầy đủ các phong trào thi đua do nhà trường phát động. 2. Phương hướng tuần tới: - Củng cố và duy trì tốt các nề nếp. - Duy trì tỉ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng dạy và học. - Giữ vệ sinh môi trường, vs cá nhân. - Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi. - Tiếp tục thi đua tuần học tốt, giành nhiều điểm tốt lập thành tích mừng Đảng, mừng xuân. ---------------------------------------------------- TUẦN 20 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán: Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. MUC TIÊU - Lập bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3 - Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 3) - Biết đếm thêm 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng nhân 2. - 2 HS đọc 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. - Giới thiệu các tấm bìa - HS quan sát. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn. - Lấy 3 chấm tròn - 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3 chấm được lấy 1 lần - GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc: 3 nhân 1 bằng 3 + Tương tự với 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30 - Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30 - Yêu cầu HS đọc thuộc c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yc HS tự nhẩm và ghi kết quả. - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thuộc bảng nhân - HS nêu yêu cầu - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 9 = 27 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 - HS nêu yêu cầu - Gv HD lập kế hoạch giải - Bài toán cho biết gì ? - Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS - Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép tính nhân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. - HS làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: Mỗi nhóm: 3 học sinh 10 nhóm : học sinh ? 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc yêu cầu - GV chia lớp thành các nhóm 4 HD HS cách thực hiện. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3). - Lớp cùng GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS làm bài trên phiếu HT theo nhóm 4 - Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3. - Đại diện các nhóm trình bày KQ trước lớp. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 ------------------------------------------------ Tiết 3 + 4: Tập đọc Tiết 58+59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: - Đọc được cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sông thân ái, hoà thụân với thiên nhiên. * Quyền và bổn phận sông thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Thư Trung Thu - 2 HS đọc 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3: - GV đọc mẫu bài văn. - HS nghe. - GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - Cho HS đọc từ khó: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp - Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: - 1 HS đọc chú giải.. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cho học sinh đọc đoạn trong nhóm. - NTĐH: phân công, giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm luyện đọc và góp ý cho nhau về cách đọc. - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. c. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc yêu cầu - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? - Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ? - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm 4 - Đọc lại đoạn 1, 2, 3. - Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông. - NTĐH: phân công 1 bạn đọc câu hỏi, các thành viên thảo luận đưa ra ý kiến, thư ký tổng hợp viết câu trả lời của nhóm vào PBT. - Các nhóm trình bày: Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi - 2, 3 HS đọc lại1 Tiết 4: *. Luyện đọc lại: - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS đọc một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc theo nhóm 2. - Đọc cả đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 4. - Đại diện các nhóm thi đọc - 1 HS đọc yêu cầu *. Tìm hiểu đoạn 4, 5: - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? - Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững. - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? - Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi. - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. - Thần Gió tượng trưng cho ai ? - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. d. Luyện đọc lại: - Đọc theo phân vai - HS đọc theo phân vai 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ BUỔI 2: Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc: MÙA NƯỚC NỔI I. MUC TI£U * Nhóm CHT: Đọc nối tiếp câu và TLCH 1 * Nhóm HT, HTT: Đọc nối tiếp đoạn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm Đọc trơn cả bài. Hiểu nội dung bài: Ở nam bộ hàng năm có mùa nước lụt, nước mưa lẫn với nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập ruộng đồng.Khi nước rút để lại phù sa. TLCH 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh m/h SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài - Luyện đọc câu - Từ khó: HS phát âm - Luyện đọc đoạn: - Từ khó : - Luyện đọc đoạn trong nhóm: - Thi đọc giữa các nhóm c. Tìm hiểu bài: - Em hiểu thế nào là mùa nước nổi? - Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào? - Tìm vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài? d. Luyện đọc lại : - Mỗi em đọc một câu - Làng tôi , nước nổi, vườn tược - Mỗi em đọc một đoạn - Chú giải - Luyện đọc nhóm đôi - Các nhóm thi đọc + Vài nhóm đôi thi đọc + Vài cá nhân thi đọc - Đó là mùa nước lụt, là mùa mưa, mùa nước sông dâng lên. - Vùng đồng băng sông Cửu Long - Mưa dầm, nước lên hiền hoà, sông Cửu Long no đầy nước. - 4 em thi đọc lại bài văn. 4. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết toàn bài - Nhận xét giờ học. - Lớp nhận xét so sánh, bình chọn ---------------------------------------------------- Tiết 2 : Tập viết Tiết 20: CHỮ HOA Q I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa Q( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần). * TCTV: GV giải nghĩa từ Quê hương tươi đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ Q III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - KT học sinh viết bảng con : P, Phong - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa * HD quan sát và nhận xét chữ Q. - GT chữ Q, cho HS quan sát - Chữ Q cao mấy li ? - Rộng mấy li ? - Chữ Q gồm mấy nét ? - GV nêu cách viết chữ Q : ĐB trên ĐK 5, đưa 1 vòng tròng như chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn, DB ở ĐK 1. * GV viết mẫu lên bảng chữ Q lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Cho HS nêu lại cách viết * HDHS viết trên bảng con - Cho HD viết bảng con 2 – 3 lượt - GV nhận xét uốn nắn. 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. * Giới thiệu từ và câu ứng dụng: Quê hương tươi đẹp. - Em hiểu thế nào là Quê hương tươi đẹp. - GV giải nghĩa câu ứng dụng: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. *HDHS Quan sát và nêu nhận xét cụm từ ứng dụng - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ nào có độ cao 1 li ? - Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - Chữ nào có độ cao 2 li. - Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - GV viết mẫu chữ Quê * HD học sinh viết chữ Quê vào bảng con - GV uốn nắn HS ngồi viết đúng tư thế, sửa sai . c, Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. GV uốn nắn HS ngồi viết đúng tư thế. - GV sửa chữa và nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét đánh giá giờ học. - HS về viết tiếp phần còn lại vào vở tập viết. Hoạt động của HS - HS viết - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của con chữ. - 5 li. - Rộng 4 li. - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn. - HS lắng nghe. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - HS nêu lại cách viết chữ hoa Q. - HS viết bảng con chữ Q. - HS đọc cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp. - HS nêu - Ghi nhớ - Quan sát và nêu nhận xét: - Q, h, g. - u,ê,ư,ơ,n,i,e. - t. - đ, p. - Dấu nặng đặt dưới chữ e. - Khoảng cách bằng viết 1 chữ o. - Quan sát HS viết bảng con chữ: Quê. - HS viết 2 – 3 lượt - HS viết vào vở Tập viết theo yêu cầu của GV : chữ hoa Q( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần). - Lắng nghe – ghi nhớ -------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (Nghe viết) Tiết 39: GIÓ I. MUC TIÊU - Nghe – viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ . - Làm được bài tập (2 ) a / b hoăc bài tạp (3) a / b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ 1 lần. - Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ? - Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? - Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d? - Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ? - Tập viết chữ khó. - Chấm, chữa bài: - Chấm bài nhận xét c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: (Lựa chọn) Điền vào chỗ trống a. s hay x - GV chia lớp thành các nhóm 4 HD HS cách thực hiện. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau: - Mùa đầu tiên trong bốn mùa ? - Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 2 HS đọc lại bài. - Gió thích chơi thân với mọi nhà, có, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả - Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. - Gió, rất, rủ, ru, diều - ở, rủ, bẩy, ngủ, khÏ - HS viết bảng con - Gió, rất, trèo - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài trên PBT theo nhóm 4 - Hoa sen, xen lẫn - Hoa Súng, xúng xính. - Đại diện các nhóm trình bày KQ trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con - Mùa xuân - Giọt sương. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 4: Toán Tiết 97: LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU - Thuộc bảng nhân 3 - Biết giải bài toán có một phép nhân( Trong bảng nhân 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3. - Nhận xét. Hoạt động của HS - 3 HS đọc 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài tập: Bài 1: Số ? - HD h/s cách thực hiện 3 x 3 3 x 8 - Yêu cầu HS tính nhẩm - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ cấm (theo mẫu) - HD h/s cách thực hiện 22222 3 x 4 3 x ... - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nhận biết - HS tính nhẩm, nêu miệng KQ -HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng điền. Bài 3: Đọc đề toán - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Mỗi can đựng 3 lít dầu - 5 can đựng bao nhiêu lít dầu? - Muốn biết 5 can đựng bao nhiều lít dầu ta làm ntn? -Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải Tóm tắt - Ta thực hiện tính nhân Mỗi can: 3 lít dầu 5 can :. Lít ? - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu Bài 4: - GV hướng dẫn tương tự bài 3 - Nêu miệng tóm tắt rồi giải ? - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: Số? - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: Số kilôgam gạo trong 8 túi: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo - HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng a, 3,6,9,12,15 b, 10,12,14,16,18 c, 21,24,27,30,33 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường tiếng Việt Luyện đọc: MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Luyện đọc nối tiếp câu, đọc đúng rõ ràng. - Trả lời được câu hỏi 1,2 - Hiểu nội dung bài. Nêu được ý kiến nhận xét về các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên và trong cuộc sống . * Nhóm HS CHT: - Đọc đúng, đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí. - Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / 1phút. Trả lời được câu hỏi 2,4. - Biết đọc phân biệt lời của nhân vật. - Hiểu nội dung bài. Nêu được ý kiến nhận xét về các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên và trong cuộc sống . TLCH 2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - Đọc bài: Mùa đông và mùa xuân - 2 HS đọc - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn cách đọc cho HS *. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn Đ1: Từ đầutôi không thích. Đ2: Tiếp đến không trung Đ3: Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng và ngắt giọng một số câu. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. *. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3 - GV theo dõi các nhóm đọc. *. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp và giáo viên bình điểm cho các nhóm. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Mây Đen rủ Mây Trắng làm gì? - Vì sao Mây Đen lại từ chối làm theo Mây Trắng - Nêu nhận xét của em về Mây Đen và Mây Trắng - Các chi tiết két thúc câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Bay lên cao - Vì Mây Đen muốn làm mưa cho mùa màng tốt tươi. - HSTL - Cho HS tự suy nghĩ trả lời 4. Luyện đọc lại: - Bài có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, Mây đen và Mây Trắng - Thi đọc truyện theo vai - 2, 3 nhóm thi đọc theo vai. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ Tiết 3: Kể chuyện Tiết 20. ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện - Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ. - Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. - Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tranh minh họa câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: - Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện. - HS thực hiện 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió" - Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh. - HS quan sát từng tranh - Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện. - 4 HS lên bảng. - Tranh 4 trở thành 1 - Thần Gió xô ngã ông Mạnh - Tranh 2 vẫn là tranh 2 - Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp - Tranh 3 vẫn là tranh 3 - Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể toàn bộ câu chuyện - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió - Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai - Các nhóm kể theo vai - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất. Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện - Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện - HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện. - Ông Mạnh và Thần Gió - Thần Gió và ngôi nhà nhỏ - Ai thắng ai. 4. Củng cố - dặn dò: - Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ? - Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018 BUỔI 1: Tiết 1: Toán Tiết 98. BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU - Lập bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4 - Biết giải bài toán có một phép nhân( Trong bảng nhân 4) - Biết đếm thêm 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 3. - 3 HS đọc 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. GV hd HS lập bảng nhân 4. - Giới thiệu các tấm bìa. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn ? - GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ? - Mỗi tấm có 4 chấm tròn. 4 chấm tròn được lấy 1 lần - Viết 4 x 1 = 4 Đọc: 4 nhân 1 bằng 4 - Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng. - Vậy 4 được lấy mấy lần - 4 được lấy 2 lần. 4 x 2 = 8 - Tương tự với: 4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16; ; 4 x 10 = 40 - Đó là bảng nhân 4. - Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân 4. c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm nêu kết quả - 1 HS đọc yêu cầu - HS tự nhẩm nêu kết quả 4 x 2 = 8 4 x 4 = 16 4 x 6 = 8 4 x 1 = 4 4 x 3 = 12 4 x 5 = 20 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Giải toán - 1 HS đọc yêu cầu - GV HD HS phân tích đề toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta làm ntn? - Yêu cầu HS tóm tắt BT rồi giải vào vở - Một ô tô có 4 bánh - 5 ô tô có bn bánh? - Làm phép tính nhân - 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vở Bài giải: 5 ô tô có bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe - Lớp cùng GV n/x chữa bài Bài 3: - Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Nêu đặc điểm của số cần tìm ? - Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4. 4 8 - Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4). - Lớp cùng GV n/x chữa bài - 1 vài HS phát biểu 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 60. MÙA XUÂN ĐẾN I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; Đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân( trả lời được câu hỏi 1,2; câu hỏi 3( mục a hoặc b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió - 2 Hs đọc 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe - Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc từng câu + luyện phát âm - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Tìm từ khó đọc ? - Đọc c¸ nh©n, nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ: - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc - Giải nghĩa từ: - 1 HS đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua + Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm. + Đoạn 3: Còn lại - Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài): c. Tìm hiểu bài: - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ? - Ngoài dấu hiệu hoa mận tµn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ? - Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng. - Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? - Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ. - Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ? - Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Qua bài cho em biết điều gì ? * Ý nghĩa - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. d. Luyện đọc lại: - 3, 4 HS thi đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả: Nghe viết Tiết 40. MƯA BÓNG MÂY I. MỤC TIÊU: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây. 2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương - Cả lớp viết bảng con. - 3 HS lên bảng. - Nhận xét bảng của học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe – viết: *. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - Mưa bóng mây. - Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. - Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? - Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - Tìm những chữ có vần ươi, oay. - Ươi: Cười - oay: quay *. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. *. Chấm chữa bài: - NX 5 - 7 bài . c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - Y/C HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - HS lên bảng chữa bài a) - (sương, xương) sương mù, cây xương rồng - (sa, xa) đất phù sa, đường xa. - Lớp cùng GV n/x chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường tiếng việt Luyện viết: MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG I. MỤC TIÊU: *Nhóm HS CHT: - Nhìn bảng viết đúng một đoạn của bài Mây Đen và Mây Trắng, biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. *Nhóm HS HT, HTT: - Nghe – viết đúng một đoạn của bài Mây Đen và Mây Trắng, biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. - Viết đúng độ cao độ rộng, khoảng cách các chữ. - Viết được từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, hoặc tiếng có vần iêt/iêc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS - GV đọc cho HS viết: rực rỡ, vương miện. - Cả lớp viết bảng con. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài. + Vì sao Mây Đen lại từ chối làm theo Mây Trắng? - Vì Mây Đen muốn thành mưa cho mùa màng tốt tươi. - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và sau dấu chấm viết hoa. - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết lùi vào 1 ô. - Viết tiếng khó - HS viết bảng con. c. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - GV nhận xét. d. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Em và bạn điền vào chỗ trống s hay s? iêt hoặc iêc - 1 HS đọc yêu cầu ....e lạnh ....e máy ...u hào t.... trời t......nuối d... muỗi - GV nhận xét. - 2 nhóm làm bài vào PBT. xe lạnh xe máy su hào tiết trời tiếc nuối diệt muỗi 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. ------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tăng cường toán ÔN BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: * Nhóm CHT: - Củng cố và vận dụng được bảng nhân 3 để làm bài tập .Bài 1,2 * Nhóm HT, HTT: - Củng cố và vận dụng được bảng nhân 3 để làm bài tập. - HS giải được bài toán có liên quan . Bài 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Tính 3x2=... 3x6=.... 3x7=.... 3x1=... 3x5=... 3x4=..

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc