Giáo án lớp 2 tuần 21 - Trường tiểu học Thống Nhất

Toán

Luyện tập.

A.Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

- HS làm BT1 (a), BT2, BT3

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 21 - Trường tiểu học Thống Nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Toán Luyện tập. A.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - HS làm BT1 (a), BT2, BT3 B.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 1 - HS: SGK C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - GV nhận xét ghi điểm II.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 : Củng cố bảng nhân 5. Bài 1: Tính nhẩm. - GV treo bảng phụ ghi nội dung BT1 - Gọi 1 hs nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính. - GV nhận xét chốt kết quả và ghi bảng kết quả. - Cho hs đọc thuộc lại bảng nhân 5. Hoạt động 2: Rèn KN tính giá trị của biểu thức Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV viết phép tính và hướng dẫn mẫu. ? Biểu thức trên có mấy dấu tính? Đó là những dấu tính nào? ? Khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu tính nào trước? 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 Hoạt động 3: Giải toán có một phép nhân Bài 3: Gọi 3 hs đọc đề bài toán - GV cùng hs phân tích đề bài toán. - Gọi 1 hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở ô li. Tóm tắt 1 ngày học: 5 giờ 5 ngày học:….giờ? - GV nhận xét củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. III. Củng cố, dặn dò : - HS thi đua đố nhau cỏc phộp tớnh trong bảng nhõn đó học. - Khái quát nội dung luyện tập - Nhận xét giờ học - VN học thuộc các bảng nhân đã học. - 2 HS lên bảng đọc. - HS nêu yêu cầu của BT - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả, lớp theo dõi nhận xét. a) 5 x 3 = 15 5 x 7 = 35 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 5 x 10 = 50 - HS chú ý theo dõi - Có hai dấu tính là dấu nhân và trừ. - Dấu nhân trước, dấu trừ sau. - 3 em lên bảng chữa bài, nêu cách làm lớp theo dõi đối chiếu kết quả. 5 x 7 - 15 = 35 - 17 = 20 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 -1 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. Bài giải: Năm ngày Liên học số giờ là: 5 x 5 = 25 (giờ). Đáp số: 25 giờ ---------------------------------------------------- Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng. A. Mục tiêu -Biết ngắt, nghỉ hơi đỳng đỳng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài -Hiểu nội dung:Hiểu lời khuyờn từ cõu chuyện: Hóy để cho chim được tự do ca hỏt, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời -Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 4, 5.(SGK) * Nội dung tớch hợp BVMT: - Gv hướng dẫn HS nờu ý nghĩa của cõu chuyện; Cần yờu quý những sự vật trong mụi trường thiờn nhiờn quanh ta để cuộc sống thờm đẹp đẽ và cú ý nghĩa. Từ đú gúp phần ý thức BVMT. - Giỏo dục ý thức bảo vệ mụi trường thiờn nhiờn. * Giáo dục kĩ năng sống : KN xaực ủũnh giaự trũ; KN theồ hieọn sửù thoõng caỷm; KN tử duy pheõ phaựn. B. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoaù - HS: SGK C. Cỏc hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs đọc bài: " Mựa xuõn đến " và trả lời cõu hỏi. + Dấu hiệu nào bỏo mựa xuõn đến? + Tỡm những từ ngữ giỳp em cảm nhận được hương vị riờng của mỗi loài hoa? - GV nhận xột ghi điểm II. Bài mới * Giới thiệu bài : Chim sơn ca và bụng cỳc trắng. Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc: - HD học sinh luyện đọc tiếng từ khó. - GV ghi bảng và hướng dẫn hs đọc: khụn tả, vộo von, xũe cỏnh, tỏa hương, cầm tự, long trọng… * ẹoùc tửứng caõu: - GV yeõu caàu HS ủoùc noỏi tieỏp nhau tửứng caõu cho ủeỏn heỏt baứi. - GV nhận xét, chỉnh sửa + HS đọc nối tiếp cõu lần 2. * HD HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD chia đoạn. H: Bài TĐ được chia làm mấy đoạn? - GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng câu dài. - Chim vộo von mói / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // Tội nghiệp con chim! // khi nú cũn sống và ca hỏt, / cỏc cậu đó để mặc nú chết vỡ đúi khỏt. // Cũn bụng hoa, / giỏ cỏc cậu đừng ngắt nú / thỡ hụm nay / chắc nú vẫn đang tắm nắng mặt trời. // - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HD giải nghĩa từ: khụn tả, vộo von, cầm tự,… + Yờu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. * HS luyện đọc theo nhúm đụi. * Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xột, đỏnh giỏ. * Cho hs đọc đồng thanh toàn bài. Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Cõu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? - HS quan sỏt tranh SGK để thấy hạnh phỳc của chim và hoa? Cõu 2: Vỡ sao tiếng hút của chim trở nờn buồn thảm? Cõu 3: Điều gỡ cho thấy cỏc cậu bộ rất vụ tỡnh đối với chim và đối với hoa? Cõu 4: Hành động của hai cậu bộ gõy ra chuyện đau lũng gỡ? Cõu 5: Em muốn núi gỡ với hai cậu bộ? GDHS: sự cảm thụng, cần lờn ỏn những việc làm sai trỏi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài và bình chọn bạn đọc tốt nhất - Nhận xột tuyờn dương III. Củng cố dặn dũ. - Qua câu chuyện này em rút ra điều gì? ? Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - GDHS: Chim và hoa là loài vật và cõy cối đều cú ớch cho cuộc sống. Cần chăm súc và bảo vệ chỳng. - Nhận xột tiết học - Về luyện đọc lại bài và xem bài mới. - Đọc bài, trả lời cõu hỏi - Hoa mận vừa tàn thỡ mựa xuõn đến... - Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhón ngọt, hoa cau thoảng qua. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - 1 hs khá giỏi đọc lai toàn bài. - HS nêu các từ khó đọc - HS luyện đọc đúng các từ khó đọc. - HS đọc nối tiếp theo cõu. - HS đọc nối tiếp theo cõu. - Bài chia làm 4 đoạn: - HS luyện đọc câu khó. - HS đọc theo đoạn lần 1. - 1 HS đọc chỳ giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Đọc trong nhúm đụi. - Các nhóm thi đọc theo cùng trình độ. - Tham gia nhận xột, đỏnh giỏ. - HS đọc đồng thanh. - Chim tự do bay nhảy, hút vộo von, sống trong thế giới bao la rộng lớn cả bầu trời xanh thẳm. - Cỳc tự do sống bờn bờ rào, giữa đỏm cỏ dại. Nú tươi tắn và xinh xắn, xũe bộ cỏnh đún nắng mặt trời, sung sướng khụn tả khi nghe sơn ca hút ca ngợi vẻ đẹp của mỡnh. - Vỡ chim bị bắt, bị cầm tự trong lồng. - Đối với chim: Hai cậu bộ bắt chim nhốt vào lồng khụng cho chim ăn, uống để chim chết vỡ đúi khỏt. - Đối với hoa: Hai cậu bộ chẳng cần thấy bụng cỳc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đỏm cỏ lẫn bụng cỳc bỏ vào lồng sơn ca. - Chim sơn ca chết, bụng cỳc hộo tàn - Đừng bắt chim, đừng hỏi hoa. - HS thi đọc lại bài và bình chọn bạn đọc tốt nhất - Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. - Cần yêu quý sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp. ------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013 Toán Đường gấp khúc - độ dài đường khúc A. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. B.Chuẩn bị : - GV: Moõ hỡnh ủửụứng gaỏp khuực - HS: duùng cuù hoùc toaựn C. Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò I.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên đọc bảng nhân 5. - GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc và độ dài đường gấp khúc . - GV vẽ như SGK và chỉ vào hình giới thiệu - Đây là đường gấp khúc ABCD C B A D ? Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào? ? Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào? ? Những đoạn thẳng nào có chung một điểm? - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD. * Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và CD. - Yêu cầu HS tính tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD. ? Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của mỗi đoạn thẳng ta làm như thế nào? Hoạt động 2 :. Luyện tập - thực hành Bài 1: - Gọi HS nờu bài tập trong sỏch giỏo khoa - Yờu cầu suy nghĩ và tự làm bài. - Yờu cầu nhận xột bài bạn và nờu cỏc cỏch vẽ khỏc nhau . - Yờu cầu HS nờu tờn từng đoạn thẳng trong mỗi cỏch vẽ. - Gv nx đỏnh giỏ. Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu). -Yờu cầu HS nờu đề bài . - Muốn tớnh độ dài đường gấp khỳc ta làm thế nào ? - Vẽ đường gấp khỳc MNPQ như SGK lờn bảng và yờu cầu HS tớnh độ dài đường gấp khỳc MNPQ. - Nhận xột và yờu cầu HS đọc bài mẫu - Gọi HS lờn làm bài. - GV nhận xét củng cố kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. Bài 3: Củng cố giải toán về tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi học sinh đọc đề bài . ? Hình tam giác có mấy cạnh? ?Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau? ? Độ dài đường gấp khúc này tính thế nào? - GV nhận xét và hỏi xem có em nào có cách giải khác nữa không. III. Củng cố và dặn dò - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - 3 HS lên bảng đọc - HS khác nhận xét - HS nghe và nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB , BC , CD - Đường gấp khúc ABCD có các điểm A, B, C, D. - Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm B. Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm C. - Độ dài AB là 2cm, đoạn BC là 4cm, đoạn CD là 3cm. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB , BC , CD - Tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD là: 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm - Đường gấp khúc ABCD dài 9cm. - Ta lấy độ dài của mỗi đoạn thẳng cộng lại với nhau. - HS nêu y/c của bài sau đó làm bài. - 2 em lên bảng làm bài B A C A B C B A C - - 2 hs đọc đề bài. - …ta lấy độ dài của mỗi đọan thẳng cộng với nhau. Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm 1 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm - Hình tam giác có 3 cạnh - Gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau. - Cộng độ dài ba đoạn thẳng (ba cạnh của tam giác) - 1 em lên bảng làm bài và nêu cách làm. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - HS nêu cách giải khác và nêu cách làm Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là: 4 x 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm -------------------------------------------------- Kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng A. Mục tiêu : - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) B.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - HS kể chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió. ? Chuyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho em biết điều gì? - GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1 : Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mở bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện. * Hướng dẫn kể đoạn 1: - Đoạn 1 của câu chuyện kể về nội dung gì ? ? Bông cúc trắng mọc ở đâu ? ? Bông cúc trắng đẹp như thế nào ? ? Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông cúc trắng ? ? Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi ? - Yêu cầu HS kể lại đoạn 1 . *Hướng dẫn kể đoạn 2 . ? Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau ? ? Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ? ? Bông cúc muốn làm gì ? - Yêu cầu HS kể lại đoạn 2. * Hướng dẫn kể đoạn 3 : ? Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ? ? Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào ? - Yêu cầu HS kể lại đoạn 3. Hướng dẫn kể đoạn 4 : - Thấy sơn ca chết các cậu bé đã làm gì ? ? Các cậu bé có gì đáng trách ? - Yêu cầu HS kể lại đoạn 4. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4. - Yêu cầu nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Theo dõi nhận xét cho điểm. III. Củng cố và dặn dò: ? Chuyện Chim Sơn ca bông Cúc trắng cho em biết điều gì? - Tuyeõn dửụng, khen ngụùi nhửừng em hoùc toỏt. - Keồ laùi cho ngửụứi thaõn nghe. - Nhận xét giờ học. - 2 HS nối tiếp nhau kể trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Con người có khả năng thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm. - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào - Bông cúc trắng thật xinh xắn . - Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao!”và hót véo von bên cúc . - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi . - HS nhìn bảng kể mẫu đoạn 1. - Chim sơn ca bị cầm tù . - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca . - Bông cúc muốn cứu sơn ca . - HS nhìn bảng kể mẫu đoạn 2. - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim . - Chim sơn ca dù .....và thương xót - HS nhìn bảng kể mẫu đoạn 3. - Đã đặt chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng . - HS trả lời . - HS nhìn bảng kể mẫu đoạn 4. - Nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm.. - Đại diện nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn trước lớp. - Đại diện kể chuyện cả lớp nhận xét. - Hãy bảo vệ các loài chim và hoa. Vì chúng làm cho cuộc sống xung quanh ta thêm tươi đẹp hơn. ------------------------------------------------- Chính tả Chim sơn ca và bông cúc trắng A. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập(2) a. * HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT(3)a. B.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ BT2a, đoạn chép. - HS: - HS: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - GV đọc cho hs viết. - GV nhận xét ghi điểm. II.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - GV đọc đoạn chép. ? Đoạn chép nói về nội dung gì? * Hướng dẫn cách trình bày. ? Đoạn văn có mấy câu? ? Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau dấu câu nào? - Đoạn chép có những dấu câu nào? ? Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào? - Tìm những chữ bắt đầu bằng r/ch/s. - Những chữ có dấu hỏi, ngã. * Hướng dẫn viết từ khó. - GV đọc từ khó cho HS viết bảng. * Viết chính tả. - HS chép bài vào vở, - GV theo dõi uốn nắn cho các em. - Chữa bài. + Chữa lỗi phổ biến cho HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT Bài 2a: Tìm từ chỉ loài vật bắt đầu bằng ch/tr. - Có tiếng bắt đầu bằng ch. - Có tiếng bắt đầu bằng tr. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Giải câu đố tiếng có âm ch/tr. (Dành cho HS khá, giỏi). Chân gì ở tít tắp xa Gọi là chân đấy nhưng mà không chân. (Là chân gì ?) b) Có sắc - để uống hoặc tiêm Thay sắc bằng nặng - là em nhớ bài. (Là tiếng gì?) - Yêu cầu HS viết lời giải câu đó vào bảng con. III.Củng cố và dặn dò : - Nhận xét giờ học - VN làm bài tập còn lại. - 3 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Sương mù, xương cá, đường xá, phù sa. - 2 HS đọc lại đoạn viết. - Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. - Có 5 câu - Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Viết lùi voà một ô, viết hoa chữ cái đầu tiên. - rào, rằng, trắng, trời, sung sướng, châm, chân…. - quả, tả… - mãi, xã - Sung sướng, sà xuống. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - chích choè, châ chấu, chèo bẻo, chiền chiện, chẫu chuộc, cá chép, cá chuối,… - trâu, cá trắm, cá trê, trùng tục, chim trĩ, chim trả,… - HS chơi trò chơi tiếp sức 5 em một. - Cả lớp theo dõi, nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. - 1 HS đọc yêu cầu. - Viết bảng con (chân trời) - thuốc – thuộc (bài) -------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, giải toán về tính độ dài đường gấp khúc. - HS làm BT1(a), BT2. B.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài + Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đoạn thẳng: AB là 3cm: BC là 10cm: CD là 5cm. - GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới: * GTB: Nêu nục tiêu bài học Hoạt động 1: Củng cố kiến thức H: Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của mỗi đoạn thẳng ta làm như thế nào? Hoạt động 2 : Giải toán về tính độ dài đường gấp khúc. Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi 2 hs đọc đề bài toán. - Cho hs làm bài cá nhân vào vở ô li. - Gọi 1 hs lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt kết quả. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài rồi viết bài giải. - Gọi 2 hs đọc đề bài toán. - Cho hs làm bài cá nhân vào vở ô li. - Gọi 1 hs lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt kết quả. III. Củng cố và dặn dò: - Khái quát nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. - Chuaồn bũ baứi sau “ Luyeọn taọp chung” - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 10 + 5 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm - HS trả lời. - HS nêu yêu cầu của bài sau đó làm bài. - HS làm bài vào vở ô li. a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27cm - 1 HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm. Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài: 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm ------------------------------------------ Tập đọc Vè chim A. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được CH1, CH3; học thuộc được một đoạn trong bài vè). * HS khá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2. B.Chuẩn bị: - GV: + Bảng phụ viết cõu văn luyện đọc. + Tranh minh họa SGK. - HS: SGK C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới: * GTB: GT qua tranh minh hoạ Hoạt động 1 : Luyện đọc. - GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc: Đọc giọng vui, nhí nhảnh. Nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi của các loài chim. - Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ. * Đọc từng câu. - GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng . - Hướng dẫn HS đọc đúng. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn ngắt nhịp, nhấn giọng. - Goùi 1 em ủoùc phaàn chuự giaỷi. - Ghi bảng từ giải nghĩa. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Cho hs luyện đọc trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * Cho hs đọc đồng thanh. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Câu1: Tìm tên các loài chim được kể trong bài? Câu2: Tìm từ ngữ dùng để gọi các loại chim? ? Tìm TN tả đặc điểm của các loài chim? Câu3: Em thích con chim nào? vì sao? Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài vè. - Ghi bảng một số từ điểm tựa cho HS dễ nhớ. -Xoaự daàn caực ủieồm tửùa ủeồ HS HTL III. Củng cố và dặn dò: - Cho HS tập đọc một số câu vè. ? Muốn bảo vệ các loài chim chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - VN học thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm bài vè ở trong dân gian. - Chuaồn bũ baứi sau “moọt trớ khoõn hụn traờm trớ khoõn” - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh ảnh các loài chim được nêu trong bài. - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em hai dòng thơ. - Luyện đọc từ khó. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (5 khổ mỗi khổ 4 dòng) - Nêu từ giải nghĩa ứng với đoạn thơ - HS đọc trong nhóm đôi. - HS thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh - Đọc bài trả lời câu hỏi. - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. - HS trao đổi cặp đôi trả lời. Em, cậu, thím, bà, mẹ, cô, bác... - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy. - HS trả lời theo suy nghĩ. VD: Thích con gà mới nở vì trông như hòn tơ. - Học thuộc lòng bài bằng cách xoá dần bảng. - Thi học thuộc lòng từng khổ cả bài. - Không săn bắn các loài chim, …. --------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa R. A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Rýu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ríu rít chim ca (3 lần). * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết. B.Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu R trong khung chữ. Bảng phụ ghi từ, câu ứng dụng. - HS: Bảng con, vở tập viết. C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng lớp, bảng con. II.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. * Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - GV cho HS quan sát chữ R và hỏi. ? Chữ R hoa cao mấy li ? ? Chữ R hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào ? - Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái ? - GV viết mẫu chữ R vừa viết vừa nêu cách viết. - Nét 1 đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên ĐK2 - Nét 2: từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4 rồi viết tiếp nét móc ngược, DB trên ĐK2. * Hướng dẫn viết bảng con. Nhận xét sửa sai. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu nêu cách hiểu cụm từ? b.Quan sát và nhận xét . - Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng. - Nêu độ cao các chữ cái. - Khoảng cách giữa các chữ, dấu thanh. - GV viết mẫu 2 chữ Ríu rít. - Yêu cầu HS viết bảng con. Hoạt động 3 : HS viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết. - HS trung bình viết + Chữ R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) + Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). + Ríu rít chim ca (3 lần) - HS khá, giỏi viết hết các dòng tập viết trên lớp. - Lưu ý: Cách trình bày tư thế ngồi. - Thu và chấm 7 đến 10 bài . III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN viết bài còn lại. - 2 HS viết bảng lớp : Quê - Cao 5 li - Gồm 2 nét- nét 1 giống nét 1 của chữ B và P, còn nét 2 là kết hợp của hai nét cơ bản….nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ. - Chữ hoa B, P . - HS quan sát. - Viết 2 lần chữ R. - 1 HS đọc: Ríu rít chim ca. - Tả tiếng chim trong trẻo và vui vẻ nối liền không đứt . - Quan sát. - R, h: 2,5li; t: 1,5li; r: 1,25li còn lại 1 li. - Dấu sắc trên chữ i, khoảng cách : bằng con chữ o. - HS quan sát - Viết chữ Ríu rít. - Luyện viết theo yêu cầu ------------------------------------------- Đạo đức Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 1). A. Mục tiêu: - Bieỏt moọt soỏ caõu yeõu caàu, ủeà nghũ. - Bửụực ủaàu bieỏt ủửụùc yự nghúa cuỷa vieọc sửỷ duùng nhửừng lụứi yeõu caàu ủeà nghũ lich sửù. - Bieỏt sửỷ duùng lụứi yeõu caàu, ủeà nghũ phuứ hụùp trong caực tỡnh huoỏng ủụn giaỷn, thửụứng gaởp haứng ngaứy. * HS khá, giỏi: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. * Giáo dục kĩ năng sống: KN noựi lụứi yeõu caàu, ủeà nghũ lũch sửù trong giao tieỏp vụựi ngửụứi khaực; KN theồ hieọn sửù toõn troùng vaứ toõn troùng ngửụứi khaực. B. Chuẩn bị: - GV : Phiếu học tập. Tranh, cỏc tấm bỡa cú 3 màu. - HS : Vở bài tập C. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ ? Em cần làm gì khi nhặt được của rơi? - GV nhận xét. II.Bài mới: Hoạt động 1 : HS biết một số câu đề nghị và ý nghĩa của chúng - Yêu cầu HS quan sát tranh BT1-VBT. - GV cho HS phán đoán nội dung tranh - GV giới tiệu nội dung tranh và hỏi : ‘‘Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm’’. * GVKL: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2 Đánh giá hành vi. - Treo tranh BT2-VBT. Yêu cầu HS trả lời. - Các bạn trong tranh làm gì ? - Em có đồng tình với việc làm của bạn không ? Vì sao? GVKL: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng, tranh 1 vì các bạn đã bết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong VBT. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Yêu cầu HS thảo luận vì sao lại tán thành, lưỡng lự, không tán thành. GV KL: ý đ là đúng; ý a, b, c, d là sai. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. III.Củng cố, dặn dò : - Vỡ sao cần phải núi lời yờu cầu, đề nghị ? - GV nhận xột tiết học. - CB bài sau. - 2 HS trả lời. - HS quan sát nêu nội dung tranh vẽ. Tranh vẽ cảnh hai bạn nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì. - HS phán đoán rồi trả lời. - HS trao đổi theo nhóm. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - HS quan sát 3

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 21 lop 2 Yen.doc