KIỂM TRA
- I .Mục tiêu:
- * Đánh giá kết quả học tập của HS về :
- - Kỹ năng làm tính nhân 2, 3 , 4 , 5 .
- - Tính độ dài đường gấp khúc .
- II . Đồ dùng dạy học :
- - Giáo viên :đề kiểm tra .
- - Học sinh : Giấy, bút , thước kẻ .
- III . Các hoạt động dạy và học
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 22 - Trường Tiểu học Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày tháng năm 2009
Toán KIỂM TRA
I .Mục tiêu:
* Đánh giá kết quả học tập của HS về :
- Kỹ năng làm tính nhân 2, 3 , 4 , 5 .
- Tính độ dài đường gấp khúc .
II . Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên :đề kiểm tra .
- Học sinh : Giấy, bút , thước kẻ .
III . Các hoạt động dạy và học
Gi¸o viªn nªu yªu cÇu
HS lµm bµi kiÓm tra vµo vë hoÆc giÊy kiÓm tra in s½n
Gv nh¾c nhë HS gi÷ nÒ nÕp lµm bµi
Thu , chÊm bµi
NhËn xÐt giê häc.
*Dự kiến kiểm tra :
1 . Tính :
4 x 7 = 2 x 8 =
4 x 8 = 4 x 3 =
5 x 9 = 3 x 6 =
2. Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm
3 x 6 … 3 x 5 5 x 4 … 5 x 6
2 x 8 … 3 x 8 2 x 5 … 5 x 2
4 x 6 … 6 + 4 3 x 4 … 4 x 3
3 . Mỗi can đựng 5 lít nước mắm . Hỏi 6 can đựng bao nhiêu lít nước mắm ?
4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
B 2 cm 4 cm
4 cm D
A C
*C¸ch ®¸nh gi¸:
Bµi 1 : 3 ®iÓm , mçi phÐp tÝnh ®óng 0,5 ®iÓm.
Bµi 2 : 3 ®iÓm, mçi phÐp tÝnh ®óng 0,5 ®iÓm.
Bµi 3 : 2 ®iÓm,
- C©u tr¶ lêi ®óng 0,5 ®iÓm
PhÐp tÝnh ®óng 1 ®iÓm
§¸p sè ®óng 0,5 ®iÓm
Bµi 5 : 2 ®iÓm,
- C©u tr¶ lêi ®óng 0,5 ®iÓm
PhÐp tÝnh ®óng 1 ®iÓm
§¸p sè ®óng 0,5 ®iÓm
Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc: Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ : cuống quýt , đắn đo , thình lình , coi thường , trốn đằng trời , buồn bã , quý trọng .
- Hiểu nội dung :Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
II. Chuẩn bị
-Tranh minh họa,
-Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim “.
2.Bài mới
* HĐ1/ Phần giới thiệu
Hôm nay tìm hiểu bài : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
* HĐ2/ Đọc mẫu và hướng dẫn đọc
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn (chú ý giọng người dẫn chuyện khoan thai giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu buồn bã. Giọng Gà rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin , thân mật).
* Hướng dẫn phát âm :
-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài.
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài?
-Yc đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi.
* HĐ3/ Đọc từng đoạn :
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Nêu yêu cầu luyện đọc .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên ?
-Yc đọc câu văn trên.
- Để đọc hay bài này các em còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại giọng Chồn huênh hoang , giọng Gà rừng khiêm tốn.
- Yêu cầu 1 em đọc lại cả đoạn 1 .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu , đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh , giọng Chồn nói với Gà buồn bã lo lắng.
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3.
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu của chồn.
-Chồn bảo Gà rừng: // “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .”// ( giọng cảm phục , chân thành) .
* Đọc cả bài :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* HĐ 4/Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
Tiết 2
HĐ 5/Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng ?
- coi thường có nghĩa là gì ?
-Trón đắng trời có nghĩa ra sao ?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 .
- Đắn đo có nghĩa là gì ?
- Thình lình có nghĩa là gì ?
-Gà rừng nghĩ ra kế gì để cả hai cùng thoát nạn ?
- Qua chi tiết trên các em thấy được những phẩm chất tốt nào ở Gà rừng ?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với - - Gà rừng như thế nào ? Câu văn nào cho ta thấy điều đó ?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì ?
-Gọi một em đọc câu hỏi 5 .
-Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?.
3) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- HS thực hiện.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý.
- cuống quýt , nghĩ kế , buồn bã , quẳng , thình lình , vùng chạy , biến mất .
- HS tiếp nối đọc mỗi em một câu.
- Bài này có 4 đoạn .
Đoạn 1 : Gà rừng ....hàng trăm ;
Đoạn 2 : Một buổi sáng ...trí khôn nào cả Đoạn 3: Đắn đo một lúc ....chạy biến vào rừng ;
Đoạn 4 : Phần còn lại .
-Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .//
- HS đọc, lớp đọc đồng thanh .
- HS đọc từng câu hội thoại giữa Chồn và Gà rừng .
- Một em đọc lại cả đoạn 1
- Một HS khá đọc đoạn 2
- HS luyện đọc 2 câu
- Cậu có trăm trí khôn ,/ nghĩ kế gì đi .// ( giọng hơi hoảng hốt )
- Lúc này , / trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// ( buồn bã, thất vọng )
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- HS đọc.
- Một em đọc đoạn 3 .
- Lắng nghe và đọc bài chú ý nhấn giọng ở các từ theo hướng dẫn của giáo viên .
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em đọc một đoạn
-HS luyện đọc trong nhóm .
-Các nhóm thi đua đọc bài, cá nhân đọc .
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế sao ? mình thì có hàng trăm .
- Chúng gặp một người thợ săn .
- Tỏ ý coi khinh .
-Không còn lối để chạy trốn .
-Chồn sợ hãi, lúng túng nên không còn một tí trí khôn nào trong đầu .
- Hai em đọc đoạn 3 , 4 .
- Cân nhắc xem có lợi hay hại.
- Là bất ngờ .
- Gà nghĩ ra mẹo là giả vờ chết để đánh lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy , ông ta đuổi theo tạo điều kiện cho Chồn trốn thoát .
- Gà rừng rất thông minh / Rất dúng cảm . ? Gà rừng biết liều mình vì bạn .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn
- Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình “
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà cứu được cả hai cùng thoát nạn .
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn.
- Một em đọc to câu hỏi 5 .
- Tự đặt tên khác cho câu chuyện “ Chồn và Gà rừng “ “ Gà rừng thông minh “ “ Con Chồn khoác lác “ ...
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn .
- Hai em đọc lại cả câu chuyện .
-Em thích Gà vì gà đã thông minh lại rất khiêm tốn và dúng cảm / Em thích nhân vật Chồn vì Chồn đã biết nhận lỗi và cảm phục Gà rừng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Thứ ba ngày tháng 02 năm 2009
Kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện .
- Biết dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
- Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II. Chuẩn bị:
- Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng “.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
HĐ1) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh hoạ cho câu chuyện nào ?
-Một trí khôn sao lại hơn trăm trí khôn .Bây giờ chúng ta sẽ kể lại câu chuyện này .
HĐ2) Hướng dẫn kể chuyện.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài tập 1 .
-Bài cho ta mẫu như thế nào ?
- Bạn nào có thể cho biết vì sao tác giả SGK lại đặt tên cho đoạn 1 câu chuyện là “ Chú Chồn kiêu ngạo “
-Vậy theo em tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ?
- Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của câu truyện này .
- Yêu cầu HS chia thành nhóm . Mỗi nhóm 4 em cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện .
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến GV cho cả lớp nhận xét đánh giá xem tên gọi đó có phù hợp hay không .
HĐ3) Kể lại từng đoạn truyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm .
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có .
a/ Đoạn 1 :Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì ?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?
b/ Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn?
- Người thợ săn đã làm gì ?
-Gà rừng nói gì với Chồn ?
- Lúc đó Chồn như thế nào ?
-Hãy kể lại đoạn 2 .
c/ Đoạn 3 : -Gà rừng đã nói gì với Chồn ?
- Gà đã nghĩ ra mẹo gì ?
-Hãy kể lại đoạn 3 .
d/ Đoạn 4: - Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ?
- Chồn nói gì với Gà rừng ?
-Hãy kể lại đoạn 4.
HĐ4): Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Mời 4 em kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 bạn mặc trang phục và kể theo hình thức phân vai
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng “ .
-Đây là chuyện kể :“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “
- Hãy đặt tên cho từng đoạn truyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “
- Mẫu :Đoạn 1 : Chú Chồn kiêu ngạo
- Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn .
- Vì đoạn này kể về sự huênh hoang kiêu ngạo của Chồn . Nó nói với Gà rừng là nó có một trăm trí khôn .
- Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó .
- Chú Chồn hợm hĩnh / Gà rừng khiêm tốn gặp Chồn kiêu căng / Một trí khôn gặp một trăm trí khôn ,...
- Lớp chia nhóm thảo luận tìm tên cho từng đoạn .
- Một số em nêu trước lớp .
- Ví dụ : Đ2 : Trí khôn của Chồn / Chồn bị mất trí khôn ,...Đ3 . Trí khôn của Gà rừng / gà và Chồn thoát hiểm ra sao ? / Một trí khôn hơn trăm trí khôn ,...Đ4 : Gà rừng gặp lại Chồn / Sau khi thoát nạn ,..
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ .
- Các nhóm tập kể trong nhóm .
- Kể theo gợi ý .
- Chồn luôn ngầm coi thường bạn .
- Hỏi Gà rừng : “ Cậu có bao nhiêu trí khôn ? “ Khi Gà nói “ Mình chỉ có một trí khôn “ thì Chồn kiêu ngạo nói : “ Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm .” .
-Đôi bạn gặp một người thợ săn và chúng vội núp vào một cái hang .
- Reo lên và lấy gậy chọc vào hang .
- Cậu có trăm trí khôn hãy nghĩ cách gì đi .
- Chồn sợ hãi nên chẳng còn trí nhớ khôn nào trong đầu cả .
- Một em kể lại đoạn 2
- Mình làm như thế còn cậu thì thế nhé!
- Nó giả vờ chết . Người thợ săn tưởng nó chết thật nên quẳng nó xuống đám cỏ . Nó bỗng vùng chạy , ông ta đuổi theo đã tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát vào rừng .
-Một em kể lại đoạn 3 .
- Khiêm tốn .
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .
- 4 HS kể nối cả câu chuyện 1 lần .
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi nhóm có 4 người )
- Phân vai : Người dẫn chuyện , Gà rừng , Chồn Người đi săn kể lại câu chuyện .
- Một em kể lại câu chuyện , lớp nghe nhận xét.
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
Toán Phép chia
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết được phép chia ( phép chia là phép tính ngược của phép nhân ) . Biết đọc viết và tính kết quả của phép chia .
II. Chuẩn bị :
- 6 hình tròn bằng bìa .
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng
-Yêu cầu mỗi em làm một phép tính .
2 x 3 ... 2 x 5 3 x 4 ... 4 x 3
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phép chia
b) Khai thác:
* HĐ 1/Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3
- Giáo viên đưa 6 bông hoa và nêu: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn . Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ? .
- Mời một em lên bảng lấy 6 bông hoa và đưa chia đều cho 2 bạn ngồi bên cạnh .
-Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy bông hoa ?
- Bài toán 2 :Có 6 hình vuông , chia thành 2 phần bằng nhau .Hỏi mỗi phần có mấy hình vuông?
-Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 nhóm thì mỗi nhóm được mấy hình vuông ?
- Giới thiệu :Từ 2 ví dụ trên ta có phép tính để tìm số hoa của mỗi bạn , số hình vuông ở mỗi phần là : 6 : 2 = 3
- Chỉ vào dấu : và nói : Đây là dấu chia .
-Phép tính này gọi là Sáu chia hai bằng ba
* HĐ2/ Phép chia 6 : 3 = 2
- Nêu tiếp bài toán : Có 6 bông hoa chia đều cho một số bạn , mỗi bạn được 3 bông hoa . Hỏi có mấy bạn được nhận hoa ?
- Vậy 6 bông hoa chia đều cho một số bạn mỗi bạn được 3 bông hoa thì có 2 bạn được nhận hoa . Ta có phép chia Sáu chia ba bằng hai
-Yêu cầu học sinh nhắc lại phép chia vừa lập .
* HĐ3/ Mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
-Giáo viên nêu tiếp bài toán : Mỗi phần có 3 ô vuông . Hỏi 2 phần có mấy ô vuông ?
- Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô vuông?
- Ngược lại : Có 6 ô vuông chia thành 2 phần . Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ?
- Hãy nêu phép tính để tìm ô vuông của mỗi phần ?
- Có 6 ô vuông được chia thành các phần bằng nhau , mỗi phần có 3 ô vuông . Hỏi chia đuợc mấy phần như thế ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số phần được chia?
* Giới thiệu : 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2 bằng 3 và 6 chia 3 bằng 2 . Đây là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
* HĐ4/ Luyện tập:
Bài 1: -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu lớp quan sát hình vẽ và nêu đề toán
- Có 2 nhóm vịt đang bơi , mỗi nhóm có 4 con vịt . Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt?
- Hãy nêu phép tính để tìm số vịt cả hai nhóm .
- Viết lên bảng phép tính – HS đọc lại.
-Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều thành 2 nhóm .Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu con vịt ?Vì sao?
-Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều thành 2 nhóm .Hỏi có bao nhiêu nhóm như vậy ? Vì sao?
- Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào ?
- Viết lên bảng các phép tính yêu cầu lớp đọc
- Yêu cầu lớp tự làm phần còn lại của bài
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
-Có thể nói phép chia là phép tính ngược của phép nhân . Theo em đúng hay sai ? Vì sao ?
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng làm bài .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
-Học sinh quan sát và nhận xét bài toán.
- Một em nhận 6 bông hoa và đem chia đều cho 2 bạn .
- Khi chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 bông hoa .
- Lấy 6 ô vuông từ bộ đồ dùng và thực hiện thao tác . Chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau.
- 6 hình vuông chia đều cho 2 nhóm thì mỗi nhóm được 3 hình vuông .
- Nghe giáo viên giảng bài .
- Đọc phép tính trên bảng .
- Thực hiện bằng đồ dùng trực quan sau đó rút ra kết quả là : Số bạn được nhận hoa là 2 bạn .
- HS lên bảng viết phép tính 6 : 3 = 2
- Sáu chia ba bằng hai .
- Có 6 ô vuông vì : 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3ô vuông.
- Phép tính đó là 6 : 2 = 3
- Chia ra được hai phần như thế .
-Phép tính là : 6 : 3 = 2
- Nghe giảng và thực hiện lại phép tính .
- Cho phép nhân hãy viết hai phép chia theo mẫu
- Quan sát và nêu :
- Cả hai nhóm có tất cả 8 con vịt .
- Phép tính 4 x 2 = 8
- Lần lượt từng học sinh nêu lại.
- Mỗi nhóm có 4 con vịt . Vì 8 : 2 = 4
- Chia được 2 nhóm. Vì 8 : 4 = 2
- là 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 .
- HS đọc lại các phép tính.
- Làm các phần còn lại .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
-Một học sinh lên làm bài .
-Sau khi tính ra kết quả hết các phép tính học sinh nhận xét và đưa ra mối quan hệ phép nhân và phép chia .
-Đúng vì dựa vào phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng, ta có thể tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân .
-Về nhà học bài và làm bài tập
Tự nhiên xã hội: cuộc sống xung quanh (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết : Kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở thành phố .
- Học sinh gắn bó và yêu mến quê hương.
II. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh SGK và ảnh HS sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Ở tiết học trước các em đã biết được các ngành nghề ở miền núi và nông thôn . Còn ở thành phố có những ngành nghề nào , tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phần 2 của bài “ Cuộc sống xung quanh “
*Hoạt động 1 :Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.
- Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết .
- Từ đó em rút ra được kết luận gì ?
*Hoạt động 2 : Quan sát và kể tên một số ngành nghề của người dân thành phố .
-Yêu cầu làm việc theo nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
- Mô tả lại những gì em nhìn thấy trong hình vẽ
-Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó ?
- Lắng nghe nhận xét bổ sung về ý kiến của học sinh các nhóm .
* Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp để biết bạn mình sống ở huyện nào .
- Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì. Hãy mô tả lại công việc của họ cho cả lớp biết .
*Hoạt động 4 : Trò chơi bạn làm nghề gì.
- Phổ biến cách chơi .
-Gọi một học sinh lên GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng học sinh đó .
- Yêu cầu các em ngồi dưới nói 3 câu mô tả đặc điểm của nghề đó .
- Yêu cầu bạn trên bảng phải nói được tên nghề đó nếu đúng sẽ được chỉ bạn khác lên thay .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- Hai em nhắc lại tên bài .
- HS nêu tên các ngành nghề ở thành phố mà em biết chẳng hạn như : Công an , bác sĩ , công nhân , giám đốc
- Ở thành phố có nhiều ngành nghề khác nhau .
- Lớp quan sát các hình treo trên bảng và nêu .
Hình 1,2. Hình chụp về một bến cảng có nhiều tàu thuyền , xe cộ qua lại .Người làm việc ở đây có thể là lái xe , bốc vác , công nhân , hải quan ,...
Hình 3 . Chụp một khu chợ có rất nhiều người đang bán hàng , mua hàng , Người dân ở đây làm nghề buôn bán
-Hình 4 . Nói về một nhà máy . Người dân
-Hình 5 . Vẽ một khu nhà , trong đó có nhà trẻ , bách hóa , giải khát . Người dân ở đây làm công việc giữ trẻ , bán hàng ăn ,...
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn hoặc nhóm chiến thắng .
- HS thực hiện.
- Một em lên bảng chơi thử .
- Lớp tiến hành chơi trò chơi “ Bạn làm nghề gì ?”
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới
Chính tả: một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe viết đúng không mắc lỗi đoạn : “ Một buổi sáng ... lấy gậy thọc vào hang “
- Củng cố qui tắc viết chỉnh tả r / d / gi / dấu hỏi / dấu ngã .
- Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết sẵn các qui tắc chính tả .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng .
-Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
HĐ1) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em nghe để viết đúng , viết đẹp một đoạn trong bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn “.
HĐ2) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại .
-Đoạn văn có mấy nhân vật ?Là những nhân vật nào ?
-Đoạn trích kể lại chuyện gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tìm câu nói của bác thợ săn ?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã ?
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
HĐ 3)Chép bài :
-Đọc bài học sinh chép vào vở.
- Soát lỗi: Đọc lại HS dò bài, tự bắt lỗi.
- Chấm bài :
-Thu bài chấm điểm và nhận xét.
HĐ4) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Trò chơi thi tìm từ :
- Chia lớp thành 2 nhóm , phát cho mỗi đội một lá cờ và tổ chức cho các đội đội nào phất cờ trước thì được trả lời . Nếu trả lời đúng thì được 10 điểm , sai trừ đi 5 điểm .
- Chẳng hạn : - Kêu lên vì sung sướng
- Các từ khác tương tự .
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài viết lại chữ sai.
- HS thực hiện.
con cuốc , lem luốc , chuộc lỗi , con chuột , tuột tay , con bạch tuộc ,...
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-3 em đọc lại, lớp đọc thầm tìm hiểu bài
-Đoạn văn trích có 3 nhân vật là Gà Rừng , Chồn và bác thợ săn .
- Gà Rừng và Chồn đang dạo chơi thì chúng gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào cái hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng .
- Đoạn văn có 4 câu .
- Chợt , Một , Nhung , Ông , Có , Nói ,vì đây là các chữ đầu câu .
- Có mà trốn đằng trời .
- Trong dấu ngoặc kép .
- Viết vào bảng con các chữ : cánh đồng , thựo săn , cuống quýt , nấp , reo lên , đằng trời , thọc.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
- Nghe để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn phất cờ để giành quyền trả lời .
-Reo
+ giằng , gieo , giải , nhỏ , ngỏ .
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà viết lại chữ sai.
Thể dục:
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng
Trò chơi : “ nhảy ô”
I. Mục tiêu :
- Ôn hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông ;
- đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang .
- Yêu cầu thực hiện tương đối đúng về tư thế hai bàn chân và hai bàn tay .
- Tiếp tục ôn trò chơi “ Nhảy ô “ Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động .
II. Địa điểm :
Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .
Một còi để tổ chức trò chơi .
III. Các hoạt động dạy và học :
Nội dung và phương pháp dạy học
Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 - 80 m.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu .
- Đứng tại chỗ xoay đầu gối xoay hông , xoay cổ chân .
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (1 lần mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp ) . Trò chơi : “ Diệt các con vật có hại “
2.Phần cơ bản :
* HĐ1/ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2 - 3 lần
- Đội hình tập như các bài 42 , GV hoặc cán sự lớp điều khiển . Xen kẽ GV và HS cùng nhận xét , đánh giá Cho học sinh tập thành nhiều đợt , mỗi đợt đi 3 - 6 em dợt trước đi được một đoạn cho đợt hai đi tiếp và như vậy một cách liên tục cho đến hết , khi đến đích vòng sang hai bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo .
* HĐ 2/ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 2 - 3 lần 10 m
- GV giúp học sinh tăng nhanh nhịp đi bằng cách dùng lời động viên hay vỗ tay .
* HĐ 3/Trò chơi : “ Nhảy ô “
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho chuyển về từng tổ quản lí tự tổ chức chơi . GV cho thi đua giữa các tổ xem tổ nào nhảy nhanh và đúng nhất .
3. Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Thứ tư ngày tháng năm 2009
Tập đọc: Cò và Cuốc
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc: Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . Đọc đúng các từ : cuốc , trắng phau phau , thảnh thơi .
-Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu giữa các cụm từ . Biết thể hiện giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng
-Hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới : cuốc , trắng phau phau , thảnh thơi ...
- Hiểu nội dung bài : Khuyên mỗi chúng ta phải lao động vất vả mới có ngày thảnh thơi ,sung sướng.
II.Chuẩn bị
-Tranh minh họa bài tập đọc .
- Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2.Bài mới
HĐ1) Giới thiệu bài:
-Treo tranh và hỏi: “Em biết gì về các loài chim có trong tranh ?
- Cò và cuốc hai loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng nhưng chúng có
File đính kèm:
- BS tuan 22.doc