Tập đọc - tiết 64 + 65
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (TIẾT 1 + 2)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- HS cả lớp Trả lời được CH 1, 2, 3, 5.
* HS khá, giỏi trả lời được CH4
* GDKNS: Các KN cơ bản được GD:
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- ứng phó với căng thẳng
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 22 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn : 15/1/2013
Ngày dạy : Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Tập đọc - tiết 64 + 65
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (tiết 1 + 2)
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- HS cả lớp Trả lời được CH 1, 2, 3, 5.
* HS khá, giỏi trả lời được CH4
* GDKNS: Các KN cơ bản được GD:
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- ứng phó với căng thẳng
II/ Chuẩn bị :
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : - SGK
III/ Các hoạt động dạy - học :
Tiết 1
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
4’
30’
- Đọc và trả lời các câu hỏi bài: Vè chim
- Nhận xét cho điểm.
a) Giới thiệu bài :
Hôm nay các em sẽ đọc truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Qua truyện này, các em sẽ hiểu vì sao Một trí khôn lại có thể hơn cả trăm trí khôn. Ghi đầu bài.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài ; giọng người dẫn chuyện chẫm rãi, giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng, cuối truyện lại rất chân thành, giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh, tự tin. Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc.
- 1HS khá đọc lại cả bài.
* Đọc từng câu và luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV nghe và chỉnh sửa cho HS.
* Đọc theo đoạn và hướng dẫn ngắt giọng .
- Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt câu dài
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Gọi HS đọc các từ được chú giải trong SGK.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm.
*Đọc đồng thanh đoạn 3, 5
A. Bài cũ :
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
B. Bài mới :
1) Luyện đọc
- luyện đọc các từ : cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình.
- luyện đọc các câu :
+ Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.(giọng hồi hộp, lo sợ)
+ Chồn bảo Gà Rừng: Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. (giọng cảm phục, chân thành)
Tiết 2
35’
*Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ?
- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ?
- Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
* GDKNS: Trình bày ý kiến cá nhân.
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây :
+ Gặp nạn mới biết ai khôn.
+ Chồn và Gà Rừng.
+ Gà Rừng thông minh.
- 2, 3 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em) tự phân vai thi đọc lại truyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân và nhóm đọc hay.
* Em thích con vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau :Bác sĩ sói
2) Tìm hiểu bài
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn, ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
- Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo cơ hội cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
- Chọn Gặp nạn mới biết ai khôn vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa của câu chuyện.
- Chọn Chồn và Gà Rừng vì tên ấy là hai tên nhân vật chính của câu chuyện cho biết câu chuyện nói về tình bạn của hai nhân vật.
- Chọn Gà Rừng thông minh vì đó là tên nhân vật được ca ngợi trong truyện. Đặt tên như vậy cũng phù hợp với chủ điểm Chim chóc hơn.
3) Luyện đọc lại
C. Củng cố, dặn dò :
-----------------------------------------------------
Toán - tiết 106
Kiểm tra
I/ Mụctiêu:
* Đánh giá kết quả học :
+ Các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
+ Tính giá trị biểu thức số.
+ Giải bài toán bằng một phép nhân.
+Tính độ dài đường gấp khúc.
II/ Đề bài :
Phần 1: Trắc nghiệm
Bài 1: Phép nhân nào dưới đây điền được vào chỗ chấm:
4 + 4 +4 + 4 = …
A. 4 x 5 B. 4 x 4 C. 5 x 3 D. 4 x 6
Bài 2: 3 x5 = …
Tổng nào dưới đây điền được vào chỗ chấm:
A. 3 + 3 + 3 + 5 B. 3 + 3 + 3 + 3
C. 3 +3 +3 +3 D. 3 + 3 + 3 + 3 + 3
Bài 3. Tìm x, biết x – 35 = 27
A. x = 62 B. x= 68 C . x = 52 D. x = 70
Bài 4. Số hình tam giác trong hình vẽ bên là:
A. 4 B. 5 C. 5 D. 7
Phần 2: Tự luận
Bài 5. Tính:
3 x 7 = 5 x 6 =
4 x 8 = 2 x 9 =
Bài 6. Tính: B
3 x 8 + 19 = 4 x 9 + 14 = 16 cm
5 x 7 – 16 = 2 x 6 + 29 = 15 cm
Bài 7: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD A C
Bài 8. Mỗi chuồng nhốt 5 con gà. Hỏi 8 chuồng như thế nhốt tất cả bao nhiêu con gà?
Bài 9. Điền tiếp số vào chỗ chấm.
5; 10; 15; 20; …; …
5; 8; 11; 14; …;
III/ Cách đánh giá : Bài 1: 1 điểm
Bài 2 : 1 điểm.
Bài 3 : 1 điểm.
Bài 4 : 1 điểm
Bài 5 : 1 điểm.
Bài 6 : 2 điểm.
Bài 7: 1 điểm.
Bài 8 1 điểm
Bài 9: 1 điểm
-----------------------------------------------------------
Thể dục - tiết 43
Đi theo vạch kẻ thẳng HAI TAY CHốNG HÔNG
Và DANG NGANG. TRò CHƠI “ NHảY Ô”
(Đ.c Phong dạy)
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 15/1/2013
Ngày dạy : Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2012
Đạo đức - tiết 22
Bài10: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự .
Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản thường gặp hằng ngày.
* Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày.
* GDKNS: Các KN cơ bản được GD:
- KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II/ Chuẩn bị :
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ cho hoạt động2.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
- Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
4’
30’
1’
- 2 học sinh trả lời.
- Khi nào ta cần nói lời yêu cầu, đề nghị- Nêu ghi nhớ của bài
- GV nhận xét và đánh giá.
a) Giới thiệu bài:
Tiết học trước các em đã hiểu vì sao phải nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được người khác giúp đỡ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vì sao ta phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi giao tiếp với những người xung quanh. Ghi đầu bài.
b) Các hoạt động chính :
Hoạt động 1: HS tự liên hệ
* Mục tiêu : HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu :
- Những em nào biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
- GV khen những HS đã biết thực hiện nội dung bài học.
Hoạt động 2: GDKNS : Đóng vai
* Mục tiêu : HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
* Cách tiến hành
- GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận đóng vai theo từng cặp.
+ Tình huống 1 : Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
+ Tình huống 2 : Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến một nhà người quen.
+ Tình huống 3 : Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
- GV mời một vài cặp HS lên đóng vai trước lớp.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm.
* Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: Trò chơi “Văn minh, lịch sự”
* Mục tiêu : HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
*Cách tiến hành
- GV phổ biến luật chơi : Người chủ trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp. Nếu là lời đề nghị lịch sự thì HS trong lớp sẽ làm theo. Còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác được yêu cầu. HS nào vi phạm luật chơi sẽ phải hát một bài.
- Cho HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Kết luận chung : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
* Gọi HS đọc ghi nhớ
- Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. HS tự liên hệ
2. Đóng vai
3. Trò chơi “Văn minh, lịch sự”
* Kết luận chung : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
C. Củng cố, dặn dò:
-------------------------------------------------------------
Chính tả - tiết 43
Nghe - viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I/ Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đuúng doạn văn xuôI có lời của nhân vật.
- Làm được BT2( a/b) hoặc BT3(a/b)
II/ Chuẩn bị :
GV: “THDC 2003” - Bảng phụ viết bài chính tả, nội dung bài tập 2, 3.
HS: Vở chính tả; bảng con, vở BT
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
5’
30’
1’
- 2HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con
- Nhận xét bài viết Sân chim, chữa lỗi HS sai nhiều.
a) Giới thiệu bài :
Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con nghe đọc và viết một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
b) Hướng dẫn nghe - viết :
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần viết.
- Gọi 2HS đọc lại đoạn văn.
- Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Đọc - viết :
- Đọc thong thả từng cụm từ (từ 2 đến 3 chữ). Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
* Soát lỗi :
- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi.
* Chấm bài :
- Thu và chấm 10 - 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Gọi 2HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Cò và Cuốc.
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn chính tả
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- “Có mà trốn đằng trời”.
- Được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm
- Viết các từ : cuống quýt, nấp, trốn.
2. Luyện tập
* Bài tập 1 : Tìm những tiếng
+ Bắt đầu bằng r, d hay gi có nghĩa như sau :
Kêu lên vì vui mừng
Cố dùng sức để lấy về
Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây
+ Có thanh hỏi hay thanh ngã có nghĩa như sau :
Ngược lại với thật
Ngược lại với to
Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường
*Bài tập 2 :
+ Điền vào chỗ trống r, d hay gi
Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng ...ọt nước hoà tiếng chim
Vòm cây xanh đố bé tìm
Tiếng nào ...iêng ...ữa trăm nghìn tiếng chung
+ Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
Văng từ vườn xa Em đứng ngân ngơ
Chim cành tho the Nghe bầy chim hót
Ríu rít đầu nhà Bầu trời cao vút
Tiếng bầy se sẻ. Trong lời chim ca.
C.Củng cố, dặn dò :
------------------------------------------------------
Toán - tiết107
Phép chia (tr 107)
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được phép .
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, tứ phép nhân viết thành hai phép chia.
- HS cả lớp làm các BT1, 2
II/ Chuẩn bị :
GV: - 5 miếng bìa, mỗi miếng bìa có gắn 2 hình tròn.
Các hình minh hoạ trong bài tập 1, 2
HS : - SGK ; Bảng con
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
4’
30’
1’
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
+ Tính nhẩm : 2 x 6 =
3 x 4 =
- Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân ?
- Nhận xét cho điểm.
a) Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay các em sẽ được làm quen với một phép tính mới, đó là phép chia. Ghi đầu bài.
b) Giới thiệu phép nhân
- Gắn 2 tầm bìa có 3 hình tròn lên bảng và hỏi: Mỗi phần có 3 hình tròn. Hỏi 2 phần có mấy hình tròn?
- Yêu cầu HS viết phép tính trong bài toán trên.
- Kẻ một vạch ngang(như hình vẽ)
- 6 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy hình tròn ?
- HS quan sát hình vẽ, trả lời :
- Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia : sáu chia hai bằng ba.
- Viết là 6 : 2 = 3
- 6 hình tròn chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 hình tròn.
- HS quan sát hình vẽ, trả lời :. Ta có phép chia sáu chia ba bằng hai. Viết là 6 : 3 = 2
- Mỗi phần có 3 hình tròn ; 2 phần có 6 hình tròn 3 x 2 = 6
- Có 6 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 hình tròn 6 : 2 = 3
- Có 6 hình tròn chia mỗi phần 3 hình tròn thì được 2 phần 6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng :
3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
3) Luyện tập :
* Gọi 2HS đọc đề bài và đọc mẫu. 3HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Gọi 2 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Lấy tích của hai số chia cho thừa số này thì được thừa số kia
4) Củng cố, dặn dò :
- Đọc lại các phép chia đã học trong bài.
- Từ mỗi phép nhân có thể lập được mấy phép chia ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
A. Bài cũ
- Có 6 hình tròn.
- viết 3 x 2 = 6
6 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần 3 hình tròn.
Để mỗi phần có 3 hình tròn thì chia 6 hình tròn thành 2 phần bằng nhau.
3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
a, Bài 1 : Cho phép nhân, viết hai phép chia tương ứng (theo mẫu)
Mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2
b, Bài 2 : Tính
3 x 4 = 4 x 5 =
12 : 3 = 20 : 4 =
12 : 4 = 20 : 5 =
Kể chuyện - tiết 22
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I/ Mục tiêu :
Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện( BT1).
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện( BT2).
HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT3)
II/ Chuẩn bị :
GV: + Tranh minh hoạ SGK
HS : + Đọc kĩ câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
5’
1’
28’
1’
- Gọi 3HS kể lại chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Nhận xét cho điểm
a)Giới thiệu bài : Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này.
b) Hướng dẫn kể chuyện :
*Gọi HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu?
+ Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như Chú Chồn kiêu ngạo, có thể là một cụm từ như Trí khôn của Chồn
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 của truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn và tên đoạn (nêu trong sgk), phát biểu, kết luận.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi để đặt tên cho đoạn 3, 4.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV viết bảng những tên thể hiện đúng nội dung nhất
- Gọi HS nhìn bảng đọc lại.
*Yêu cầu HS dựa vào tên các đoạn, kể lại từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt.
* Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện theo một trong các hình thức sau :
+ 2 nhóm thi kể : mỗi nhóm 4 HS tiếp nối kể 4 đoạn của câu chuyện.
+ 2 HS đại diện 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi kể chuyện theo cách phân vai
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm thi đua.
* Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể cho người thân nghe.
A. Bài cũ :B. Bài mới
1. Đặt tên cho từng đoạn truyện:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
M : Đoạn 1 : Chú Chồn kiêu ngạo
Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn
- Tên đoạn 1, 2 thể hiện đúng nội dung mỗi đoạn.
2. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm:
3, Kể lại toàn bộ câu chuyện :
C. Củng cố, dặn dò :
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/1/ 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013
âm nhạc – Tiết 22
ôn tập bài hát: hoa lá mùa xuân
(Đ/c Dự dạy)
-----------------------------------------------
Tập đọc - tiết 66
Cò và Cuốc
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng .(trả lời được các CH trong SGK.
* GDKNS: Các Kn cơ bản được GD:
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.- Thể hiện sự cảm thông
II/ Chuẩn bị :
GV : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Các hoạt động dạy và học
Nội dung
4’
1’
16’
12’
1’
- 2HS lên bảng đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn và trả lời các câu hỏi :
- Nhận xét cho điểm .
a) Giới thiệu bài : Cò và Cuốc là hai loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng. Cuốc sống trong bụi cây thấy Cò có bộ áo trắng phau, thường bay trên trời cao mà vẫn lội ruộng bùn bắt tép thì lấy làm lạ lắm.Các em hãy xem Cò giải thích cho Cuốc như thế nào. Ghi đầu bài.
b)Tiến hành các hoạt động
* HĐ1: HDHS Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài, (giọng Cuốc : ngạc nhiên ; giọng Cò : dịu dàng vui vẻ)
* Luyện đọc từng câu và phát âm.
- Yêu cầu HS luyện đọc các từ khó dễ lẫn đã viết trên bảng.
- Gọi HS đọc từng câu.
*Luyện đọc từng đoạn và ngắt câu dài.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc các câu dài.
- Gọi HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc chú giải cuối bài.
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc từng đoạn, cả bài giữa các nhóm.
* HĐ2: HDHS tìm hiểu bài
- Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ?
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
- Cò trả lời Cuốc như thế nào ?
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
* HĐ3: Luyện đọc lại
- 2, 3 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em) tự phân vai thi đọc lại truyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân và nhóm đọc hay.
GDKNS: Trình bày ý kiến cá nhân
- Nếu em là Cuốc, em sẽ nói gì với Cò ?
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : Bác sĩ Sói
A. Bài cũ :
- Ai cho rằng mình có hàng trăm trí khôn?
- Khi gặp nạn, gà rừng và chồn đã bộc lộ mình như thế nào ?
B. Bài mới :
Cò và Cuốc
1)Luyện đọc
- luyện đọc các từ : lội ruộng, bắt tép, lần ra, trắng tinh
- luyện đọc các câu :
+ Em sống trong bụi cây dưới đất, nhìn lên trời xanh, thấy các anh chị trắng phau phau, đôi cánh dập dờn như múa, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này..
+ Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.
2) Tìm hiểu bài
- Cuốc hỏi : “Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?”.
- Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch khó gì !
- Khi lao động, không ngại vất vả, khó khăn......
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
3. Luyện đọc lại
C. Củng cố, dặn dò :
-------------------------------------------------
Toán - tiết 108
Bảng chia 2( tr 109)
I/ Mục tiêu :
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2).
- HS cả lớp làm các BT 1, 2
* HS khá, giỏi làm hết các BT.
II/ Chuẩn bị :
10 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK).
HS: SGK; Vở Toán.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
1’
15’
18’
2’
* Cả lớp hát một bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Nhận xét cho điểm.
a) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học bảng chia 2 và áp dụng bảng chia này để giải các bài tập có liên quan. Ghi đầu bài
b) Hướng dẫn thành lập bảng chia 2
- Gắn 4 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có mấy chấm tròn? Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Trên các tấm bìa có tất cả 8 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu ?
* Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi lên bảng để có bảng chia 2.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng chia 2.
- Các phép chia trong bảng đều có điểm gì chung ?
- Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 2 ?
- Đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 2 và nêu nhận xét
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 2 vừa lập
3) Luyện tập :
* 1HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm bài
Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc chữa bài .
* Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
HS làm bài.
- 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.
- Nhận xét bài làm của bạn.
*Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2
- Nhận xét tiết học.
A. Bài cũ :
+ Tính tích rồi lập các phép chia từ phép nhân :
5 x 4 = 4 x 6 =
B. Bài mới :
Bảng chia 2
- Có 8 chấm tròn.
2 x 4 = 8.
- Có 4 tấm bìa
8 : 2 = 4.
- Lập các phép tính chia cho 2 với 4, 5, 6, , 8, , 10, 12, 14, 16, 18, 20 theo hướng dẫn của GV.
- Đều có dạng một số chia cho 2.
- Các kết quả lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 2 là 2, sau đó là các số 4, 6, ....., 20, đây chính là dãy số đếm thêm 2 bắt đầu từ 2 đã học ở tiết trước
- HS đọc bảng chia.
Luyện tập
Bài 1 : Tính nhẩm:
Bài 2 : Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo ?
Bài giải
Mỗi bạn được số cái kẹo là :
12 : 2 = 6 (cái)
Đ/S : 6 cái
Bài 3 : Mỗi số 4, 6, 7, 8, 10 là kết quả của phép tính nào ?
20 : 2
12 : 2
20
10
8
6
4
14 : 2
16 : 2
8 : 2
C. Củng cố, dặn dò :
-----------------------------------------------------
Luyện từ và câu - tiết 22
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh(BT1); Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ( BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3)
* GDBVMT:
- Phương thức: KT gián tiếp.
II/ Chuẩn bị :
GV : + Tranh minh hoạ 7 loài chim ở BT 1.
“ THDC 2003” - Bảng phụ viết nội dung BT
HS : SGK; Vở BT
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động dạy và học
Nội dung
4’
33’
2’
- Gọi 2HS làm lại BT 2, 3 tiết LTVC tuần trước.
- Nhận xét cho điểm.
a) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về chim chóc, Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. Ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập :
* Gọi 1HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu : Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các em hãy quan sát kĩ từng hình và ghi tên cho từng con chim trong mỗi hình
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
* GDBVMT: (BT1 nói tên các loài chim trong những tranh sau- SGK): Sau khi HS nêu tên các loài chim theo gợi ý trong SGK( Đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt), GV liên hệ: Các loài chim tồn tại trong môI trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ (VD: Đại bàng ).
- Gọi 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Chỉ hình minh hoạ, yêu cầu HS gọi tên
* Gọi 2HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV giải thích các câu thành ngữ
+ Chốt : Để gợi tả hình ảnh của một vật người ta thường dùng cách nói so sánh với một vật khác
*Gọi 2HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài, một HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh từng câu.
- Gọi HS đọc lại các câu vừa hoàn chỉnh.
- Khi nào ta dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu tiếp theo được viết như thế nào?
- Tại sao ở ô trống thứ hai lại điền dấu phẩy ?
- Vì sao ở ô trống 4 con điền dấu chấm ?
* Nhận xét tiết học.
BTVN
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
* Bài tập 1: Nói tên các loài chim trong nnhững tranh sau (đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt :
1. chào mào, 2. chim sẻ, 3. cò, 4. đại bàng, 5. vẹt, 6. sáo sậu, 7. cú mèo
* Bài tập 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
+ Đen như ...
+ Hôi như ...
+ Nhanh như ...
+ Nói như ...
+ hót như ...
(vẹt, quạ, cú, khướu, cắt)
* Bài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô tr
File đính kèm:
- GA- TUAN 22.doc