Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 đến 26 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 đến 26 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014
 Luyện tiếng việt 
 LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa 
các cụm từ.
- Hiểu được Bài văn : Những chiếc khăn cho hươu cao cổ và chọn câu trả lời đúng. 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
 Nội dung Cách thức tổ chức 
 1. KTBC (5 phút) G. Kiểm tra
 2. Bài mới (30 phút)
 2.1 Giới thiệu bài G. Giới thiệu bài trực tiếp
 2.2 Luyện tập
 G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
 Đọc truyện sau : H. Đọc nối tiếp câu (nhiều H)
 Những chiếc khăn cho hươu cao cổ G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
 * Luyện đọc H. Đọc nối tiếp đoạn
 a. Đọc mẫu G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt, 
 b. Luyện đọc + giải nghĩa từ nghỉ hơi.
 * Đọc từng câu H. Luyện đọc trong nhóm
 * Đọc từng đoạn H. Thi đọc các nhóm
 H+G. Nhận xét
 2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng : H. Nêu yc bài
 a) Quê hương của hươu cao cổ ở đâu ? H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
 Ở xứ nóng châu Phi. G .HD. học sinh
 Ở vùng đất có mùa đông.
 Ở vườn bách thú thành phố. H. Làm vào thực hành TV và 
 b) Vì sao hươu bị viêm họng ? toán tập 1 – chữa 
 Vì nơi ở mới quá nóng. H+G. Nhận xét
 Vì nơi ở mới có mùa đông, gió rét. 
 Vì vườn thú thành phố thiếu cây xanh.
 c) Bi và các bạn đã làm gì để giúp hươu khỏi bệnh ? 
 Vuốt ve cổ hươu cho hươu ấm lên.
 Lấy vải các mùa đắp lên mình hươu..
 Lấy khăn của mình quàng ấm cổ hươu..
 d) Kết quả thế nào ? 
 Cổ hươu không dài nữa.
 Thời tiết mùa đông ấm áp hơn.
 Hươu thấy cổ đỡ đau, mùa đông không còn lạnh lẽo.
 e) Từ in đậm trong câu nào dưới đây chỉ đặc điểm của sự vật ? 
 Mùa đông lạnh lẽo.
 Hươu cao cổ nằm ủ rũ.
 Các bạn nhỏ quàng khăn cho hươu. G. Nhận xét giờ học
 3. Củng cố – dặn dò (5phút) Đạo đức 
 Tiết 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu 
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn ; nhấc và đặt 
điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
*Biết : lịch sự khi nhận và goi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ đồ chơi điện thoại - Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra ( 5 phút ) G: Nêu tình huống
Nói lời yêu cầu đề nghị H: Nói lời yêu cầu đề nghị - 2h/s
 G: N/x, đánh giá
2. Dạy bài mới ( 30 phút ) H: Nêu y/c bài
a. (Theo nội dung BT1 - 35) Lớp đọc thầm bài
Khi gọi và nhận điện thoại, em cần có thái G: Nêu y/c bài tập 
độ lịch sự, rõ ràng H: Đọc thầm lại bài
b. Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại G: kết luận cách sắp xếp đúng
(Theo nội dung BT2 - 36) G: nêu câu hỏi
 + Hãy nêu những việc cần làm khi 
 gọi...?
 + Lịch sự khi ... thể hiện điều gì ?
c. Thảo luận nhóm H: thảo luận theo nhóm
Khi gọi: cần chào hỏi lễ phép, nói rõ ràng, H: Đại diện nhóm báo cáo kết quả - 
ngắn gọn, nhấc nhẹ nhàng không nói to, 4h/s
trống không G: Kết luận, đưa đáp án đúng.
 3. Củng cố , dặn dò ( 5 phút ) G: Nhận xét về giờ học 
 H: Về nhà làm bài tập. Luyện toán
 LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
- Củng cố kỹ năng phép nhân, phép chia, 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
 Nội dung Cách thức tổ chức
 1. Kiểm tra
 2. Bài mới
 2.1 Giới thiệu G. Giới thiệu bài
 2.2 Luyện tập
 Bài 1: Tính nhẩm: H. Nêu yêu cầu. 
 12: 3= 4 9: 3= 3 30: 3= 10 3 2= 6 H. Tự làm bài tính trên bảng.
 15: 3= 5 3: 3 = 1 24: 3= 8 6: 3= 2 H- G. Nhận xét - chữa bài 1
 18: 3= 6 21:3= 7 27: 3= 9 6: 2= 3 . Nêu yêu cầu và tự đặt tính vào 
 vở (cả lớp)
 Bài 2: Tính rồi viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): H. Nêu yêu cầu và làm bài trong 
 vở 
 Phép chia Số bị chia Số chia Thương
 G. Theo dõi chấm điểm 
 24: 3= 8 24 3 8
 15: 3= 5 15 3 5 H. Đổi chéo vở kiểm tra - báo 
 27: 3= 9 cáo kết quả
 30: 3= 10 G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
 Bài 3: Bài giải
 Mỗi đoạn dây đó dài là:
 9 : 3 = 3 (dm)
 H: Đọc đề toán 1 H - G phân tích 
 Đáp số: 3dm. đề toán
 Bài toán cho biết gì ? Bài toán 
 Bài 4: Khoanh vào 1 số quả táo. hỏi gì ?
 3 H: Tự làm bài - chữa bài trên 
 bảng H
 3. Củng cố, dặn dò H: NX - G đánh giá chốt kết quả 
 đúng 
 G. NX giờ học. Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014
 Thể dục 
 Tiết 45: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG 
 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. 
- Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
 Địa điểm: Trên sân trường
 Chuẩn bị 1 còi, kẻ các vạch CB xuất phát chạy, đích.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu: G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, 
hông, vai, .... 
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 
trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở x x x x x x
sâu.
* Ôn một số động tác tay, chân, lườn 
bụng. H. Thực hiện
* Trò chơi
3. Phần cơ bản:
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay H. Thực hiện
chống hông. G. Quan sát uốn nắn cho H
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay 
dang ngang. H. Thực hiện 
- Đi nhanh chuyển sang chạy G. Nêu tên trò chơi
- Trò chơi “ kết bạn”. H. Thực hiện 
 G. Quan sát giúp đỡ
4. Phần kết thúc: H. Thực hiện 
- Một số động tác thả lỏng. H+G. Hệ thống bài học.
Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại. G. Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014
 Thể dục 
 Tiết 46: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG 
 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. 
- Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
 Địa điểm: Trên sân trường
 Chuẩn bị 1 còi, kẻ các vạch CB xuất phát chạy, đích.
III. Nội dung và phương pháp
 Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu: G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. Yêu 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, 
.... 
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa 
hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. x x x x x x
* Ôn một số động tác tay, chân, lườn bụng.
* Trò chơi 
3. Phần cơ bản: H. Thực hiện
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay 
chống hông.
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang H. Thực hiện
ngang. G. Quan sát uốn nắn cho H
- Đi nhanh chuyển sang chạy
- Trò chơi “ kết bạn”. H. Thực hiện 
 G. Nêu tên trò chơi
 H. Thực hiện 
4. Phần kết thúc: G. Quan sát giúp đỡ
- Một số động tác thả lỏng.
Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại. H. Thực hiện 
 H+G. Hệ thống bài học.
 G. Nhận xét giờ học. Luyện chữ
 Bài 23 : CHỮ HOA T
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng viết cho H bài 23 : Chữ hoa T
 + Viết đúng đẹp các chữ thường 
 + Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định - thông qua bài tập ứng dụng. 
- Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết và hình thành ở các em
 lòng say mê luyện rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy- học
 Nội dung Cách thức tổ chức
1. KTBC
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài ( 2p) G. Nêu yêu cầu tiết học
2.2 Hướng dẫn viết: 
a) Luyện viết bài 23: G. Cho H quan sát chữ viết bài mẫu
 Chữ hoa T - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng 
 chữ : Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng 
 Từ ứng dụng: quy định
 Trống trường giục giã G. Uốn nắn sửa sai cho H
 Thẳng tắp chân trời G. Quan sát giúp đỡ H yếu
2.3 Hướng dẫn viết vào vở ( 25p) G. Nêu y/c bài viết
 H. Cả lớp viết vào vở luyện chữ đẹp
 G. Nhắc nhở H tư thế ngồi viết
 - Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách 
 trình bày sạch đẹp
2.4 Chấm chữa bài ( 5p) G. Thu chấm vài bài.
 - Nhận xét đánh giá - rút kinh nghiệm
3. Củng cố - dặn dò ( 3p) G. Nhận xét tiết học
 Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà
 Khen những H viết bài đúng, đẹp.
 Ký duyệt của tổ chuyên môn 
 Ngày tháng 2 năm 2014 
 Đã Kiểm tra TUẦN 24
 Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2014
 Luyện tiếng việt 
 LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu được Bài văn : Hổ, Cua và Sẻ và chọn câu trả lời đúng. 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
 Nội dung Cách thức tổ chức 
 1. KTBC (5 phút) G. Kiểm tra
 2. Bài mới (30 phút)
 2.1 Giới thiệu bài G. Giới thiệu bài trực tiếp
 2.2 Luyện tập
 G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
 Đọc truyện sau : Hổ, Cua và Sẻ H. Đọc nối tiếp câu (nhiều H)
 * Luyện đọc G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
 a. Đọc mẫu H. Đọc nối tiếp đoạn
 b. Luyện đọc + giải nghĩa từ G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt, 
 * Đọc từng câu nghỉ hơi.
 * Đọc từng đoạn H. Luyện đọc trong nhóm
 2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng : H. Thi đọc các nhóm
 a) Hổ có thói quen gì ? H+G. Nhận xét
 Kết bạn với các loài vật bé nhỏ. H. Nêu yc bài
 Làm các con vật vui vẻ trước khi ăn thịt chúng. H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
 Đùa giỡn, làm loài vật bé nhỏ sợ trước khi ăn thịt chúng.
 b) Hổ bắt Cua thi nhảy, Cua làm cách nào thắng Hổ ? G .HD. học sinh
 Quắp đuôi Hổ, Hổ đau, không nhảy được. H. Làm vào thực hành TV và 
 Quắp đuôi Hổ, Hổ nhảy, cái đuôi ném Cua về phía trước. toán tập 1 – chữa 
 Quắp đuôi Hổ, Hổ cong đuôi, không nhảy xa được. H+G. Nhận xét
 c) Hổ thách Sẻ xô đổ cây, Sẻ làm cách nào thắng Hổ ? 
 Chỉ nói khích, khiến Hổ tự xô cây.
 Chỉ gõ mỏ, làm lá rụng, dọa Hổ.
 Làm tất cả những việc trên.
 d) Câu chuyện muốn nói điều gì có ý nghĩa ? 
 Người bé nhỏ, thông minh có thể thắng kẻ to lớn mà ngốc.
 Hổ không xô đổ được cây.
 Hổ rất sợ Cua và Sẻ.
 Bài 3. Nối từ ngữ thích hợp: 
 a) Để tạo câu Ai làm gì ?
 1) nhanh trí, sáng ý
 Cua 2) là loài vật bé nhỏ
 3) quặp chặt đuôi Hổ
 b) Để tạo câu Ai thế nào ?
 1) là loài chim bé nhỏ 
 Sẻ 2) nhanh trí, thông minh
 3) quệt mỏ vào thân cây lách cách
 3. Củng cố – dặn dò (5phút) G. Nhận xét giờ học Đạo đức 
 Tiết 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI 
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu 
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn ; nhấc và đặt 
điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
*Biết : lịch sự khi nhận và goi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ đồ chơi điện thoại
 - Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học 
 Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra ( 5 phút ) H: đóng vai - 2h/s
Gọi và nhận điện thoại Lớp nhận xét
 G: đánh giá
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
2.1 Giới thiệu bài: G: nêu y/c bài học
2.2 Đóng vai H: thảo luận theo cặp
a. H thực hành kĩ năng nhận và gọi G: nêu tình huống ở SGK
điện thoại trong một số tình huống. H: lên đóng vai - 2h/s
- Dù ở tình huống nào cũng phải Lớp nhận xét theo dõi, bổ sung
lịch sự G: đánh giá, kết luận
2.3 Xử lý tình huống (BT5 - 37) H: thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm một 
b. H biết lựa chọn cách ứng xử phù tình huống
hợp trong một số tình huống nhận + Em sẽ làm gì trong những tình huống 
 sau:
hộ điện thoại. - Có người gọi cho mẹ khi mẹ vắng 
 nhà
 - Có người gọi cho bố khi bố đang 
- Cần lịch sự... tôn trọng mình và bận
người khác - Em chơi ở nhà bạn, bạn vừa ra 
 ngoài thì có điện thoại gọi 
 H: các nhóm thảo luận- đại diện báo cáo. 
3. Củng cố, dặn dò (5 phút) Lớp bổ sung, nhận xét - G: y/c liên hệ.
 G: nhận xét giờ học
 H: về nhà thực hành. 
 Luyện toán
 LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
- Củng cố kỹ năng phép nhân, phép chia, 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
 Nội dung Cách thức tổ chức
 1. Kiểm tra
 2. Bài mới
 2.1 Giới thiệu G. Giới thiệu bài
 2.2 Luyện tập
 Bài 1: Tính nhẩm H. Nêu yêu cầu. 
 16 : 4 = 4 32: 4 = 8 8 : 4 = 2 24: 4 = 6 H. Tự làm bài tính trên 
 36 : 4 = 9 28: 4 = 7 20 : 4 = 5 40: 4 = 10 bảng.
 Bài 2: Tính nhẩm H- G. Nhận xét - chữa bài 1
 3 4= 12 2 3= 6 4 4 = 16 4 1= 4 . Nêu yêu cầu và tự đặt tính 
 12 : 3 = 4 6 : 2 = 3 16 : 4= 4 4: 4 = 1 vào vở (cả lớp)
 12 : 4 = 3 6 : 3 = 2 4 : 1 = 4 H. Nêu yêu cầu và làm bài 
 Bài 3: Đánh dấu ( ) vào ô trống dưới hình đã được trong vở 
 tô màu 1 hình đó: G. Theo dõi chấm điểm 
 4 H. Đổi chéo vở kiểm tra
 - báo cáo kết quả
 Bài 4: Khoanh vào 1 số bông hoa có trong mỗi hình G. Nhận xét, sửa chữa trên 
 4
 bảng
 sau:
 H: Đọc đề toán 1 H 
 Bài 5: Bài giải - G phân tích đề toán
 Số bàn ăn mười sáu người đó đã ngồi là: Bài toán cho biết gì ? Bài 
 16 : 4 = 4 (bàn ăn) toán hỏi gì ?
 Đáp số: 4 bàn ăn. H: Tự làm bài - chữa bài 
 trên bảng H
 H: NX - G đánh giá chốt kết 
 quả đúng 
 3. Củng cố, dặn dò
 G. NX giờ học. Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2014
 Thể dục 
 Tiết 47: ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG
 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY..
I. Mục tiêu
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được vào trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
 Địa điểm: Trên sân trường
 Chuẩn bị 1 còi, kẻ các vạch CB xuất phát chạy, đích.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra sân bãi
2. Phần mở đầu: G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, 
hông, vai, .... 
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 
trên địa hình tự nhiên. x x x x x x
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở 
sâu. 
* Trò chơi: (tự chọn) H. Thực hiện
3. Phần cơ bản:
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai 
tay chống hông. H. Thực hiện
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai G. Quan sát uốn nắn cho H
tay dang ngang.
- Đi kiễng gót hai tay chống hông.
- Đi nhanh chuyển sang chạy H. Thực hiện 
- Trò chơi “ nhảy ô”. G. Nêu tên trò chơi
 H. Thực hiện 
 G. Quan sát giúp đỡ
4. Phần kết thúc: H. Thực hiện 
- Đi đều và hát. H+G. Hệ thống bài học.
- Một số động tác thả lỏng. G. Nhận xét giờ học.
            File đính kèm:
 giao_an_lop_2_tuan_23_den_26_nam_hoc_2013_2014.doc giao_an_lop_2_tuan_23_den_26_nam_hoc_2013_2014.doc





