Giáo án lớp 2 tuần 23 - Trường TH A Mú Sung

Toán:

 Số bị chia - Số chia - Thương

I/ Mục tiêu

. -HS gọi tên theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.

- Tìm được kết quả của phép chia.

II/ Đồ dùng dạy hoc

-Sách giáo khoa

III/ Các hoạt động dạy - học

Hoạt động 1: ổn định tổ chức

- Kiểm tra bài cũ:

- Giới thiệu bài:

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 23 - Trường TH A Mú Sung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Chào cờ: Tập chung toàn trường Toán: Số bị chia - Số chia - Thương I/ Mục tiêu . -HS gọi tên theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. - Tìm được kết quả của phép chia. II/ Đồ dùng dạy hoc -Sách giáo khoa III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Giới thiệu tên gọicủa thành phần và kết quả phép chia B1: Giáo viên nêu phép tính - Học sinh tìm kết quả của phép chia. - Học sinh đọc: sáu chia hai bằng ba. - Giáo viên chỉ vào từng số hạng và nêu tên gọi. 6 : 2 = 3 Số bị chia số chia thương B 2: GV nêu thuật ngữ - thương. - Kết quả của phép chia (3) gọi là thương. - Giáo viên nêu tên gọi ghi bảng. số bị chia số chia thương 6 : 2 = 3 thương B3: Ví dụ - Giáo viên nhận xét - sửa sai. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Học sinh thực hiện tính nhẩm và viết vào vở theo mẫu. Phép chia số bị chia số chia thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10 : 2 = 5 10 2 4 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 20 : 2 = 10 20 2 10 Bài 2: Tính nhẩm 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 - Học sinh tự làm bài và chữa bài. 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 Bài 3: Phép nhân phép chia số bị chia số chia thương 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 2 4 8 : 4 = 2 8 4 2 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 12 2 6 12 : 6 = 2 12 6 2 2 x 9 = 18 18 : 2 = 9 18 2 9 18 : 9 = 2 18 9 2 Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Giáo viên hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài nhân 3. Tập đọc Bác sĩ Sói I/ Mục tiêu - Học sinh đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Nhớ nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế lừa Ngựa để ăn thịt không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. II/ Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động 1: ổn định tổ chức __________Tiết 1__________ - Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Cò và Cuốc trả lời nội dung bài. - Giới thiệu chủ điểm và bài học - Học sinh xem tranh minh họa (tr.46). *Giáo viên giới thiệu bài. Hoạt động 2: Đọc đúng B1. Giáo viên đọc mẫu cả bài - Giọng người kể vui vẻ tinh nghịch. - Nhấn giọng một số từ ngữ: thèm rỏ dãi, toan xông lên, đeo lên mắt . B2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu kết hợp luyện đọc câu dài, câu khó. + Đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh đọc câu dài, câu khó. - Học sinh đọc chú giải cuối bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc theo nhóm 2. + Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc theo đoạn cá nhân. . Cả lớp - giáo viên nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. + Đọc đồng thanh. - Đọc đồng thanh đoạn 1, 2. __________Tiết 2__________ Hoạt động 3:Đọc hiểu Câu 1: Tìm những từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? - Thèm rỏ dãi. - Giáo viên gọi học sinh giải nghĩa. - Thèm đến nỗi nước bọt trong mồm ứa ra. Câu 2: Sói làm gì để lừa Ngựa? - Nó giả làm bác sĩ khám cho Ngựa. Câu 3: Ngựa bình tĩnh giả đau như thế nào? - Biết mưu của Sói. Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói xem giúp. Câu 4: Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? - Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. Câu 5: Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. - Giáo viên chép lên bảng 3 gợi ý. - Học sinh thảo luận trước lớp để chọn 1 tên truyện. Hoạt động 4: LuyÖn ®äc l¹i - 2 nhãm häc sinh tù ph©n vai vµ ®äc tr­íc líp. Ho¹t ®éng 5: Cñng cè – dÆn dß - Giáo viên nhận xét giờ học, khen những học sinh học tốt. - Yêu cầu về nhà xem trước bài kể chuyện. Đạo đức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 1) I/ Mục tiêu - Học sinh nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . + Chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Xử lí tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. II/ Tài liệu và phương tiện - Vở bài tập đạo đức lớp 2. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài: Hoạt động 2:Thảo luận lớp a) Mục tiêu - Học sinh có biểu hiện về cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự. b) Cách tiến hành - Giáo viên đọc cho học sinh nghe đoạn hội thoại sách giáo viên (tr.68). Học sinh nghe và trả lời câu hỏi. - Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì? nói gì? - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? - Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không? vì sao? - Em học được gì qua hội thoại trên? * Kết luận: - Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự nói năng rõ ràng từ tốn. Hoạt động 3: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại a) mục tiêu - Học sinh sắp xếp được các câu thành đoạn hội thoại. b) Cách tiến hành - Giáo viên viết các câu hội thoại trong đoạn hội thoại nào đó lên 4 tấm bìa. Ví dụ: - A lô, tôi xin nghe. - Cháu chào bác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyện với Ngọc. - Cháu cầm máy chờ một lát nhé! - Dạ cháu cảm ơn bác. - Học sinh lên gắn 4 tấm bìa vào các vị trí 1, 2, 3, 4. - Giáo viên kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm a) Mục tiêu - Học sinh hiểu phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. b) Cách tiến hành * Học sinh thảo luận theo câu hỏi: - Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? * Đại diện từng nhóm lên trình bầy * Giáo viên kết luận: - Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Toán: Bảng chia 3 I/ Mục tiêu + Học sinh: - Lập được bảng chia 3 - Thuộc bảng chia 3 + Giải được bài toán có một phép nhân. II/ Đồ dùng - Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 3 B1. Ôn tập phép nhân 3 - Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - 1 tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? - Học sinh viết phép nhân và trả lời. 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn. B2. Hình thành phép chia 3 - Có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn, có baô nhiêu tấm bìa? - Học sinh trả lời và viết phép chia. 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa. B3. Nhận xét - Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4. Hoạt động 3: Lập bảng chia 3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng chia 3 như trong bảng chia 2. - Học sinh lập bảng chia 3. - Học sinh đọc thuộc bảng chia 3. Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 - HS dựa vào bảng chia 3 tự làm bài. 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt Bài giải 3 tổ : 24 học sinh Số học sinh 1 tổ là: 1 tổ : …học sinh ? 24 : 3 = 8 (tổ) Đáp số: 8 tổ Bài 3: Số Số bị chia 12 21 27 30 3 15 2 4 18 - Giáo viên hướng dẫn làm. Số chia 3 3 3 3 3 3 3 3 - Học sinh tự làm bài. Thương 4 7 9 10 1 5 8 6 Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. KÓ chuyÖn: Bác sĩ Sói I/ Mục tiêu - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học - 4 tranh minh họa sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh tiếp nối nhau kể chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” * Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện B1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu truyện - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp quan sát tranh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt lại sự việc trong tranh. - Tranh 1 vẽ cái gì? - Ngựa đang gặm cỏ, Sói rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa. - ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào? - Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả làm bác sĩ. - Tranh 3 vẽ cảnh gì? - Sói dụ dỗ tiến lại gần Ngựa. Ngựa nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ cảnh gì? - Ngựa tung vó đá . Sói bật ngửa . - Học sinh quan sát tranh tập kể lại 4 đoạn truyện. - Học sinh thi kể tiếp nối nhau. - 2 học sinh đại diện nhóm kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay. B2. Phân vai dựng lại câu chuyện - Giáo viên lưu ý học sinh về cách thể hiện điệu bộ, giọng nói của từng vai. - Học sinh phân vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp nhận xét khen ngợi, bình chọn học sinh kể hay. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. Chính tả: Tập chép Bác sĩ Sói I/ Mục tiêu - Chép chính xác, trình bầy đúng đoạn tóm tắt truyện “Bác sí Sói”. - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ươc/ươt. II/ Đồ dùng dạy - học - Viết sẵn bài chính tả, viết 2 lần nội dung bài tập 2. - Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: ở riêng, vâng dạ, lời giải. - Học sinh viết bảng con. * Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép - tìm hiểu nội dung - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài, chép lên bảng. - 2 học sinh đọc lại. - Tìm tên riêng trong đoạn chép. - Sói, Ngựa. - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? - Lời Sói đặt trong dấu ngoặc kép. - GV đọc từ khó: chừa, giúp, trời, giáng. - Học sinh viết bảng con. Hoạt động 3: Chép bài - Học sinh nhìn và chép bài vào vở. * Chấm - chữa bài - Giáo viên chấm bài – nhận xét bài viết. Hoạt động 4 : Thực hành Bài 2a: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - 2 học sinh làm bài tập trên bảng lớp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng: nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa. Bài 3a: - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên cùng học sinh chữa bài. - Học sinh lên bảng làm - dưới lớp làm vở bài tập Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học.Khen những học sinh viết đẹp, đúng, nhanh. Thể dục Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông I/ Mục tiêu - Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân, tư thế bàn tay. - Ôn trò chơi “nhảy ô” Yêu cầu biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động. II/ Địa điểm - phương tiện - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Kẻ ô cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Hoạt động1: Phần mở đầu 8 phút - Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học. o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o Xoay các khớp cổ tay, chân, hông. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc. 80-100 m - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. Hoạt động 2: Phần cơ bản 20 phút - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. Đ - Giáo viên nhắc lại cách chơi. XP - Học sinh thực hành đi theo từng hàng. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Giáo viên nhắc lại cách đi. Đ XP - Học sinh thực hành đi theo từng hàng. - Trò chơi “nhảy ô” . Cách chơI như tiết trước. Hoạt động 3: Phần kết thúc 8 phút - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát. o o o o o o o o o - Cúi, lắc người thả lỏng. o o o o o o o o o - Trò chơi nhóm ba nhóm bẩy. - Giáo viên hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 Toán: Một phần 3 I/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết “Một phần ba”.Viết và đọc được . -Thực hành chia một nhóm đồ vật bằng ba phần bằng nhau. II/ Đồ dùng dạy học - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc bảng chia 3. - Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Giới thiệu một phần ba () - Học sinh quan sát hình vuông. - Giáo viên: hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần ba. 1/3 - Giáo viên hướng dẫn viết đọc một phần ba. - Giáo viên: chia hình vuông thành ba phần bằng nhau lấy đi một phần được hình vuông. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Học sinh quan sát tranh và trả lời. - Đã tô màu hình A, C, D. Bài 2: Học sinh trả lời - giáo viên nhận xét sửa sai. - Hình A, và C có số ô vuông được tô màu. Bài 3: Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Hình B đã khoanh vào số con gà. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tập đọc Nội quy Đảo Khỉ I/ Mục tiêu - Học sinh đọc ngắt, nghỉ hơi đúng. Đọc rõ, rành mạch được từng điều trong nội quy . - Có ý thức tuân theo nội quy. *Yêu thích các loại động vật hoang dã, có ý thích bảo vệ chúng . II/ Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết 2 điều trong bản nội quy. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài Bác sĩ Sói- trả lời nội dung bài. * Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Đọc đúng B1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giọng rõ ràng, rành rẽ từng mục. B2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu kết hợp luyện đọc 1 số từ ngữ khó. + Đọc từng đoạn trước lớp. - HS luyện đọc 2 dòng của nội quy. - HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc theo nhóm 2 em. + Thi đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh thi đọc cá nhân. Hoạt động 3: Đọc hiểu Câu 1: Nội quy đảo khỉ có mấy điều? - Nội quy đảo khỉ có 4 điều. Câu 2: Em hiểu những điều ấy như thế nào? GV cùng lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh suy nghĩ trả lời. Câu 3: Tại sao đọc xong nội quy Khỉ nâu lại khoái chí? - Vì nội quy này bảo vệ loài khỉ và giữ cho nơi đây sạch sẽ. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại - Giáo viên cùng lớp nhận xét bình chọn người đọc tốt. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Giáo viên :Các em cần có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã, chính là ta đã bảo vê môi trường. - Nhắc học sinh phải ghi nhớ để thực hành. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? I/ Mục tiêu - Học sinh xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1 ). - Đặt và trả lời được câu hỏi có cụm từ như thế nào? II/ Đồ dùng dạy - học - Tranh - sách giáo khoa trang 35. - Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh nêu tên các loài chim trong tranh vẽ ở tuần trước. * Giới thiệu bài: *Hướng dẫn làm bài Hoạt động 2: Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa và làm vở bài tập. - Một số học sinh lên làm trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng: . Thú dữ nguy hiểm: Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. . Thú không nguy hiểm: Thỏ, ngựa vằn, khỉ, sóc, vượn, chồn, cáo, hươu. Hoạt động 3 Bài 2: Miệng - 1 học sinh đọc yêu cầu - lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ sau đó từng cặp thực hành hỏi đáp trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng. a- Thỏ chạy nhanh như bay. b- Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt. c- Gấu đi lặc lè. d- Voi kéo gỗ rất khoẻ. Hoạt động 4 Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh cách làm. - Từng cặp học sinh trao đổi đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến. - Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. a- Trâu cày như thế nào? b- Ngựa phi như thế nào? c- Thấy một chú Ngựa béo tốt đang ăn cỏ. Sói thèm như thế nào? d- Đọc xong nội quy, Khỉ nâu cười như thế nào? Hoạt động 5: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh về hỏi thêm bố, mẹ các con vật trong rừng. Thủ công Ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình (Tiết 1) I/ Mục tiêu - Học sinh có kỹ năng về gấp, cắt, dán hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đã học. II/ Chuẩn bị đồ dùng - Giấy, thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động 1: ổn định tổ chức -Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng học tập của học sinh. - Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Học sinh nhắc lại các nội dung đã học về gấp, cắt, dán hình - Học sinh nêu: + Cắt gấp trang trí thiếp chúc mừng. Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt gấp trang trí thiếp chúc mừng - Giáo viên cho học sinh nêu lại quy trình gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng. - Học sinh thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh thực hành. Hoạt động 4: Nhận xét dặn dò - Giáo viên nhận xét tinh thần học tập của học sinh. - Dặn học sinh giờ sau mang giấy thủ công để thực hành tiếp. Mĩ thuật Tập vẽ tranh - Đề tài mẹ hoặc cô giáo I/ Mục tiêu - Học sinh tập vẽ được nội dung về đề tài mẹ hoặc cô giáo. - Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo. - Thêm yêu quý mẹ và cô giáo. II/ Chuẩn bị + Giáo viên: - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. + Học sinh: - Vở tập vẽ, bút, tẩy. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm và chọn nội dung đề tài B1.Giáo viên gợi ý cho học sinh kể về mẹ hoặc cô giáo. B2. Cho học sinh xem tranh ảnh để dẫn ra câu hỏi. - Những bức tranh này vẽ nội dung gì? - Hình ảnh chính trong tranh là ai? - Em thích bức tranh nào nhất? * Giáo viên: Mẹ và cô giáo là những người thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại mẹ và cô giáo để vẽ 1 bức tranh đẹp. Hoạt động 3: Cách vẽ tranh về mẹ hoặc cô giáo * Giáo viên nêu yêu cầu để học sinh nhận biết: muốn vẽ được bức tranh đẹp cần lưu ý: - Nhớ lại hình ảnh mẹ, cô giáo với các đặc điểm: khuôn mặt, màu da, tóc . - Nhớ lại những việc mẹ và cô giáo thường làm để vẽ thành tranh. - Tranh vẽ hình ảnh mẹ và cô giáo là chính, các hình ảnh khác chỉ vẽ thêm để bức tranh đẹp và sinh động. - Chọn màu theo ý thích để vẽ. Hoạt động 4: Thực hành * Giáo viên giúp học sinh tìm ra cách thể hiện. - Vẽ chân dung cần mô tả được những điểm chính: khuôn mặt, tóc, da . - Vẽ mẹ đang làm công việc nào đó thì phải chọn hình ảnh chính và các hình ảnh phụ. * Học sinh thực hành vẽ. Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét chọn bài vẽ đẹp. - Khen những học sinh có bài vẽ đẹp. - Nhận xét giờ học. Hoạt động 6: Dặn dò - Về quan sát các con vật quen thuộc. Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu - HS học thuộc bảng chia 3. -Giải được bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). - Thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo(chia cho 3, chia cho2). II/ Đồ dùng dạy - hoc - Sách giáo khoa III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc bảng chia 3. - Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Bài 1+ 2: Tính nhẩm *HS tính nhẩm đúng phép tính - Học sinh tự làm bài, chữa bài. 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 - Giáo viên nhận xét, sửa sai. 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 24 : 3 = 8 Bài 2: Tính nhẩm - Học sinh làm như bài 1. 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 3 = 9 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 3 x 3 = 9 3 : 3 = 1 Hoạt động 3: Bài 3: Tính theo mẫu. *HS tính đúng kết quả phép tính. - GV hướng dẫn phân tích mẫu. 9 kg : 3 = 3 kg 15cm : 3 = 5cm 21L : 3 = 7L - Học sinh làm bài, chữa bài. 14cm : 2 = 7cm 10dm : 2 = 5dm Hoạt động 4: Bài 4 + 5: *HS giải được bài toán có lời văn. - Học sinh đọc yêu cầu, tự tóm tắt Tóm tắt Bài giải và giải. 3 túi : 15kg gạo Số gạo trong một túi là: 1 túi : ... kg gạo ? 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5kg Bài 5: Tóm tắt Bài giải - Học sinh đọc yêu cầu, tự tóm tắt 3 lít : 1 can Có tất cả số can dầu là: và giải. 27 lít : ... can? 27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tập viết Chữ hoa T I/ Mục tiêu - Học sinh viết được chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết được câu ứng dụng cụm từ “Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II/ Đồ dùng - Mẫu chữ T đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. - Vở tập viết. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con: Sáo. * Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa B1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ T - Giáo viên nêu cấu tạo: chữ T cỡ vừa cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản - 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - Giáo viên nêu cách viết. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên viết mẫu chữ T vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Học sinh quan sát lắng nghe. B2. Hướng dẫn HS viết bảng con - Học sinh tập viết bảng con 2 – 3 lượt. - Giáo viên nhận xét uốn nắn. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng B1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 học sinh đọc: Thẳng như ruột ngựa. - Giáo viên gợi ý. - Học sinh nêu cách hiểu. B2. Học sinh quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét - Độ cao của các con chữ. - T, h, g cao 2,5 li, t cao 1,5 li, r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Cách đặt dấu thanh ! - Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới ô và ơ. - GV viết mẫu chữ Thẳng trên bảng. B3. Hướng dẫn học sinh viết chữ Thẳng vào bảng con. - Học sinh viết chữ Thẳng 2 lượt. - Giáo viên uốn nắn. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vở tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu viết: 1 dòng chữ T cỡ vừa, 2 dòng chữ nhỏ, 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh viết vở tập viết. - Giáo viên hướng dẫn thêm. * Chấm , chữa bài - Giáo viên chấm bài. - Nhận xét bài viết. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà viết bài ở nhà. Tự nhiên xã hội: Ôn tậpXã hội I/ Mục tiêu - Học sinh kể về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống . - Yêu quý gia đình, trường học của mình. - Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch, đẹp. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về chủ đề xã hội. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài: Hoạt động 2:Trò chơi - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. Câu hỏi: - Kể những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình. - Kể tên những đồ dùng trong gia đình bạn và phân thành 4 nhóm: gỗ, sứ, thuỷ tinh, điện. - Chọn một số đồ dùng trong gia đình bạn và nói về cách bảo quản. - Kể về ngôi trường của bạn. - Bạn nên và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường. - Kể tên các phương tiện giao thông có ở địa phương em. Cách tiến hành: - GV gọi lần lượt học sinh lên bảng “Hái hoa và đọc to câu hỏi trước lớp”. - Giáo viên dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. - Ai trả lời đúng, rõ ràng sẽ được khen đồng thời được chỉ định bạn khác. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Thể dục : Đi nhanh chuyển sang chạy . Trò chơi “Kết bạn”. I/ Mục tiêu - Học đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Ôn trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động. II/ Địa điểm - phương tiện - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi và kẻ sân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Hoạt động 1: Phần mở đầu 7 phút - Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học. o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - Xoay các khớp cổ tay, hông, vai . - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc. 50m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn 1 số động tác bài thể dục phát triển chung. Hoạt động 2: Phần cơ bản 20 phút - Đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông. - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Đi nhanh chuyển đội hình sang chạy. - GV hướng dẫn cách đi - đi mẫu. ooo - Học sinh thực hành đi theo hiệu lệnh của giáo viên. CB XP ooo đi nhanh chạy - Trò chơi “ nhảy ô” - Ví dụ: “bắt đầu” -> “chạy” -> “nhanh nhanh”. + Trò chơi kết bạn - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Học sinh chơi. Hoạt động 3: Phần kết thúc 8 phút - Làm một số động tác thả lỏng. o o o o o o o o o - Trò chơi: diệt các con vật có hại - cán sự điều khiển. o o o o o o o o o - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Toán: Tìm một thừa số của phép nhân I/ Mục tiêu - Học sinh tìm được một thừa số khi biết tích thừa số kia. - Tìm thừa số trong các bài tập dạng: x x a = b ; a x x = b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Giải được bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2). II/ Đồ dùng dạy - học - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc thuộc bả

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 23 moi.doc