Toán
BẢNG CHIA 4
I/Mục tiêu : Giúp HS :
- Lập bảng chia 4.
- Thực hành chia 4.
II/Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
III/Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức: hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
40 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 24, 25, 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Bảng chia 4
I/Mục tiêu : Giúp HS :
Lập bảng chia 4.
Thực hành chia 4.
II/Đồ dùng dạy học :
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
III/Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức: hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Giảng :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 4:
- Ôn tập phép nhân 4
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Giới thiệu phép chia 4 :
+ Các tấm bìa có tất cả 12 chám tròn.Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
+ Nhận xét : từ 4 x 3 = 12 ta có :
* Hoạt động 2 : Lập bảng chia 4 :
- Gọi HS nêu bảng nhân 4.
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 4.
* Hoạt động 3 : Thực hành .
Bài 1
Bài 2
Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải.
Bài 3
- Có 4 x 3 = 12 (chấm tròn )
- Có 12 : 4 = 3 (tấm bìa )
12 : 4 = 3
- HS thảo luận nhóm từ các phép nhân tương ứng để rút ra phép chia.
- HS học thuộc bảng chia 4.
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả .
- HS đọc đề bài .
Bài giải :
Số học sinh trong mỗi hàng là :
32 : 4 = 8 (học sinh )
ĐS : 8 học sinh
- HS làm vào vở
Bài giải :
Có số hàng là :
32 : 4 = 8 (hàng )
ĐS : 8 hàng
4,Củng cố – dặn dò :
- HS đọc lại bảng chia 4.
- Về nhà học thuộc bảng chia 4.
__________________________________
Chính tả ( nghe viết )
Quả tim khỉ
I/ Mục đích yêu cầu :
HS nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim khỉ .
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn: s/x, ut/uc.
II/Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh một số con vật có tên bắt đầu bằng s : sóc, sáo, sò…..
Nội dung bài tập 2.
III/Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức: hát.
2.Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng : Tây Nguyên, Ê - đê.
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Giảng :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả.
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
Vì sao ?
+ Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu .
+ Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì ?
- GV đọc.
- Chấm 7 bài, nhận xét .
* Hoạt động 2 : HD làm bài tập.
Bài tập 2 :
Bài tập 3: HD học sinh thảo luận.
- GV và cả lớp nhận xét chốt.
4,Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- VN tập viết chữ khó
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại.
- Cá Sấu, Khỉ : tên riêng.
- Bạn, Vì, Tôi, Từ : đầu câu.
- Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
- Được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng.
- “Tôi là Cá Sấu.Tôi khóc vì chẳng có ai chơi với tôi” được đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- HS đọc lại bài chính tả, ghi nhớ những chữ dễ viết sai.
- HS chú ý nghe viết bài chính tả.
- Soát lại lỗi.
- 2 HS lên bảng chữa bài tập.
- say sưa, xay lúa
- xông lên, dòng sông.
- HS thảo luận viết vào băng giấy, dán lên bảng và đọc kết quả.
+ sói, sẻ , sứa, sư tử, sóc, sơn ca, sếu, sam.
________________________________________________
Thủ công
Làm dây xúc xích
I/Mục tiêu :
HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công
Làm được dây xúc xích để trang trí.
Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/Chuẩn bị :
Dây xúc xích mẫu.
Quy trình làm dây xúc xích.
Giấy thủ công, keo , hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức: hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Giảng :
* Hoạt động 1 : HD quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu dây xúc xích.
- Nhận xét :
+ Các vòng, hình dáng, kích thước màu sắc…..
Kết luận : Có nhiều nan giấy màu, độ dài bằng nhau.Dán các lồng nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau.
* Hoạt động 2 : HD mẫu.
B1 : Cắt thành các nam giấy.
B2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- Tổ chức cho HS cắt dán.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- Lấy 3 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1ô , dài 12 ô.
- Bôi hồ 2 đầu nan.Nan thứ nhất thành vòng tròn, quay màu ra ngoài.
- Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất, bôi hồ dán tiếp vòng tròn thứ hai…..
4,Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc
Gấu trắng là chúa tò mò
I/Mục đích yêu cầu :
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
+ Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
+ Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : Bắc Cực, thuỷ thủ, khiếp đảm.
+ Hiểu nội dung bài : Gấu trắng Bắc Cực là con vật rất tò mò .Nhờ biết lợi dụng tính tò mò của Gấu Trắng mà một chàng thuỷ thủ đã thoát nạn.
II/Đồ dùng dạy học :
Quả địa cầu.
Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III/Các hoạt động dạy học :
1,ổn định tổ chức : hát.
2,Kiểm tra bài cũ : 3 HS phân vai đọc truyện Quả tim khỉ và trả lời câu hỏi : Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
3,Bài mới :
a- Giới thiệu:
b- Hướng dẫn luyện đọc :
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc : ki-lô -gam,suýt nữa, rét run,…
- HD chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
- Hướng dẫn đọc câu :
Nhưng….nhanh/......suýt nữa thì tóm được anh.//…nhảy lên tàu,/….run cầm cập.//
- GV chỉ trên địa cầu vùng Bắc Cực.
Tò mò :
Run cầm cập :
c- Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Hình dáng của Gấu Trắng như thế nào ?
- HD học sinh quan sát tranh.
Riêng Gấu Bắc Cực có bộ lông trắng toát để lẫn với màu trắng của băng tuyết.
+ Tính nết của Gấu Trắng có gì đặc biệt ?
+ Người thuỷ thủ đã làm cách nào để khỏi bị Gấu vồ ?
+ Hành động đó cho thấy anh là người thế nào ?
+ Cả lớp bình chọn người đọc đúng , hay.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- HS đọc từ theo CN.
Từ đầu ……. ki-lô -gam.
Tiếp theo……cái mũ.
Còn lại.
- HS đọc lại câu (CN).
- HS đọc các từ chú giải.
Thích tìm tòi dò hỏi để biết…..
Run mạnh nẩy người lên vì sợ hãi hoặc vì rét.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
Màu lông trắng toát, cao gần 3m, nặng 800 kg.
- Rất tò mò, thấy vật gì lạ cũng đánh hơi xem thử.
- HS quan sát tranh Gấu Trắng cầm mũ anh thuỷ thủ ném lại, ngắm nghía mũ, tò mò.
- Biết Gấu Trắng này có tính tò mò, anh vứt dần các vật trên người : mũ, áo, găng tay….để Gấu dừng lại, tạo thời gian cho anh kịp chạy thoát.
- Anh rất thông minh, xử trí nhanh khi gặp nạn.
- Ba HS thi đọc bài .
4,Củng cố – đặn dò :
- Truyện này kể điều gì ?
- Về nhà đọc lại bài.
____________________________________________
Toán
Một phần tư
I/Mục tiêu :
Giúp HS hiểu được “một phần tư”, nhận biết , viết và đọc 1
4
II/Đồ dùng dạy học :
Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn.
III/Các hoạt động dạy học :
1,ổn định tổ chức : hát.
2,Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bảng chia 4.
3,Bài mới :
a - Giới thiệu
b – Giảng :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu 1
4
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau.
- Như thế đã tô màu 1/4 hình vuông.
- KL : Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần được 1/4 hình vuông.
* Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
Tô màu 1/4 hình.
Bài 2 :
Bài 3 :
4, Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở nhà.
- HS quan sát nhận xét có 1 phần được tô màu.
- HS viết 1 ( đọc một phần tư)
4
- HS quan sát các hình rồi trả lời.
A,B,C.
- HS quan sát các hình rồi trả lời.
Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là hình : A,B,D.
- HS làm vào vở.
- Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào.
__________________________________________________
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú .dấu chấm.dấu phảy
I/Mục đích yêu cầu :
Mở rộng vốn từ về loài thú (tên, một số đặc điểm của chúng).
Luyện tập về dấu chấm, dấu phảy.
II/Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết ND bài tập 1, 2.
Bút dạ va fhai tờ giấy khổ to viết sẵn ND bài tập 3.
III/Các hoạt động dạy học :
1,ổn định tổ chức : hát.
2,Kiểm tra bài cũ : 1 cặp HS hỏi đáp BT 1 ( tuần 23).
1 cặp HS làm lại bài tập 3
3,Bài mới :
a - Giới thiệu
b – Giảng :
Bài 1 :
HD chơi trò chơi “Chọn từ “
GV nói : Nai
Cáo
Gấu trắng
Thỏ
Sóc
Hổ
Bài 2 :
HD chơi trò chơi “Kết bạn “
- GV chia 4 nhóm.
- GV và các nhóm khác nhận xét, chốt.
KL : Đây là những thành ngữ thường dùng để nói về người.
Bài 3 :
HD học sinh làm bài vào vở.
- GV và cả lớp chữa ,chốt.
- Thứ tự các dấu cần điền.
4- Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập.
- 1 HS đọc đề.
- HS chia 6 nhóm, mỗi nhóm ứng với 1 con vật.
HS nhóm đáp : hiền lành
HS nhóm đáp : tinh ranh
HS nhóm đáp : tò mò
HS nhóm đáp : nhút nhát
HS nhóm đáp : nhanh nhẹn
HS nhóm đáp : dữ tợn
- Mỗi nhóm 1 thẻ từ.
- Các nhóm tự tìm kết bạn với nhau.Sau đó cả hai nhóm đọc cụm từ vừa tìm.
+ Dữ như hổ Khoẻ như voi.
+ Nhát như thỏ Nhanh như sóc.
- HS có thể tìm thêm một số thành ngữ khác.
- HS đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Hai HS làm trên giấy khổ to rồi dán lên bảng.
, . . , ,
_____________________________________________
Đạo đức
lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T2)
I/Mục tiêu :
HS hiểu lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn,lễ phép, nhấc đặt máy nhẹ nhàng.
Phê bình nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II/Đồ dùng dạy học :
Kịch bản cho HS chuẩn bị trước.
Phiếu thảo luận nhóm.
III/Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1 : Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
- GV và cả lớp nhận xét.
+ GV kết luận : Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
* Hoạt động 2 : Xử lý tình huống.
- Chia nhóm : Yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống.
+ Có điện thoại của bố, bố không có nhà
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
- Các nhóm TĐ tình huống nhóm.
+ Em gọi điện hỏi tăhnm sức khoẻ của 1 bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện đến nhầm nhà khác.
- Các nhóm trình bày.
- HS thảo luận tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép nói bố không có nhà.Hẹn bác lúc khác gọi lại.
+ Nói là mẹ đang bận, xin bác chờ một chút hoặc lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại, tự giới thiệu, hẹnn một lát gọi lại hoặc chờ để em đi gọi.
+ Các nhóm trình bày.
Kết luận : Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
Liên hệ thực tế : Một số HS nói khi nhận và gọi điện thoại .
Dặn dò : Về nhà cần thực hiện như bài học.
__________________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm
Tập viết
Chữ hoa U , Ư
I/Mục đích yêu cầu :
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Biết viết các chữ U,Ư hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu , đều nét.
II/Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ U,Ư đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li :
Ươm , Ươm cây gây rừng
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con : T , Thẳng như ruột ngựa
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Hướng dẫn viết :
- Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát, nhận xét chữ U,Ư.
- GV cho học sinh quan sát chữ U
- Nhận xét : Cấu tạo :
Cách viết nét 1
Cách viết nét 2
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quá trình viết chữ U
- GV cho học sinh quan sát chữ ư
- Nhận xét : Cấu tạo :
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quá trình viết chữ ư
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ.
- Em hiểu cụm từ như thế nào?
- HS quan sát.
- Chữ U cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải.
- Đặt bút trên ĐK 5 viết nét móc 2 đầu, đầu móc trái cuộn vào trong, đầu móc phải hướng ra ngoài, đặt bút trên ĐK 2.
- Từ dòng đặt bút của nét 1, rẽ bút thẳng lên ĐK 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, đặt bút ở ĐK 2
- HS quan sát.
- Giống chữ U thêm 1 dấu dâu trên đường kẻ 6.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS đọc: Ươm cây gây rừng
- Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường.
-Hướng dẫn HS quan sát cụm từ nhận xét
* Độ cao của các chữ cái 2,5 li Ư, y, g
1,25 li r
1 li các chữ còn lại
* Cách đặt dấu thanh, dấu huyền trên Ư
* Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ O
- GV viết mẫu chữ Ươm
-Hoạt động 3:Hưỡng dẫn viết vở.
GV nêu yêu cầu viết
Chấm 7 bài, nhận xét.
- HS tập viết chữ vào bảng.
- HS tập viết như chữ mẫutrong vở tập viết.
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- VN tập viết các chữ còn lại cho đẹp.
----------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu :
Giúp HS học thuộc bảng chia 4, rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học, nhận biết 1
4
II/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài tập về nhà
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Giảng :
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
GV chấm chữa.
Bài 4:
Bài 5 : Trò chơi “Ai nhanh hơn”
-HS tính nhẩm nối tiếp nêu kết quả.
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5
36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10
- HS làm bảng con.
3 HS lên thực hiện trên bảng.
4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4
12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 4 : 4 = 1
12 : 3 = 4 8 : 2 = 4 4 : 1 = 4
- HS làm vào vở
Bài giải:
Mỗi tổ có số học sinh là :
40 : 4 = 10 (học sinh)
ĐS : 10 học sinh
- Một HS đọc đề bài
- Một HS giải trên bảng
Bài giải:
Cần số thuyền để chở hết số khách đó là
12 ; 4 = 3 (thuyền )
ĐS : 3 thuyền.
Hai HS đi nhanh sẽ phát hiện hình a trước là thắng cuộc.
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- VN làm bài trong vở bài tập.
---------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Voi nhà
I/Mục đích yêu cầu :
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt, vòi…….Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết chuyển gịong phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng đọc – hiểu.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu
+ Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích giúp con người.
II/Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong SGK
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò + trả lời câu hỏi trong SGK.
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài giọng linh hoạt
- HD HS đọc từ khó : ập xuống, huơ vòi, voi rừng.
- GV chia 3 đoạn : + đoạn 1
+ đoạn 2
+ đoạn 3
- HD đọc câu dài
Nhưng kìa,/….quặp chặt…..đầu xe, và co mình lôi mạnh…..vũng lầy.//
- GV giải nghĩa thêm
Hết cách rồi
Chộp
Quặp chặt vòi
c- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
+Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe?
+Nếu là voi rừng có nên bắn không?
+Con voi đã giúp họ như thế nào?
+Tại sao mọi người nghĩ đã gặp voi nhà?
- GV tổ chức cho HS thi đọc
- HS nối tiếp đọc từng câu
- HS đọc CN.
- từ đầu đến qua đêm.
….phải bắn thôi.
- Còn lại.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại CN.
- 1 HS đọc từ chú giải.
- Không còn cách nào nữa.
- dùng cả 2 bàn tay lấy nhanh 1 vật.
- lấy vòi quấn chặt vào.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc câu hỏi, cả lớp đọc thầm câu hỏivà suy nghĩ trả lời.
- Xe bị sa xuống vũng lầy, ko đi được.
- Sợ con voi đập tan xe, Tứ định bắn, Cần ngăn lại.
- Không, vì voi là là loài thú quý hiếm cần bảo vệ. Bắn cũng nguy hiểm vì làm voi giận xông đến.
- Lôi chiếc xe ra khỏi vũng lầy.
- Vì nó hiền lành, giúp người , thông minh, đi về nơi có người ở (chủ).
- HS thi đọc.
- Bình chọn người đọc hay.
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét – liên hệ thực tế.
-Về nhà kể lại cho người thân nghe.
------------------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết)
Voi nhà
I/Mục đích yêu cầu :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
- làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc ut/uc
II/Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng tiếng có âm đầu s/x hoặc ut/uc .
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Hướng dẫn viết :
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả.
+ Câu nào có dấu gạch ngang, dấu chấm than?
+ hướng dẫn viết từ khó : huơ, quặp.
- GV đọc.
- Chấm 5 bài, chữa lỗi.
C- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a:
- GV và cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- 2 HS đọc lại.
- Nó …..mất.
Phải bắn thôi!
- HS tập viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS làm vào vở bài tập.
- 3 nhóm thi làm bài tiếp sức,đại diện nhóm đọc kết quả.
Sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo.
Sinh sống xinh đẹp
Xát gạo sát bên cạnh
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập 2b, viết lại những tiếng sai.
----------------------------------------------------------------------
Thể dục
ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy.trò chơi “nhảy ô”
I/Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn một số bài tập rèn luyện thân thể cơ bản.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác
- ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động
I/Địa điểm phương tiện:
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Kẻ các vạch để tập rèn luyện thân thể cơ bản, kẻ ô chơi trò chơi.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp:
A- Phần mở đầu :
+ GV hướng dẫn HS xếp hàng
+ Phổ biến nội dung giờ học : 1’
1’
1’
1’
B- Phần cơ bản:
Hướng dẫn HS
8’
+ GV nêu tên trò chơi, chỉ dẫn theo hình vẽ, kết hợp làm mẫu.
C- Phần kết thúc:
+GV điều khiển.
+GV cùng HS hệ thống bài 2’
+Nhận xét giờ học.
+Về nhà ôn 1 số động tác rèn luyện thân thể cơ bản.
+ Chuẩn bị giờ sau.
- HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông……
- Giậm chân tại chỗ.
- Trò chơi “ diệt các con vật có hại”
- đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông 2 lần(10m)
- đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang 2 lần(10m)
- đi kiễng gót chân, hai tay chống hông 1 lần(10m
- đi nhanh chuyển sang chạy 3 lần (15m)
- Trò chơi “ nhảy ô”.
- Một nhóm chơi thử
- Cả lớp chơi thử theo đội hình 2 hàng dọc.
- Thi chơi chính thức
Đi đều thả lỏng theo hai hàng dọc.
Thứ ngày tháng năm
Tự nhiên và xã hội
Cây sống ở đâu
I/Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Cây cối có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
- Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II/Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trong sách giáo khoa.
- Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau, các cây lá thật đem đến lớp.
- Giấy khổ to, hồ dán.
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
2.Bài cũ: Hãy kể về gia đình của bạn, trường học của bạn,
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
Em hãy cho biết xung quanh nơi em ở, trên đường, ngoài đồng ruộng , ao hồ, em thấy cây cối có thể mọc ở đâu?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem cây sống ở đâu nhé !
b- Giảng:
Hoạt động 1: làm việc với SGK.
*Mục tiêu : HS có thể nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
*Thực hành :
+ Bước 1 : làm việc theo nhóm nhỏ
Hãy chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng
H1
H2
H3
H4
-GV hỏi: cây có thể sống ở đâu?
- KL: cây có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không
- Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả
- Cây thông được trồng ở trong rừng,trên cạn, rễ cây đâm sâu xuống mặt đất.
- Cây hoa súng được trồng trên mặt hồ, dưới nước, rễ cây căms sâu dưới nước.
- Cây phong lan sống bám ở thân cây khác, rễ cây vươn ra ngoài không khí.
- Cây dừa trồng trên cạn, rễ cây ăn sâu dưới đất.
-Đại diện các nhóm trình bày.
HS trả lời
Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu : Củng có những kiến thức đã học về nơi sống của cây
Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
*Thực hành :
+ Bước 1 : làm việc theo nhóm nhỏ
Yêu cầu các nhóm đưa ra những tranh ảnh, cành , cây …đã sưu tầm cho cả nhóm quan sát .
+ Bước 2 : hoạt động cả lớp.
- Cả nhóm quan sát phân loại thành 3 nhóm vá dán vào giấy khổ to .
+ Nhóm sống dưới nước.
+ Nhóm sống trên cạn.
+ Nhóm sống trên không.
- Các nhóm trưng bày SP của nhóm mình sau đó đi xem SP của các nhóm khác.
Hoạt động 2: Trò chơi : Tôi sống ở đâu?
Hai đội chơi
- Một đội nói tên loài cây.
- Một đội nói cây đó sống ở đâu.
4.Củng cố – dặn dò:
- Cây sống ở đâu?
- Cây có đẹp không?
- Các em đã làm những gì để bảo vệ cây? tưới nước, bắt sâu, không bẻ cây….
--------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Đáp lời phủ định – nghe trả lời câu hỏi
I/Mục đích yêu cầu :
- Rèn kỹ năng nói : biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản
- Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một mẩu chuyện vui , nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
II/Đồ dùng dạy học :
- Máy điện thoại để HS đóng vai (BT1)
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đóng vai làm BT 2a,2c (T49)
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Giảng :
Bài 1:
- Hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi, thực hành đóng vai trong nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- HS trao đổi nhóm đôi.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3 :
GV : đây là một câu chuyện cười.Các em hãy lắng nghe.
- GV kể lần 1, nêu lại 4 câu hỏi.
- GV kể lần 2.
- GV chia nhóm.
Hướng dẫn mỗi nhóm 2 HS trả lời , một HS nêu câu hỏi, một HS trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- cả lớp quan sát tranh, đọc thầm.
- Một vài cặp đóng vai trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống
- HS trao đổi trong nhóm
- 3 nhóm trình bày trước lớp
a,- Dạ,thế ạ?Cháu xin lỗi!....
b, - Thế ạ? Lúc nào rỗi bố mua cho con,bố nhé!..
c,-Thế ạ?Hay là con với bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé!....
- Một HS đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời,cả lớp theo dõi.
- 1 HS nói về tranh.
- Các nhóm thảo luận trả lời lần lượt 4 câu hỏi.
- Các nhóm thi trả lời trước lớp.
- HS viết câu trả lời vào vở bài tập
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT vào vở BT , đáp lại lời phủ định phù hợp với tình huống, thể hiện thái độ lịch sự.
-------------------------------------------------------
Toán
Bảng chia 5
I/Mục tiêu :
- Giúp HS + Lập bảng chia 5
+ Thực hành chia 5
II/Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bảng chia 4
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Giảng :
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 5
- Ôn tập phép nhân 5.
+ Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Bốn tấm bìa có? chấm.
- Giới thiệu phép chia 5 :
Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
+ Nhận xét từ 5x4=20 có
*Hoạt động 2 : Lập bảng chia 5
- GV gọi HS đọc bảng nhân 5.
- HD HS học thuộc bảng chia 5
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Bài 1: Trò chơi “ Tiếp sức”
GV chọn 2 đội mỗi đội 5 người điền KQ vào ô trống.
- Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề.
+ HS tóm tắt:
15 bông hoa: 5 bình
….bông hoa: 1 bình
- Bài 3 :
15 bông hoa: ….. bình
5 bông hoa: 1 bình
- Bốn tấm bìa có :
5 x 4 = 20 (chấm tròn)
có 20 : 5 = 4 Có 4 tấm bìa
20 : 5 = 4
- Các nhóm tự lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5
- HS thi.
- Các đội nêu cách trình bày bài của nhóm mình.
- HS thảo luận nhóm.
Đại diện một nhóm giải trên bảng.
Bài giải
Số bông hoa có trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
ĐS: 3 bông.
- HS làm vào vở
Bài giải
Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
ĐS: 3 bình.
4.Củng cố – dặn dò:
- HS đọc bảng chia 5.
- VN làm bài trong vở bài tập
---------------------------------------------------------
Sinh hoạt
Vui văn nghệ
I/Mục tiêu :
- HS vui hát, múa các bài hát để chào mừng ngày 8/3.
II/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
- GV tổ chức cho HS vui hát một số bài chào mừng ngày 8/3.
- HS hát bài hát : Bông hoa chín, mười (hát đồng thanh).
- Các nhóm lên hát bài hát tự chọn.
GV và cả lớp nhận xét.
- Đại diện 1 số nhóm múa 1 số bài các em tự chọn
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần múa hát của các em.
- Chuẩn bi bài tuần sau.
Tuần 25
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc
Sơn tinh - thủy tinh
I/Mục đích yêu cầu :
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hùng Vương)
- Rèn kỹ năng đọc – hiểu.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật,ván, nẹp
+ Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lũ lụt.
II/Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong SGK
III/Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1.ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc bài : Voi nhà + trả lời câu hỏi trong SGK.
3.Bài mới:
a-.Giới thiệu bài :
b- Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc từ khó : chàng trai, dâng.
- Hướng dẫn chia đoạn.
- Hướng dẫn đọc câu.
Một..….Sơn Tinh,/chúa…...cao/.….Thuỷ Tinh,/……thẳm.//
Hãy….một trăm ván cơm nếp, / hai trăm nẹp bánh chưng,/….ngà,/…
File đính kèm:
- Giao an lop 2 Tuan 24 25 26.doc