TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Khai thác tranh minh họa trong SGK.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 24 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Khai thác tranh minh họa trong SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cá Sấu sống ở dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau, nhưng không thể kết thành bạn bè. Vì sao như thế ? Câu chuyện Quả tim Khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HS đọc nối tiếp theo câu.
+ HDHS đọc từ, câu khó: Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
- HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Gợi ý HS chia đoạn.
+ HS đọc theo đoạn lần 1.
+ HDHS giải nghĩa từ: Trườn, dài thượt, ti hí, trấn tĩnh...
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
* Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? (HSKG)
- Theo em, Khỉ là con vật như thế nào?
- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- Gợi ý cho HS nêu cách đọc từng đoạn.
- HS đọc trong nhóm 4.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ).
- Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
- Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khi nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Voi nhà”.
5. Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, của bài.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp theo câu.
+ HS nêu: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,…
- Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm).
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ).
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời … ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm … dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật … giả dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc theo đoạn lần 1.
- HS lắng nghe và đọc chú giải.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc theo nhóm 4.
- HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
- Vì Cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
- Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
- Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Phần đầu, ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó.
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- HS đọc theo vai.
- HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,…
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Không ai muốn chơi với kẻ ác. Phải chân thật trong tình bạn. Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- Lắng nghe, thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kieåm tra baøi cuõ :
- Gọi HS lên bảng thực hiện:
+ Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15
+ Yêu cầu HS giải bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HD giải bài tập: “Tìm một thừa số chưa biết”.
Bài 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
x x 2 = 17
x = 4 :2
x = 2
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích).
Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số).
Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích).
Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số).
Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích).
Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số).
* Hoạt động 2: HD giải bài toán có phép chia.
Bài 4:
- Gọi HS nêu bài toán.
- HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học.
- Dặn HS về nhà làm thêm các bài tập còn lại trong bài và chuẩn bị bài sau: “Bảng chia 4”.
5. Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm vào vở. 1 em lên bảng thực hiện.
- HS nêu bài toán.
- Thực hiện theo gợi ý, HD.
- Lắng nghe và thực hiện theo.
- HS nêu bài toán.
- Thực hiện giải:
Bài giải:
Số ki-lô-gam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg gạo
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (t2)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rừ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
* HSKG: Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nếp sống văn minh.
II. KĨ NĂNG SỐNG: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Khai thác tranh ảnh trong SGK.
- Trò chơi sắm vai.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: HS haùt.
2.Baøi môùi:
+ Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Đóng vai.
- Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ và xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống
- Yêu cầu lớp nhận xét đánh giá cách xử lý các tình huống xem đã lịch sự chưa.
* Kết luận: Trong tình huống nào chúng ta cũng phải xử lý cho lịch sự.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm yêu cầu HS xử lý các tình huống sau :
a. Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà.
b. Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
c. Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
* Kết luận: Trong bất kỳ tình huống nào các con cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
*GDKNS: Khi nhận hoặc gọi điện thoại, điều đầu tiên em cần làm gì?
4. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài học này giúp chúng ta biết khi nhận điện thoại cần phải như thế nào?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: “Lịch sự khi đến nhà người khác”.
5. Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại các tình huống.
+ Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của 1 bạn bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Trả lời và tìm cách xử lí tình huống
+ Lễ phép nói với người gọi điện thoại: Bố cháu không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận, xin bác chờ cho một chút, hoặc một lát nữa gọi lại cho mẹ sau.
+ Em nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng. Và tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện thoại
* HSKG: Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nếp sống văn minh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nêu ý kiến.
- Lắng nghe và thực hiện.
&
Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012
TOÁN
BẢNG chia 4
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giuùp HS laäp baûng chia 4.
* Ôn tập phép nhân 4.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK)
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
* Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3.
* Lập bảng chia 4.
- GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
- Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1
Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2:
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8.
- Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 4 và chuẩn bị bài sau: “Một phần tư”.
5. Nhận xét tiết học
- HS thực hiện. Bạn nhận xét:
Bài giải:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg gạo
- HS quan sát.
- HS trả lời và viết phép nhân:
4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 4.
- 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
- HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
- HS chọn phép tính và tính.
- 2 HS lên bảng làm bài:
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- Nhận xét, điều chỉnh..
- HS chọn phép tính và tính
- 2 HS lên bảng làm bài:
Bài giải:
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Vài HS đọc bảng chia 4.
- Lắng gnhe và thực hiện.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập (2) a/b.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũõ :
- Gọi 2 HS viết: long lanh, nồng nàn.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HD viết chính tả.
* Đọc mẫu bài chính tả.
- HDHS tìm hiểu nội dung.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Tại sao Cá Sấu lại khóc ?
+ Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
+ Đoạn trích được sử dụng những dấu câu nào?
* HD viết từ khó:
- Gợi ý HS nêu từ khó, viết dễ lẫn.
- Yêu cầu viết bảng con.
* HDHS viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết.
- Lưu ý HS cách trình bày bài.
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc soát lỗi.
* Thu vở chấm, chữa bài.
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:
- HD mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà chép lại bài cho đẹp hơn và chuẩn bị bài sau: “Nghe - viết: Voi nhà”.
5. Nhận xét tiết học
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng gnhe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 học sinh đọc lại bài chính tả.
+ Có Khỉ và Cá Sấu.
+ Vì chẳng có ai chơi với nó.
+ Thăm hỏi, kết bạn, hái hoa quả cho cá Sấu ăn.
+ Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi viết hoa vì là chữ đầu câu.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
- HS nêu: Cá Sấu, Khỉ, nghe, hoa quả.
- Lớp viết bảng con từng từ.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS nêu cách trình bày bài chính tả.
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa lỗi.
* Điền vào chỗ chấm s hay x :
a. say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.
b. ut hay uc?
- Chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi.
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
KỂ CHUYỆN
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HSKG: Biết phân vai và dựng lại câu chuyện (bài tập 2).
II.KĨ NĂNG SỐNG:- KN Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sáng tạo.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Khai thác tranh minh họa trong SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện: Bác sĩ Sói.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn.
+ Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yeâu caàu HS chia nhoùm, döïa vaøo tranh minh hoaï vaø gôïi yù cuûa GV ñeå keå cho caùc baïn trong nhoùm cuøng nghe.
+ Bước 2: Kể trước lớp.
- Yeâu caàu caùc nhoùm cöû ñaïi dieän leân trình baøy tröôùc lôùp.
- Yeâu caàu caùc nhoùm coù cuøng noäi dung nhaän xeùt.
- Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Cá sấu có hình dáng như thế nào? khỉ gặp cá sấu trong trường hợp nào? Khỉ gặp cá sấu như thế nào ? Cá sấu trả lời ra sao?
+ Tình bạn giữa khỉ và cá sấu như thế nào?
- Đoạn 1 có thể đặt tên?
- Đoạn 2:
+ Cá sấu lừa Khỉ như thế nào?
+ Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
+ Khỉ đã nói gì với cá sấu?
- Đoạn 3:
+ Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói vậy?
+ Khỉ nói với cá sấu điều gì?
- Đoạn 4:
+ Nghe Khỉ mắng cá sấu đã làm gì?
* Kể lại từng đoạn:
- Yêu cầu kể theo vai thi giữa 3 nhóm.
* Hoaït ñoäng 2: Phaân vai döïng laïi caâu chuyeän.
- Yeâu caàu HS khá, giỏi keå theo vai.
- Yeâu caàu HS nhaän xeùt baïn keå.
- Chuù yù: Caøng nhieàu HS ñöôïc keå caøng toát.
* GDKNS: Khi gặp điều gì không may bất ngờ xảy ra em cần làm gì?
4. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
5. Nhận xét tiết học
- 2 HS kể.
- Lắng gnhe và điều chỉnh.
- Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Nhóm 4: mỗi học sinh kể về một bức tranh.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày, mỗi học sinh kể 1 tranh.
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
- Cá sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt, cá sấu 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
+ Bạn là ai? Vì sao bạn khóc
+ Tôi là cá sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
+ Ngày nào cá sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái cho.
+ Khỉ gặp cá sấu.
+ Cá sấu mỗi khi đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ dâng vua.
- Lúc đầu Khỉ hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.
+ Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
+ Cá sấu tưởng thật đưa Khỉ về, khỉ trèo lên cây thoát chết.
+ Con vật bội bạc kia! đi đi! chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
+ Cá sấu tẽn tò, lặn xuống nước lủi mất.
- 3 nhóm: thi kể phân vai.
- Nhận xét - bình chọn
+ Đóng vai
- HS 1: vai ngöôøi daãn chuyeän.
- HS 2: vai Khæ.
- HS 3: vai Caù Saáu.
- Phải thật thà. Trong tình bạn phải chân thành. Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc giả dối.
- Lắng nghe, thực hiện.
THỦ CÔNG: - GVC
&
Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012
TOÁN
MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU: giúp HS
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết .
- Bài tập cần làm: Bài 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
- HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HD hiểu khái niệm “Một phần tư”.
a. Giới thiệu “Một phần tư” ()
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
1/4 1/4
1/4 1/4
- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư)
- Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần tư.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được hình vuông.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời:
- Tô màu hình A, hình B, hình C.
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS quan sát các hình rồi trả lời:
- Hình có số ô vuông được tô màu là: hình A, hình B, hình D.
- Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô vuông được tô màu?
Bài 3:
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a) có số con thỏ được khoanh vào.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh trònsố chấm tròn trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà làm thêm các bài tập còn lại trong bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”.
5. Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bảng chia 4.
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
Bài giải:
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát hình vuông.
- HS viết: . HS đọc: Một phần tư.
- HS quan sát các hình.
- HS tô màu.
- HS quan sát các hình rồi trả lời: hình A, hình B và hình D.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS quan sát tranh vẽ
- HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có số con thỏ được khoanh vào.
- 2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, thực hiện.
THỂ DỤC: - GVC
TẬP ĐỌC
VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ lời của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Khai thác tranh minh họa trong SGK.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài:” Quả tim khỉ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Muông thu mỗi con một vẻ: con khỉ hay bắt chước; con ngựa nhanh nhẹn, dẻo dai; con voi co sức khỏe phi thường...Những con vật áy được nuôi dạy sẽ thành những con vật có ích, phục vụ cho đời sống của con người: con ngựa kéo xe, con khỉ làm xiếc, con voi kéo gỗ. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc ô tô khỏi vũng lầy giúp con người.
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc, nói về tranh.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HS đọc nối tiếp theo câu.
+ HDHS đọc từ, câu khó, yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này cá nhân, đồng thanh.
- HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Gợi ý HS chia đoạn.
+ HS đọc theo đoạn lần 1.
- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài.
- HDHS giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc cá nhân, các nhóm.
- GV nhận xét.
- Đọc đồng thanh theo đoạn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao những người trên xe phải ngủ trong rừng?
+ Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
+ Con voi đã giúp họ như thế nào?
+ Tại sao mọi người nghĩ đã gặp voi nhà?
* Hoạt đông 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn.
- Chia nhóm, đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- Voi là loài thú dữ, nếu được nuôi dạy sẽ trở thành bạn thân thiết của người dân vùng rừng núi, giúp họ làm những công việc nặng nhọc hơn cả con trâu, con bò. Loài voi hiện không còn nhiều ở nước Việt Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp bảo vệ loài voi.
- Dặn HS về nhà đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau: “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
5. Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại bài: “ Quả tim khỉ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
- Đọc đúng: Thu lu, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng...
- 3 đoạn.
- HS đọc theo đoạn lần 1.
- Luyện đọc câu dài:
Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.//Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
- HS đọc chú giải.
- HS đọc nói tiếp theo đoạn lần 2.
- HS dọc theo nhóm 3.
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Vì xe bị sa lầy không lên được..
+ Mọi người lo con voi đập tan xe. Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn, Cấn ngăn lại.
+ Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình kéo mạnh chiếc xe khỏi vũng lầy.
+ Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành biết giúp người.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc.
- HS nhận xét bạn đọc hay.
- HS nêu nội dung bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA U - Ư
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần).
- Goùp phaàn reøn luyeän tính caån thaän
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chöõ maãu U - Ö . Baûng phuï vieát chöõ côõ nhoû.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kieåm tra vôû vieát.
- Yeâu caàu HS vieát: T
- Haõy nhaéc laïi caâu öùng duïng.
- GV nhaän xeùt,
File đính kèm:
- Tuan 24 Lop 2.doc