Giáo án lớp 2 tuần 25 - Trường TH Tân Thanh

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ KHI NHẬN V GỌI ĐIỆN THOẠI

I.Mục tiu:

-Củng cố lại hnh vị, kĩ năng gọi v nhận điện thoại.

-Biết sử lí, chọn cch ứng sử ph hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.

-Gip HS cĩ ý thức v thực hnh khi nhận v gọi điện thoại cần phải cĩ thi độ lịch sự, lễ php, nĩi to r rng.

II.Chuẩn bị:

-GV:

-HS: Đồ chơi điện thoại v vở bi tập đạo đức.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 25 - Trường TH Tân Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác chơi Tập đọc2 Sơn tinh, thuỷ tinh Toán Một phần năm Thể dục Bài 49 Thứ ba Toán Luyện tập Kể chuyện Sơn tinh, thuỷ tinh Chính tả Sơn tinh, thuỷ tinh Thủ công Làm giây súc xích trang trí Thứ tư Tập đọc Dự báo thời tiết. Luyện từ và câu Từ ngữ về sông biển Đặt và trả lời câu hỏi Toán Luyện tập chung. Mĩ thuật Vẽ trang trí. Hát nhạc Chuyên Thứ năm Tập đọc Bé nhìn biển. Chính tả Bé nhìn biển Toán Giờ, phút. Tập viết Chữ hoa V. Thứ sáu Toán Thực hành xem đồng hồ Tập làm văn Đáp lời đồng ý – quan sát và trả lời câu hỏi. Tự nhiên xã hội Một số loài cây trên cạn. Thể dục Bài 50. Hoạt động NG ĐẠO ĐỨC c&d LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I.Mục tiêu: -HS hiểu được 1 số quy tắc ứng xử khi đến nhà ngưới khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. -HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. -HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II.Chuẩn bị: -GV: -HS: III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 3 – 4ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ 1: Phân tích câu chuyện đến thăm nhà bạn. MT: HS hiểu được 1 số quy tắc ứng xử khi đến nhà ngưới khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. 10 –12ph HĐ 2: Làm việc theo nhóm MT: HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 8 –10ph HĐ 3: Bày tỏ ý kiến. MT: HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. 8 –10ph 3.Củng cố –dặn dò: -Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu bài. -Kể chuyện "đến chơi nhà bạn" -Yêu cầu cả lớp thảo luận. -Mẹ bạn toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? -Sau khi được nhắc nhở, bạn dũng đă có thái độ, cư xử như thế nào? -Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? -Cư xử lịch sự là em cần làm gì? KL: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi -Gọi HS đọc bài tập 2 -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm viết thêm các việc nên làm khi đến nhà người khác chơi -Cho HS liên hệ:Trong những việc nên làm em đã làm được những việc gì?Việc nào em chưa làm được ? vì sao? -Nhận xét nhắc nhở thêm -Bài 3 yêu cầu HS đọc +HD HS cách giơ tay tán thành ý kiến -Nêu từng ý kiến -Nhận xét tổng kết từng ý kiến -Nhận xét tổng kết ý kiến. KL: Khi đến nhà ai em cũng cần phải lịch sự. -Nhận xét giờ học. -Phân công HS theo dõi, nhận xét thái độ của bạn khi đến nhà mình chơi. -2 – 3 HS nêu: -Nghe. -2-3HS đọc lại. -Nhớ bấm chuông khi gõ cửa, chào hỏi người lớn. -Thái độ ngượng ngùng lễ phép chào hỏi khi ra về. -Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác. -Gõ cử, chào hỏi… -Nghe. -3 – 4 HS đọc. -Hình thành nhóm và thảo luận. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét – bổ xung -Nhiều HS liên hệ. -Nhận xét đánh giá. -3 – 4 HS đọc. -Cả lớp đọc. -Giơ tay biểu hiện ý kiến. -Giải thích ý kiến đó mà em nhận xét được. -Đọc ghi nhớ SGK. -Thực hiện theo bài học. TẬP ĐỌC (2 Tiết) c&d SƠN TINH, THỦY TINH I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới. -Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. -Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. -Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là Thủy Tinh ghen tức với Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. II.Chuẩn bị: -GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ. -HS: nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 4 – 5ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. 3 – 4ph HĐ 1: HD đọc chuyện. MT: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 25 – 28ph HĐ 2: Tìm hiều bài. MT: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là Thủy Tinh ghen tức với Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. 17 – 20ph HĐ 3: Luyện đọc lại. 13 – 15ph 3.Củng cố – dặn dò: 2 – 3ph -Gọi HS đọc bài : Voi nhà -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu chủ điểm sông, biển. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc mẫu toàn bài. -Yêu cầu đọc câu. -HD đọc một số câu văn dài trên bảng phụ. -Kén có nghĩa như thế nào? -Chia nhóm và nêu yêu cầu đọc trong nhóm. -Gọi HS đọc thầm. Câu 1. -Em hiểu miền non cao là thần gì?Miền nước thẳm là thần gì? Câu 2. -Lễ vật gồm những gì? Câu 3. -Treo bảng phụ kể lại cuộc chiến đấu giữ hai vị thần. +Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? +Sơn Tinh đánh lại Thủy Tinh bằng cách nào? -Cuối cùng ai thắng? -Người thua làm gì? Câu 4. - Y/C thảo luận theo bàn -Qua bài này em hiểu vì sao con người luôn thắng thiên nhiên? -HD cách đọc và yêu cầu đọc. -Nhận xét – đánh giá. -Hằng năm nhân dân ta phải thường xuyên đắp đê chống lũ lụt. -Nhắc HS. -2 – 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. -Nhận xét. -Quan sát tranh. -Quan sát tranh. -Nghe theo dõi. -Nối tiếp đọc. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Giải nghĩa từ SGK. -Lựa chọn kĩ. -Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -Đại diện HS thi đọc. -Nhận xét HS đọc hay. -Thực hiện. -Đọc. +Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn Mị Nương. -Thần núi (Sơn Tinh) -Thần nước (Thuỷ Tinh) -Đọc câu hỏi 2 và trả lời. -Ai mang lễ vật đến trước thì lấy mị nương. -2 – 3 HS nêu. -Hô mưa gọi gió làm nhà cửa gập lụt. +Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi … -Sơn Tinh thắng. -Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt. -3-4 HS kể lại. -Nhận xét. -Thảo luận báo cáo kết quả. -Câu chuyện nó lên điều có thật là nhân dân ta chống lũ lụt … -Vài HS đọc lại. -Lòng dũng cảm kiên trì, cần cù … -3 – 5 HS thi đọc. -Nhận xét – đánh giá. -Về nhà luyện đọc. TOÁN c&d MỘT PHẦN NĂM I.Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu được 1/5, nhận biết, đọc, viết 1/5. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.KTBC: 4 – 5ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ 1: Giới thiệu 1/5. 10ph HĐ 2: Thực hành. 18 – 20ph 3.Củng cố –dặn dò: 2ph -Yêu cầu HS đọc bảng chia 5. -Yêu cầu HS vẽ hình 4 phần lấy 1 phần. -Nhận xét đánh giá. -Yêu cầu HS vẽ hình theo cá nhân chia làm 5 phần và lấy một phần. -Lấy đi mấy phần của hình chữ nhật? -Em hiểu lấy đi một phần năm hình chữ nhật là ntn? Bài 1. -Yêu cầu quan sát. -Hình tròn chia làm mấy phần? -Tô màu mấy phần? -Vậy đã tô màu mấy phần của hình tròn? Bài 2. Yêu cầu HS quan sát -Hình nào tô màu 1/5? -Hình b tô màu 1/mấy? -Hình c tô màu 1/ mấy? Bài 3. -Hình a có mấy con vịt? -Đã khoanh vào mấy con? -Hình b đã khoanh vào mấy con? -Vậy hình nào khoanh vào 1/5? -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS làm lại vào vở. -5 – 6 HS đọc. -Vẽ bảng con. 1 4 -Thực hiện. 1 5 -Lấy đi một phần năm. -Viết bảng con. -Đọc. -Hình chữ nhật chia 5 phần lấy đi một phần. -Quan sát và thảo luận theo cặp. -Nêu: Đã tô màu hình A, C, D -5phần. -2 phần. -2/5. -Quan sát và thảo luận theo bàn. -Hình a, c. -1/3. -1/4. -10 con vịt. -2 con. -5con. -Vậy hình a, hình b khoanh tròn ½. THỂ DỤC c&d ÔN MỘT SỐ ĐỐNG TÁC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH I.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn một số động tác bài tập rèn luyện tư thế cơ bản – yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II.Chuẩn bị: -Địa điểm: sân trường -Phương tiện: Còi. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG THỜI LƯỢNG CÁCH TỔ CHỨC A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy theo một hàng dọc. -Đi theo vòng tròn và hít sâu. - Khởi động xoay các khớp chân tay. - Ôn bài thể dục phát triển chung. B.Phần cơ bản. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông giang ngang. - Đi nhanh chuyển sang chạy. - Trò chơi: Nhảy nhanh nhảy đúng. + Giới thiệu trò chơi và nhắc lại cách chơi. Chụm hai chân nhảy vào ô 1, chân trái ô 2 chân phải ô thức 3 chụm hai chân và ô 4 sau đó bật 2 chân đến vạch đích. -Cho vài HS nhảy thử. - Cho HS chơi theo tổ và có sự thi đua, tổ nào có nhiều người nhảy đúng nhanh thì thắng. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. -Chiến sĩ tí hon. -Cúi lắc người thả lỏng. -Trò chơi chim bay cò bay. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 1’ 70 -80m 1’ 2’ 1lần 2-3lần 2-3lần 2-3’ 1’ 2’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Đích 3 4 1 2 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ TOÁN c&d LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. -Nhận biết 1/5. II.Chuẩn bị: -GV: -HS: III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 2 – 3ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ 1: Ôn bảng chia 5. MT: Học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. 10 – 14ph HĐ 2: Giải toán. MT: Nhận biết 1/5. 15 – 18ph Củng cố – dặn dò: 2 – 3ph -Gọi HS đọc bảng nhân, chia 5. -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1.Yêu cầu nêu miệng. Bài 2.Yêu cầu nêu. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhân và chia? Bài 3. Gọi HS đọc. Bài 4. Bài 5. Yêu cầu HS quan sát và nêu? -Thu chấm vở HS. -Nhận xét đánh giá chung. -Giao bài tập về nhà cho HS. -3 – 4 HS đọc. -Vẽ hình chữ nhật chia 5 lấy 1. 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 -3 – 4 HS đọc lại bảng chia 5. -HS 1: 5 x 2 = 10 -HS 2: 10 : 2 = 5 -HS 3: 10 : 5 =2 -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. -2 – 3 HS đọc. -Tự tóm tắt bài giải. -5 bạn: 35 quyển vở. -1Bạn: … quyển vở. Mỗi bạn có số vở là: 35 : 5 = 7 (quyển vở). Đáp số: 7 quyển vở. -Giải vào vở. 25 quả cam xếp được số đĩa là: 25 : 5 = 5(đĩa). Đáp số: 5 đĩa. -Sửa bài cho bạn theo đáp án. -Hình a khoanh tròn 1/5 số con voi. -Hình b khoanh tròn 1/3 số con voi. KỂ CHUYỆN c&d SƠN TINH, THUỶ TINH I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: -Biết xắp xếp tranh đúng nội dung câu chuyện. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. -Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: -Có khả năng theo dõi bạn kể. -Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II.Chuẩn bị: -GV: -HS: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 4 – 5ph 2.Bài mới: a.GTB. B.ND. HĐ 1: Sắp xếp lại tranh theo thứ tự câu chuyện. MT: Biết xắp xếp tranh đúng nội dung câu chuyện. 5 – 7ph HĐ 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 12 – 13ph HĐ 3: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện. 8 – 10ph 3.Củng cố – dặn dò: 2 – 3ph -Câu chuyện khuyên em điều gì? -Nhận xét – cho điểm. -Giới thiệu bài. -Quan sát tranh sách giáo khoa. -Thứ tự các tranh thế nào? -Gọi HS kể từng tranh. -Chia lớp thành các nhóm. -Yêu cầu HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện kết hợp vở cử chỉ và điệu bộ. -Nhận xét đánh giá tuyên dương -Câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật? -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -3 HS kể chuyện: Quả tim khi. -2 – 3 HS nêu. -Quan sát. -Nêu nội dung từng tranh. +T1:Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. +T2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón mị nương. +T3: Vua hùng tiếp hai người. -Ghi bảng con. -T 3 – T 2 – T 1. -3 HS kể nối tiếp. -Kể trong nhóm. -Mỗi nhóm 1 HS lên kể nối tiếp đoạn 3. -Nhận xét lời kể của bạn. -4 – 5 HS kể. -Bình chọn bạn kể hay. -Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt kiên cường từ nhiều năm nay. -Về nhà tập kể cho người thân nghe. CHÍNH TẢ (Tập chép) c&d SƠN TINH THUỶ TINH I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác một đọan trong bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần, thanh dễ viết sai: tr/ch. Hỏi/ngã. II.Chuẩn bị: -GV: -HS: Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,… III.Các hoạt động dạy – học cụ thể: ND - TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 2 – 3ph 2.Bài mới: HĐ 1: HD tập chép 18 – 20ph HĐ 2: Luyện tập 10 – 12ph 3.Củng cố –dặn dò: 1 – 2ph -Đọc:sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc bài tập chép. +Tiếng nào trong bài cần phải viết hoa? -HS tự tìm các từ mà các em hay viết sai. -Đọc lại bài. -Theo dõi HS chép bài. -Đọc lại bài -Thu chấm một số bài. Bài 2a: Gọi HS đọc. b.Cho HS làm miệng. Bài 3a: Nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 dãy. Thi đua tìm 5 từ viết tr/ch. -Nhận xét đánh giá. -Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp. -Dặn HS về làm lại các bài tập. -Nghe rồi viết bảng con. -2-3HS đọc lại. -Đồng thanh đọc. -Hùng Vương, Mị Nương, các tiếng đầu câu, sau dấu hai chấm, -Tìm phân tích và viết bảng con: chàng trai, tuyệt trần … -Nghe. -Chép bài vào vở. -Đổi vở và soát lỗi. -2-3HS đọc yêucầu. -Làm bài vào vở. +Trú mưa, chú ý. +Truyền tin, chuyền cành. +Chở hàng, trở về: -nêu. -Nhận nhóm và thảo luận. -Thi đua giữa hai nhóm -Nhận xét bổ xung. -Về viết lại bài nếu sai 3 lỗi. THỦ CÔNG c&d LÀM DÂY XÚC XÍCH TRAN TRÍ I.Mục tiêu: Giúp HS. -Biết cách làm giây xúc xích bằng giấy thủ công. -Làm được day xúc xích để trang trí. -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. -Biết giữ vệ sinh an toàn khi làm việc. II Chuẩn bị: -GV: Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu. -HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút … III Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 1 – 2ph 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ 1: Quan sát nhận xét. 8 – 10ph HĐ 2: HD thao tác. 5 – 8ph HĐ 3: Thực hành 8 – 10ph HĐ 4: Đánh giá: 5 – 6ph 3.Củng cố – dặn dò: 2 – 3ph -Yêu cầu HS tự kiểm tra đồ dùng học tập. -Nhận xét. -Giới thiệu bài. -Đưa một số dây xúc xích được làm khác nhau. -Giới thiệu dây xúc xích. +Các vòng dây xúc xích làm bằng gì? +Hình dáng của các vòng xúc xích được làm thế nào? -Để có được dây xúc xích đẹp ta cần làm gì? -Treo quy trình. HD làm mẫu có 2 bước. +Bước 1: Cắt nan giấy. -Cắt mẫu và lưu ý HS các nan giấy có độ dài bằng nhau. +Bước 2: Dán các nan giấy thành giây xúc xích. -Lưu ý HS khi dán cần bôi hồ bằng nhau để tránh vòng to, vòng nhỏ. -Gọi HS thực hành cắt, dán. -Nhận xét đánh giá. -Chia lớp thành từng bàn, mỗi bàn làm một sợi dây súc xích bằng 10 nan, theo dõi chung. -Yêu cầu trưng bày sản phẩm. -Nhận xét đánh giá tuyên dương HS. -Các em làm dây xúc xích để làm gì? Trang trí những đâu? -Nhận xét giao bài về nhà. -Thực hiện. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Quan sát. -Bằng giấy màu. -Làm bằng nhau. -Cắt các nan làm vòng đều nhau. -Sử dựng nhiều giấy màu. -Quan sát. -Theo dõi. -1 HS cắt, 1HS dán. -Thực hành cắt, dán. -Tự trưng bày theo bàn. -Cùng nhau đánh giá. -trang trí phòng khách, cây thông nôel, đám cưới, sinh nhật… -Chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC c&d DỰ BÁO THỜI TIẾT I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ khó:. -Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. -Biết tên một số vùng và một số tỉnh. -Hiểu nội dung:Dự báo thời tiết giúp con người biết trước tình hình mưa nắng nóng lạnh … để ăn mặc bố trí công việc hợp với thời tiết và phòng tránh thiên tai. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ. -HS: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SÍNH 1.KTBC: 2 – 3ph 2.Bài mới a.GTB. b.ND. HĐ 1: luyện đọc. 10 – 12ph HĐ 2: Tìm hiểu bài 12 – 15ph HĐ 3: Luyện đọc lại. 5ph HĐ 4: Nối tiếp. 3.Củng cố –dặn dò: 5ph -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK. -Nhận xét đánh giá chung -Giới thiệu bài. -Giới thiệu và chỉ trên bản đồ. -Đọc mẫu 1 – 2 lần. -HD cách đọc và yêu cầu HS đọc. -Chia lớp thành nhóm và chia đoạn trong bài. -Cùng HS nhận xét HS đọc. -Treo bản đồ chỉ các khu vực dự báo thời tiết. -Kể tên các vùng được dự báo thời tiết. +Giới thiệu một số tỉnh ở các vùng được dự báo thời tiết? -Nơi em ở là vùng Tây Nguyên em ở tỉnh nào? -Bản tin thời tiết nói về vùng này thế nào? -Gọi HS đọc câu hỏi 2,3. -Nêu gọi ý câu 4: Ích lợi của dự báo thời tiết. +Dự báo thời tiết có lợi gì với Hs? -Có lợi gì với các cô, bác công nhân, nông dân? -Có ích lợi gì cho người đi biển? -Cho HS đọc cá nhân. -Đánh giá chung. -Em nghe dự báo thời tíêt ở đâu? -cho HS chơi trò chơi: Chủ quán hô mưa – các em giơ tay che đầu. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS có thói quen nghe dự báo thời tiết. -3 HS đọc bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. -Nhận xét bạn đọc. -Theo dõi. -Nghe. -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Phát âm từ khó. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc trong nhóm. -Đọc nghĩa từ SGK. -Đại diện cácnhóm thi đọc. -Quan sát đọc. -Nối tiếp nhau chỉ bản đồ và kể. -Lâm Đồng -Ngày nắng gió tây cấp 2- 3 nhiệt độ từ 28 – 34 độ. -2-3HS đọc -thảo luận theo bàn. -Báo cáo kết quả. -Mặc đúng mùa, đem áo mưa. -Chuẩn bị đồ dùng dụng cụ trước khi đi làm. -Thời tiết tốt thì ra khơi, xấu thì không cho thuyền bè ra khơi. -3-4HS đọc. -Nhận xét. -Đài, ti vi. -Thực hành chơi. -Về tập đọc bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU c&d TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về sông biển. - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với vì sao? II.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ 1: Từ ngữ về sông biển. HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi vì sao? 3.Củng cố –dặn dò: -Tìm một số thành ngữ so sánh con vật? -Yêu cầu HS điền dấu chấm, dấu phẩu và đoạn văn. -Treo bảng phụ. -Nhận xét cho điểm. -Giới thiệu bài. Bài 1: -Nêu mẫu: Tàu biển, biển cả giải thích biển có thể đứng trước hoặc sau. Bài 2: -bài tập yêu cầu gì? Bài 3: -Trong câu từ nào in đậm. -Thay từ vì có nước xoáy bằng từ nào? Bài 4: -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS làm bài tập tìm thêm từ ngữ về sông biển. -Nhanh như cắt, chậm như sên, khoẻ như trâu, cao như sếu. +Chiều qua có người trong buôn đã thấy chân voi lạ trong rừng già làng bảo đường chặt phá rừng làm mất chỗ ở của voi, kẻo voi giậm phá buôn làng. -2 – 3 HS đọc: Tìm từ có tiếng Việt. -Nghe. -Thảo luận theo bàn. -Nối tiếp nhau nêu. +Bão biển, gió biển, mưa biển, nước biển, sóng biển … +Biển mặn, biển xanh, biển lớn …. -Đọc lại từ ngữ về sông biển. -2 – 3 HS đọc. -Tìm từ trong ngoặc cho Hợp nghĩa: suối, sông hồ. -Thảo luận theo cặp đôi. -Nêu: a; sông, b; suối, c; hồ. -2 – 3 HS đọc. -Từ vì có nước xoáy? -Vì sao? -Nối tiếp nhau nêu. +Không được bơi ở đoạn sông này vì sao? +Vì sao không đựơc bơi ở đoạn sông này? -2 HS đọc. -Trả lời câu hỏi vì sao? -Thảo luận cặp đôi. -Làm bài vào vở. -Vài HS đọc bài. TOÁN c&d LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính từ trái sang phải trong một biểu thức có hai phép tính nhân hoặc chia. -Nhận biết về một phần mấy. -Giải toán có phép nhân. II.Chuẩn bị: -GV: -HS: III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 2.Bai mới: a.GTB. b.ND. HĐ 1: Ôn cách tìm một biểu thức. HĐ 2: Ôn cách nhận biết một phần mấy. HĐ 3: Giải tóan. HĐ 4: Xếp hình. 3.Củng cố –dặn dò: -Gọi HS đọc bảng chia 2, 3, 4, 5. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: HD mẫu. 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 Bài 2: Bài 3: Gọi HS đọc. Bài 4: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Bài 5: Phát cho HS mỗi HS 4 hình tam giác. Và yêu cầu xếp thành hình chữ nhật. -Nhận xét. -Nhận xét – dặn dò. -4HS nối tiếp nhau đọc. -Nêu cách tính nhận xét về biểu thức có phép nhân và chia hoặc chia và nhân ta thực hiện từ trái sang phải. -Làm bảng con. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 6 : 3 x 5 = 2 x 5 =10 2 x 2 x 2 = 2 x 4 = 8 -Đọc các phép tính. -Nêu nhận xét về cách tìm số hạng, thừa số chưa biết. -Làm vào bảng con. x + 2 = 6 x × 2 = 6 x = 6 – 2 x = 6 : 2 x = 4 x = 3 -2HS đọc yêu cầu; Hình nào đã được tô màu ½, 1/3, ¼, 1/5. -Quan sát hình vẽ và thảo luận cặp đôi. -Nêu : A B C D -2HS đọc. -1 chuồng 5 con thỏ. -4 chuồng: … con thỏ. -Giải vào vở 4 chuồng như thế có số con thỏ là: 5 x 4 =20 (con thỏ). Đáp số: 20 con thỏ. -Thực hành xếp hình. MĨ THUẬT c&d TẬP VẼ HOẠ TIẾT DẠNG HÌNH VUÔNG , HÌNH TRÒN I.Mục tiêu: -Nhận biết được hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn -Biết cách vẽ hoạ tiết -Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích II.Chuẩn bị: -GV: 1 Số hình vẽ dạng hình vuông, hình tròn -HS: Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: 2.Bài mới: a.GTB. b.ND. HĐ1: Quan sát nhận xét. HĐ2: HD cách vẽ hoạ tiết HĐ3: Thực hành HĐ4: Nhân xét đánh giá 3.Củng cố – dặn dò: -Chấm bài vẽ con mèo của HS. -Nhận xét – đánh giá. -Giới thiệu bài. -Giới thiệu cho HS 1 số hoạ tiết +Hoạ tiết là hình vẽ để trang trí vào các đồ vật nào? -Có những loại trang trí nào -Cho HS quan sát hình vẽ hoạ tiết vuông, tròn. -Cho HS nhận x

File đính kèm:

  • docGAL2 Tuan 25.doc
Giáo án liên quan