Giáo án lớp 2 tuần 25 - Trường Tiểu học Văn Hải

Tập đọc - Tiết: 73+74

SƠN TINH, THUỶ TINH

I. MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.(HS cả lớp trả lời được CH1, 2, 4)

* HS khá, giỏi trả lời được CH3

II. CHUẨN BỊ: GV & HS: SGK.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 25 - Trường Tiểu học Văn Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 4/2/2013 Ngày dạy : 18/2/2013 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tập đọc - Tiết: 73+74 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.(HS cả lớp trả lời được CH1, 2, 4) * HS khá, giỏi trả lời được CH3 II. Chuẩn bị: GV & HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: tiết 1 TG Các hoạt động dạy học Nội dung 5' 28' 2’ Kiểm tra đánh giá.2-3 HS đọc bài "Voi nhà" Giới thiệu bài: * GV đọc mẫu: GV đọc diễn cảm toàn bài: - HS đọc các từ chú giải cuối bài - kén là lựa chọn kĩ - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài một lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV giúp HS sửa lại ngay từ ngữ đọc sai đó. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - GV viết các từ khó đọc lên bảng cho HS luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh theo nhóm GV nói về cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK. HS đọc từng câu trong bài - GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó hiểu, GV ghi bảng, HS hoặc GV giải thích. HS đọc từng đoạn trong bài, mỗi đoạn đọc từ 3 đến 4 lần thì chuyển sang đoạn khác.GVgiải nghìa thêm từ : kén - GV treo bảng phụ có ghi câu khó đọc lên bảng, yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ, đọc đúng ngữ điệu, HS khác nhận xét. GV chốt lại cách đọc câu khó rồi cho đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - HS đọc từng đoạn trong nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn lần lượt cho đến hết bài sau đó quay lại. GV yêu cầu HS trở về vị trí chuẩn bị cho GV kiểm tra việc đọc theo nhóm. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: d. Thi đọc giữa các nhóm: - GV cho 2 nhóm thi đọc đoạn 1; 2 nhóm thi đọc đoạn 2, GV (HS) nhận xét. - 4 HS đại diện cho 4 nhóm còn lại đọc đoạn 3; 4, HS nhận xét. - GV nhắc nhở HS cách đọc đúng ngữ điệu và yêu cầu HS về nhà luyện đọc. Đọc đồng thanh cả nhóm , cá nhân theo từng đoạn và cả bài. 3. Củng cố - Dặn dò: A. Kiểm tra bài cũ: Bài "Voi nhà" B. Bài mới: *1.Luyện đọc: a. Đọc câu: * Từ ngữ khó đọc: chàng trai, lễ vật,tuyệt trần cuồn cuộn,đuối sức... b. Đọc đoạn : - Đọc câu khó: Một người là Sơn Tinh ,/ chúa miền non cao ,/ còn người kia là Thuỷ Tinh /, vua vùng nước thẳm /. - Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh trưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao./ - Thuỷ Tinh đến sau ,/ không lấy được Mỵ Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh/ tiết 2 TG Các hoạt động dạy học Nội dung 33’ 2’ * Hướng dẫn tìm hiểu bài: * GV nêu yêu cầu tiết học. - HS mở sách giáo khoa. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS đọc từng đoạn trong bài, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tương ứng. * Những ai đến cầu hôn Mỵ Nương? - Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì? - Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào? - Lễ vật gồm những gì ? - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần?Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào? Cuối cùng ai thắng? Người thua đã làm gì ? Dành cho HS Khá, giỏi - Câu chuyện này nói lên điều gì có thật. GV chốt lại ý chính của bài * GV cho HS đọc lại từng đoạn. - GV cho HS đọc lại toàn bộ truyện. - 2->3 HS đọc lại từng đoạn. - HS thi đọc lại toàn truyện. - HS khác nhận xét, GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt. * Về nhà chúng ta đọc lại truyện nhiều lần để giờ sau đọc cho tốt. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Những người đến cầu hôn Mỵ Nương là Sơn Tinh chúa miền non cao, và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm . - Em hiểu chúa miền non cao là thần núi. - Vua vùng nước thẳm là thần nước . - Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn: Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mỵ Nương . - Lễ vật gồm một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách thần hô mưa . cả nhà cửa ruộng đồng - Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách thần bốc từng quả đồi dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao . - Cuối cùng Sơn Tinh thắng . - Thuỷ Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh , gây lũ lụt ở khắp nơi. - Câu chuyện nói lên một điều có thật : Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường 3. Luyện đọc lại: C. Củng cố - Dặn dò: Toán – tiết 121 Một phần năm I.Mục tiêu: - Nhận biết “Một phần năm” (bằng hình ảnh trực quan); biết viết và đọc . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bằng nhau. - HS cả lớp thực hiện các BT 1. II. Chuẩn bị: Bỏ bài tập 2, 3. GV:Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn. HS : SGK, Vở. III.Các hoạt động dạy – học: TG Các hoạt động dạy và học Nội dung 4’ 29’ - Gọi HS lên bảng làm bài tập: HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.3 HS đọc bảng chia 5. - Nhận xét cho điểm. Giới thiệu bài: *Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học sgk sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu, phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: Còn lại một phần năm hình vuông. Tiến hành tương tự với hình tròn để HS rút ra KL. *Gọi HS đọc đề bài.1HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào vở.HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.Bài bạn làm đúng/ sai. Nhận xét bài làm của bạn.Vì sao hình b, c không phải là hình đã tô màu hình? - Nhận xét tiết học. A.Bài cũ: + Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 15 : 5 ... 6 : 2 30 : 5 ... 2 x 4 4 x 2 ... 45 : 5 - Đọc thuộc lòng bảng chia 5 B.Bài mới: *Giới thiệu “Một phần năm - ” Có một hình vuông, chia ra làm năm phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần năm hình vuông. Có một hình tròn, chia ra làm năm phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần năm hình tròn. “Một phầm năm” viết là 3) Luyện tập : a, Bài 1 : Đã tô màu hình nào : C. Củng cố, dặn dò: Thể dục- tiết 49 ( Đ/c Phong dạy) Ngày soan: 4/2/2013 Ngày dạy : 19/2/2013 Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 Đạo đức - tiết 25 thực hành giữa học kì 2 I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng của 6 bài đã học. II. Chuẩn bị: - GV:Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học. - HS : Vở bài tập Đạo đức 2. III.Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 4’ 29’ 2’ -Thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác Lịch sự khi đến nhà người khác có ý nghĩa gì? GV nhận xét và đánh giá a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động chính : *1HS đọc yêu cầu và các ý kiến - Cả lớp làm bài, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.HS liên hệ. - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. (GV phát phiếu học tập) Em đã thực hiện việc trả lại của rơi như thế nào ? * Khi nào ta cần nói lời yêu cầu, đề nghị ? - Cần nói lời yêu cầu đề nghị với thái độ như thế nào ? - GV nêu tình huống ở bài tập 2. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. 2, 3 HS bày tỏ ý kiến. *HS nêu yêu cầu của bài. HS làm việc cá nhân, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét.HS làm bài, lựa chọn ý kiến đúng. HS đóng vai xử lí tình huống.Lớp n.xét bổ sung ý kiến. * GV nhận xét chung giờ học A. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ của bài. B. Bài mới: Ôn tập * Ôn bài 1: Trả lại của rơi * Ôn bài 2: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị +K.luận:Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. *Ôn bài 3: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. + Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng ; không nói to, nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. *Bài 4: Lịch sự khi đến nhà người khác. * Bài 5 : Bày tỏ ý kiến * Bài 6 : Xử lí tình huống + Kết luận : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. C.Củng cố, dặn dò: ---------------------------------------------------------------- Chính tả - tiết 49 Tập chép: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh I.Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2(a/b) hoặc BT 3(a/b). II. Chuẩn bị : GV & HS: SGK III.Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 4’ 29’ 2’ - 2HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con. Nhận xét bài viết Voi nhà, chữa lỗi HS sai nhiều. Giới thiệu bài : 1. Hướng dẫn chính tả 2) Hướng dẫn nghe - viết : - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần viết. * Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn. * Hướng dẫn cách trình bày :- Tìm các từ chỉ tên riêng có trong đoạn chép. * Hướng dẫn viết từ khó : Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. * Chép bài: - HS nhìn bảng chép bài. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. * Soát lỗi: Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi. - HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở. * Chấm bài: Thu và chấm 10 - 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS. 3) Hướng dẫn làm bài tập tả : * Gọi 2 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng làm. Bài bạn làm đúng hay sai - Nhận xét chữa bài. * Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng làm. Bài bạn làm đúng hay sai - Nhận xét chữa bài. * Nhận xét tiết học. - Bài sau Bé nhìn biển A.Bài cũ: B.Bài mới : Tập chép: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 1. Hướng dẫn chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn viết : * Hướng dẫn cách trình bày : - Hùng Vương, Mị Nương. * Hướng dẫn viết từ khó : - Viết các từ : tuyệt trần, kén, chàng trai, người chồng. 3. Luyện tập: * Bài tập 1 : + Điền vào chỗ trống ch hay tr ...ú mưa ...uyền tin ...ở hàng ...ú ý ...uyền cành ...ở về + Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã số chăn chăm chi mệt moi số le lỏng leo buồn ba * Bài tập 2 : Thi tìm từ ngữ : a, Chứa tiếng bắt đầu bằng ch (hoặc tr) b, Chứa tiếng có thanh hỏi (hoặc thanh ngã) C.Củng cố, dặn dò : ---------------------------------------------------------------- Toán – tiết 122 Luyện tập I.Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 5 ; - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5). - HS cả lớp thực hiện các BT 1, 2, 3. * HS khá, giỏi làm thêm BT 4,5. II. Chuẩn bị : GV & HS: SGK III.Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 5’ 28’ 2’ - GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần năm. - Nhận xét cho điểm. a/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b/ HD HS làm bài. * Gọi HS nêu yêu cầu của bài.1HS đọc yêu cầu của bài.Yêu cầu HS làm bài. HS làm bài, 2 HS đọc chữa bài. Nhận xét bài làm của bạn. Bài bạn làm đúng/ sai. *Gọi 2HS nêu yêu cầu của bài- 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. HS làm bài, 1HS lên bảng làm Nhận xét bài làm của bạn. Bài bạn làm đúng / sai. * Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? Muốn biết mỗi bạn có bao nhiêu ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài. HS làm bài, 1HS lên bảng làm. - Bài bạn làm đúng / sai. - Nhận xét bài làm của bạn. Dành cho HS K, G * Gọi HS đọc đề bài. HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, 1HS lên bảng làm.Nhận xét bài làm của bạn.Bài bạn làm đúng / sai. * Gọi HS đọc lại bảng chia 5. - Nhận xét tiết học. A. Bài cũ: - 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ B.Bài mới: 2) Luyện tập : Bài 1: Tính nhẩm 10 : 2 = 15 : 5 = ….. 30 : 5 = 45 : 5 = ….. Bài 2: Tính nhẩm 5 x 2 = 5 x 3 = ……. 10 : 5 = 15 : 5 = ……. 10 : 5 = 15 : 3 = ……. Bài 3: Có 35 quyển chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở ? Bài 4: Có 25 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được vào mấy đĩa? Bài 5: Hình nào đã khoanh vào số con voi? C. Củng cố, dặn dò: Kể chuyện - tiết 25 Sơn Tinh , Thuỷ Tinh I. Mục tiêu: - Xếp dúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện(BT1); Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 3) II. Chuẩn bị : GV & HS: SGK III.Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 5’ 30’ 2’ - Gọi 3 HS kể lại chuyện Quả tim khỉ. - Nhận xét cho điểm Giới thiệu bài : Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này. b) Hướng dẫn kể chuyện : * Gọi 2 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Yêu cầu HS quan sát 3 tranh, nhớ lại nội dung truyện qua tranh, sắp xếp lại thứ tự các tranh : - Gọi HS nêu nội dung từng tranh. - Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện. * Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo 2 hình thức : +Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn + 3 HS đại diện cho 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể 3đoạn - Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt. *Yêu cầu mỗi nhón 1 đại diện thi kể toàn chuyện. - Bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất *Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật ? * Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể cho người thân nghe. A. Bài cũ : 2. Bài mới : Sơn Tinh Thuỷ Tinh 1. Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh : + Tranh 1 cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh + Tranh 2 Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi + Tranh 3 Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh - Thứ tự đúng của các tranh là 3, 2, 1 2. Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại: 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ hàng ngàn năm nay. C. Củng cố, dặn dò : Ngày soan: 4/2/2013 Ngày dạy : 20/2/2013 Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2013 Âm nhạc (Đ/C Dự dạy) Tập đọc - tiết 75 Bé nhìn biển I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con. - HS cả lớp trả lời được các CH trong SGK; thuộc được3 khổ thơ đầu) II. Chuẩn bị : GV & HS: SGK III.Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 5’ 28’ 2’ - 2 HS đọc bài Sơn Tinh , Thuỷ Tinh và trả lời các câu hỏi nội dung bài. a) Giới thiệu bài : Chắc các em ai cũng tò mò muốn biết biển như thế nào. Bài thơ Bé nhìn biển hôm nay sẽ cho các em biết biển như thế nào qua cách nhìn của một bạn nhỏ. Ghi đầu bài. b) Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài, giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp 4, nhấn giọng các từ ngữ : * Luyện đọc từng câu và phát âm. - Yêu cầu HS luyện đọc các từ khó dễ lẫn đã viết trên bảng. - Gọi HS đọc từng câu. * Luyện đọc từng đoạn và ngắt câu dài. - Gọi HS đọc từng khổ thơ, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Yêu cầu HS đọc chú giải cuối bài. *Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc từng đoạn, cả bài giữa các nhóm. * Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? + GV hướng dẫn HS đọc những câu thơ trên, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngạc nhiên, thích thú của em bé lần đầu nhìn thấy biển thật to lớn - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? + Biển có hành động như một đứa trẻ : bãi biển chơi trò kéo co với sóng, sóng biển chạy lon ta lon ton hệt một đứa trẻ nhỏ. - Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? * HS tự đọc nhẩm thuộc bài thơ. - Nhiều HS nối tiếp nhau thi đọc thuộc bài thơ. - Nhận xét và cho điểm. - Qua bài thơ em học được điều gì ? * Nhận xét tiết học . - Bài sau : Tôm Càng và Cá Con A. Bài cũ : B. Bài mới : Bé nhìn biển 1. Luyện đọc - luyện đọc các từ : sóng lừng, lon ton, bãi giằng. tưởng rằng, to bằng trtời, kéo co, phì phò, thở rung, giơ, khiêng, lon ta lon ton, to lớn, trẻ con. 2. Tìm hiểu bài - Tưởng rằng biển nhỏ / Mà to bằng trời. Như con sông lớn / Chỉ có một bờ Biển to lớn thế. - Bãi giằng với sóng / Chơi trò kéo co. Nghìn con sóng khoẻ / Lon ta lon ton Biển to lớn thế / Vẫn là trẻ con. 3. Học thuộc lòng bài thơ C.Củng cố, dặn dò : ----------------------------------------------------------- Toán – tiết 123 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5) - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. - HS cả lớp làm các BT 1, 2, 4. - HS khá, giỏi làm được hết các BT còn lại. II. Chuẩn bị : GV & HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học TG Các hoạt động dạy Nội dung 3’ 30’ 2’ - Gọi HS đọc thuộc lòng. 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ. - Nhận xét cho điểm. a/ Giới thiệu bài. b/ HD HS làm bài *Gọi HS nêu yêu cầu của bài.HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài. 3 HS lên bảng. Nhận xét bài làm của bạn. Bài bạn làm đúng/ sai. Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các biểu thức trên *Gọi HS nêu yêu cầu của bài. HS đọc đề bài.Yêu cầu HS làm bài. HS làm bài, 1HS đọc chữa bài -Nhận xét bài làm của bạn làm đúng / sai. Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích em làm thế nào? Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng em làm thế nào? Dành cho HS K, G. *Gọi HS đọc đề bài.HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài, 2HS lên bảng làm, Nhận xét bài làm của bạn. Bài bạn làm đúng / sai. - Nhận xét tiết học. A.Bài cũ: Bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4 (tr123). B.Bài mới: 2) Luyện tập : * Bài 1 : Tính theo mẫu Mẫu : 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 5 x 6 : 3 6 : 3 x 5 2 x 2 x 2 - Làm theo thứ tự từ trái sang phải. * Bài 2: Tìm x x + 2 = 6 3 + x = 15 X x 2 = 6 3 x X = 15 - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy tích chia cho thừa số đã biết * Bài 4 : Mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ ? * Bài 3:Hình nào đã được tô màu? * Bài 5 : Xếp 4 hình tam giác thành hình chữ nhật C Củng cố, dặn dò : Luyện từ và câu - tiết 25 Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? I.Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển(BT1, 2). - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?( BT 3, 4). II. Chuẩn bị : GV & HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt dộng của GV - HS Nội dung 4’ 29’ 2’ - Gọi 2 HS làm bài tập 2, tìm thêm 2, 3 cụm từ so sánh. - 1HS lên bảng điền dấu chấm và dấu phẩy vào đoạn văn sau : a) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về sông biển và biết sử dụng cụm từ “Vì sao ?” để đặt câu. Ghi đầu bài b) Hướng dẫn HS làm BT * Gọi 1HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Các từ tàu biển và biển cả có mấy tiếng ? - Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ? - GV viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng : biển ... ... biển - Yêu cầu HS làm bài Gọi 3 HS lên bảng nhận thẻ từ và gắn thẻ vào đúng cột. - Nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS đọc các từ ngữ ở từng cột * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét bài làm của bạn. * Gọi HS đọc đề bài. + GV hướng dẫn cách đặt câu hỏi : Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay thế bằng từ dùng để hỏi phù hợp. Chuyển từ dùng để hỏi lên đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế sẽ được câu hỏi đầy đủ. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc chữa bài. - Nhận xét bài làm của bạn. * Gọi 2 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn - GV chốt lại câu trả lời đúng * Nhận xét tiết học. - BTVN A. Bài cũ : B. Bài mới : Từ ngữ về sông biển * Bài tập 1: Tìm các từ ngữ có tiếng biển - Có 2 tiếng tàu + biển ; biển + cả - Trong từ biển cả, tiếng biển đứng trước, từ tàu biển, tiếng biển đứng sau. * Bài tập 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau : a, Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. b, Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi. c, Nơi đất trũng chứa nhiều nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền. (suối, sông, hồ) * Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau : Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. * Bài tập 4 : Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau : a, Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ? b, Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? c, Vì sao ở nước ta có nạn lụt ? C. Củng cố, dặn dò : -------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội - tiết 25 Bài 25 : Một số loài cây sống trên cạn I.Mục tiêu : + Nêu được tên và ích lợi của một số cây sống trên cạn. + Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. II. Chuẩn bị : GV & HS: SGK, cây III.Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 30’ ’ 2HS lên bảng trả lời: - Cây cối có thể sống được ở đâu ? - Kể tên một số cây sống trên cạn, một số cây sống dưới nước - Nhận xét, đánh giá. Giới thiệu bài : Cây có thể sống dưới nước hay trên cạn. Mỗi loài cây có những đặc điểm và lợi ích riêng. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một số loài cây sống trên cạn. Ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường, xung quanh trường *Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. * Cách tiến hành + GV chia lớp thành 6 nhóm và giao việc cho từng nhóm : 4 nhóm quan sát cây cối trong trường, 2 nhóm quan sát cây cối ngoài trường. GV phát cho nhóm trưởng phiếu hướng dẫn quan sát : Tìm hiểu tên cây, đặc điểm và ích lợi của cây. + Tên cây + Đó là loại cây cao cho bóng mát hay cây hoa, cây cỏ ? + Thân cây và cành lá có gì đặc biệt ? + Cây có hoa không ? +Có thể nhìn thấy phần rễ hay không? Vì sao? + Đối với cây mọc trên cạn, rễ cây có vai trò gì quan trọng ? + Vẽ lại cây đã quan sát được - Gọi đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm và nói ích lợi của các cây mọc ở khu vực nhóm được phân công và dán hình vẽ lên bảng - GV nhận xét khen ngợi các nhóm làm việc tốt. 2. Hoạt động 2 : Làm việc với sgk. *Mục tiêu : Nhận biết một số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng * Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong sgk : Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình - Gọi một số HS chỉ và nói tên từng cây trong mỗi hình. + Trong các loài cây này, cây nào là cây ăn quả, cây nào cho bóng mát, cây nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nào là cây vừa dùng làm thuốc vừa dùng làm gia vị ? *Thi kể tên các cây gia vị, cây thuốc nam, cây ăn quả, cây bóng mát, cây lương thực, thực phẩm ? - Sưu tầm tranh ảnh về các loài cây sống dưới nước. - Bài sau Một số loài cây sống dưới nước A. Bài cũ: B. Bài mới : Một số loài cây sống trên cạn b) Các hoạt động chính : 1. Quan sát cây cối ở sân trường, xung quanh trường 2. Làm việc với sgk. -GV kết luận: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn có nhiều ích lợi khác. C. Củng cố, dặn dò : Ngày soạn: 5/2/2013 Ngày dạy: 21/2/2012 Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013 Mĩ thuật – tiết 25 (Đ/ C Kết dạy) ---------------------------------------------------------------- Toán - tiết 124 Giờ, phút I.Mục tiêu: - Biết một giờ có 60 phút ; - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số3 hoặc số 6. - Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với số đo thời gian. - HS cả lớp thực hiện các BT 1, 2, 3. II. Chuẩn bị : GV : “THTH 2007 - Mặt đồng hồ bằng bìa ”(có kim ngắn, kim dài). HS : “THTH 2007- Mặt đồng hồ” III.Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 2’ 31’ 2’ Hát Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - Các em đã được học các đơn vị chỉ thời gian nào ? - HS trả lời theo kinh nghiệm bản thân. - Ngoài các đơn vị đã học, em còn biết thêm đơn vị thời gian nào nữa ? - Hôm nay các em sẽ biết thêm một đơn vị nhỏ hơn và là đơn vị kế tiếp ngay sau giờ đó là phút. Một giờ được chia thành 60 phút. 60 phút tạo thành một giờ. Viết lên bảng 1 giờ = 60 phút - 1 giờ bằng bao nhiêu phút ? - Chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 5giờ - 2 giờ = 3 giờ - Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ? - Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, 10 giờ 15 phút và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ +Khi kim phút chỉ số 3 ta đọc

File đính kèm:

  • docGA - TUAN 25.doc
Giáo án liên quan