Toán
Luyện tập (Tiết 126)
I.Mục tiêu.
- Sau bài học, giúp học sinh:
+ Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. (Kim chỉ phút chỉ số 3 hoặc số 6).
+ Tiếp tuc phát triển các biểu tượng về thời gian: Thời điểm, khoảng thời gian, việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học.
- Mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (3- 5 phút)
- Đặt kim đồng hồ chỉ 21 giờ, 20 giờ 30 phút.
- Nhận xét - Giới thiệu bài.
139 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 26 đến 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 13 tháng 03 năm 2006
Toán
Luyện tập (Tiết 126)
I.Mục tiêu.
- Sau bài học, giúp học sinh:
+ Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. (Kim chỉ phút chỉ số 3 hoặc số 6).
+ Tiếp tuc phát triển các biểu tượng về thời gian: Thời điểm, khoảng thời gian, việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học.
- Mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (3- 5 phút)
Đặt kim đồng hồ chỉ 21 giờ, 20 giờ 30 phút.
Nhận xét - Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 -30 phút)
Bài 1/ 127 (Miệng) : 10 -11 phút
- Hs trả lời từng câu hỏi Sgk
- Gv gợi ý cho học sinh phát biểu thành một đoạn văn tường thuật các hoạt động ngoại khoá của tập thể lớp.
Bài 2/ 127 (Miệng) : 9 -10 phút
- Hs nhận biết các thời điểm trong hoạt động " đến trường học" => So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi.
? Hà đến trường sớm hợn Toàn mấy phút.
? Quyên đi muộn hơn Ngọc mấy phút.
? Bây giờ là 10 giờ. Sau đây15 phút (30 phút) là mấy giờ.
Bài 3/ 127 (Miệng) : 9 -10phút
=> Củng có kĩ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ phút) và ước lượng khoảng thời gian.
? Trong khoảng thời gian 15 phút em làm được những việc gì.
? Trong khoảng thời gian 30 phút em làm được những việc gì.
- Cho Hs nhắm mắt để xem trong vòng 1 phút thời gian trôi như thế nào.
- Học sinh đọc thầm dòng chữ ghi dưới mỗi tranh
+ Quan sát hình vẽ mặt đồng hồ.
- 15 phút
- 30 phút.
- 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Đổi bài kiểm tra nhau.
- Nêu kết quả bài làm.
- Hs nêu.
3. Hoạt động 2: Củng cố (3 -5 phút)
Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn về nhà: Thực hành xem đồng hồ - Biết sử dụng thời gian hợp lí.
Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con (Tiết 22)
I.Mục tiêu.
- Đọc: đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi hợp lí, đọc giọng kể với giọng các nhân vật: Tôm Càng và Cá Con.
- Hiểu:
+ Từ ngữ chú giải: phục lăn, áo giáp.
+ ND: Tôm Càng và Cá Con là hai người bạn, Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của chúng càng khăng khít.
II.Đồ dùng dạy học.
Tranh Sgk.
III. Hoạt động dạy - học
Tiết 1
1. Kiểm tra (3 - 5 phút)
- Hs đọc thuộc bài thơ " Bé nhìn biển".
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1 - 2 phút)
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ (30 - 33 phút)
* Đoạn 1: Từ : tròn xoe, lớp, nói, này, nước, loài.
- Câu: + Chào bạn. Tôi là cá Con => giọng vui vẻ.
+ Chào cá con bạn cũng sống ở đây sao? => giọng vui vẻ, hơi cao giọng ở cuối câu.
- Gv đọc mẫu từng lời nhân vật.
- Câu cuối đọc với giọng giải thích.
+ Hướng dẫn đọc đoạn: Phân biệt giọng từng nhân vật, nhấn gịọng các từ chỉ đặc điểm ...
- Học sinh đọc theo dãy.
- Hs đọc bài.
- Hs tự đọc bài.
- Hs nêu nghĩa của từ: búng càng, nhìn trân trân.
- Hs đọc đoạn (3 - 4 em)
* Đoạn 2 : Từ: lượn, nắc nỏm, quẹo ngoắt.
- Câu: + Nói rồi cá con lao ..., đuôi ngoắt ... Vút cái, ... quẹo phải.
+ Bơi ... uốn đuôi ... Thoắt cái, nó ... quẹo trái. Tôm Càng ... phục lăn.
- Gv nêu nghĩa từ: phục lăn: rất khâm phục
+ Hướng dẫn đoạn: Nhấn giọng từ chỉ hoạt động đặc điểm các con vật. - Gv đọc mẫu đoạn.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh nêu nghĩa từ: nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo..
- Hs luyện đọc theo dãy.
* Đoạn 3:
- Giọng đọc hồi hộp căng thẳng.
- Gv đọc mẫu.
- Học sinh theo dõi
- Hs luyện đọc ( 3- 4 em).
* Đoạn 4 : Từ: xuýt xoe, nể trọng.
- Câu: + Cám ơn bạn / toàn thân tôi ... // Đó là bộ áo giáp bảo vệ / nên tôi có va vào đá cùng không thấy đau.//
+ Hướng dẫn đoạn: Nhịp khoan thai, phân biệt lời người kể với lời Cá Con - Gv đọc mẫu đoạn.
- Hs luyện đọc nối đoạn theo dãy.
- Học sinh luyện đọc ( 3- 4 em).
- Hs luyện đọc nối đoạn.
- Hướng dẫn Hs đọc cả bài.(Mục I)
3. Củng cố (1 -2 phút)
Giáo viên nhận xét giờ học.
Tiết 2
1. Luyện đọc (7 -10 phút)
Hs đọc đoạn - đọc cả bài.
Gv nhận xét sửa sai cho Hs - Cho điểm.
2. Tìm hiểu bài (18 -20 phút)
* Đoạn 1 + 2.
? Khi đang tập bơi dưới đáy sông Tôm Càng gặp điều gì.
? Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào.
? Đuôi Cá Con có lợi gì.
=> Đuôi của cá giúp cá giữ được thăng bằng khi bơi trong nước.
? Vây của con cá có lợi gì.
? Tả lại Cá Con bơi. Thái độ của Tôm càng.
- Học sinh đọc.
- gặp con vật lạ, thân dẹt, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ ...
- Chào và tự giới thiệu tên, nơi ở ...
- Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể ...
- Hs nêu => phục lăn ... rất khâm phục.
=> Hai bạn mới làm quen, đang trò chuyện vui vẻ. Cá Con thể hiện tài năng của mình cho bạn xem. Nhưng nguy hiểm đến với cá con ...
* Đoạn 3 +4 :
? Khi Cá Con sắp bơi vượt lên thì điều gì xảy ra.
? Nhờ ai mà Cá Con thoát nạn.
? Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
? Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen.
- Học sinh đọc.
- Có một con vật lạ ...
- Nhờ Tôm Càng
- Học sinh nêu nghĩa từ: nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo..
=> Tôm Càng vừa thông minh xử lý rất nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn xuýt xoa lo lắng xem bạn có đau không ...
? Cá Con đã giải thích vì sao khi va vào đá nó cùng không đau.
Giảng : áo giáp: bộ đồ làm bằng vật liệu cứng...
- ... toàn thân nó có một lớp vẩy -> là bộ áo giáp bảo vệ ...
3. Luyện đọc phân vai (3 -5 phút)
Gv chia lớp thành 3 nhóm, nhóm tự phân vai.
2 - 3 nhóm đọc => Gv và Hs cùng chọn nhóm đọc hay.
1 Hs đọc cả bài.
4. Củng cố (4 - 6 phút)
? Em học ở Tôm Càng điều gì.
Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn: Về đọc kĩ bài và chuẩn bị tiết kể chuyện.
Thứ ba ngày 14 tháng 03 năm 2006
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 26)
I.Kiểm tra bài cũ. (3 - 4’).
? Em hiểu lịch sự khi đến nhà người khác là như thế nào.
? Cư sử khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì.
II. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1-2’).
* Hoạt động 2: Đóng vai (15-16’).
- MT: Học sinh tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
- Cách TH: Học sinh làm bài tập 4.
+ G chia lớp thành 3 nhóm
- Thực hành đóng vai: mỗi nhóm 1 tình huống
+ Giáo viên kiểm tra, giúp đỡ học sinh
- Đóng theo cặp ở mỗi nhóm
- Mỗi nhóm cử 1-2 cặp lên thể hiện lại tình huống
- G cùng học sinh nhận xét, bổ sung
=> Kết luận:
- Tình huống 1: Em cần hỏi mượn. Nếu chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cần thận
- Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật tivi xem khi chưa được phép.
- Tình huống 3: Em cần đi nhẹ nhàng, nói khẽ hoặc ra về.
* Hoạt động 3: Trò chơi đố vui (9-10’)
- MT: Giúp học sinh củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác.
- CTH: Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố (2 tình huống) về chủ đề đến chơi nhà người khác
VD:
- Trẻ em có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không ?
- Vì sao cần phải lịch sự .... ?
- Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác ?
- G cho H tiến hành chơi; Giáo viên và học sinh cùng theo dõi, nhận xét, sửa sai sau mỗi tình huống
=> Giáo viên nhận xét, đánh giá
=> Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý
C. Củng cố - Dặn dò (2-3’)
- Liên hệ học sinh trong lớp.
- VN; Thực hành nội dung bài học
Toán
Tìm số bị chia (Tiết 127)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh.
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
II- Đồ dùng dạy học:
- 6 tấm bìa hình vuông bằng nhau
III- Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- B/C: Từ phép nhân: 4 x 2 = 8 -> Viết phép chia.
2. Dạy bài mới (10-12’):
a- Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Lệnh: Lấy 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau
- Học sinh thực hành.
- Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- 3 ô vuông
- Viết phép tính số ô vuông của mỗi hàng ?
6 : 2 = 3
- Học sinh nêu tên TP và kết quả của phép chia ?
6 là SBC; 2 là SC; 3 là thương
- Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông ?
- Viết phép tính tính số ô vuông của 2 hàng ?
6 = 3 x 2
- Em có nhận xét gì về cách tìm SBC ?
SBC = Thương nhân với số chia (SGK)
- Chỉ 1 dãy nhắc lại ghi nhớ.
b. Giới thiệu tìm SBC chưa biết:
- G nêu: Có phép chia: x : 2 = 5
? Nêu tên gọi, TP và kết quả phép chia
x: SBC ; 2: SC; 5: Thương
- Dựa vào nhận xét trên -> tìm x ?
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
- Nêu cách làm, thử lại
=> Kết luận: SGK
- Học sinh đọc theo dãy
3- Thực hành-Luyện tập (18-20’)
* Bài 1/128 (4-5’)
- ĐT - Làm SGK
- Tính nhẩm dựa vào đâu ?
- Dựa vào bảng nhân, chia
=> Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Bài 2/128 (7-8’)
- Học sinh tự làm vở.
=> Chốt cách tìm số bị chia
* Bài 3/128 (5-7’)
- ĐT đề toán - XĐ tóm tắt
- Nêu tóm tắt
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Tìm số bị chia
- Nêu số chia ; Thương
- Số chia là 3; Thương là 5.
- H tự làm vào vở, nêu PT; TL, Đáp số
=> Giáo viên lưu ý cách đặt tính và tên đơn vị: 5 x 3 = 15 (Chiếc).
4. Củng cố - Dặn dò (2-3’).
- Giáo viên chữa bài 3 (BP).
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Ôn lại cách tìm số bị chia.
Chính tả (Tập chép)
Vì sao cá không biết nói ? (Tiết 26)
I - Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác truyện vui: Vì sao cá không biết nói ?
- Viết đúng: Say sưa, nói, miệng, ngắm, biết, Việt, Lân.
- Rèn kỹ năng viết chữ đều nét, đúng kích thước.
II- Đồ dùng dạy học:
- BP chép bài tập 2 (a)
III- Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ (2-3’):
B/C: giằng, sóng lừng.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài (1-2’):
b- Hướng dẫn tập chép (8-10’)
- Giáo viên đọc mẫu
- 1 học sinh đọc lại
+ Việt hỏi Lân điều gì ?
- Vì sao cá không biết nói ?
+ Câu trả lời của lân có gì đáng buồin cười ?
- Lân chê em ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn cho rằng: Cá không biết nói vì miệng ngậm đầy nước
- Luyện viết đúng (Theo quy trình chung)
+ Chữ có âm khó: say sưa, nói
+ Chữ có vần khó: Miệng, ngắm biết
+ Chữ viết hoa
? Tìm các tên riêng trong bài chính tả và nêu cách viết ?
- Lân, Việt -> chữ viết hoa
? Ngoài ra cần viết hoa trường hợp nào ?
- Chữ đầu câu
- 1 học sinh đọc lại từ khó
- Giáo viên xoá bảng, đọc từ
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên đọc mẫu lần 2
- 1 học sinh nêu cách TB bài viết
c- Học sinh viết vở (13-15’):
- Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị vở, bút, tư thế
- Học sinh thực hành
- Giáo viên lệnh: “Bắt đầu .... kết thúc”
- Học sinh chép bài vào vở
- Giáo viên đọc soát lỗi 2 lần
- Học sinh soát lỗi + chữa bài
d- Giáo viên chấm; Chữa (5’)
e- Bài tập (5-7’)
* Bài 2/71(a)
- ĐT yêu cầu, làm SGK - 1H chữa bài BP
- 1 học sinh đọc bài làm
=> Cần ghi nhớ trường h[j viết r / d / gi để đọc, viết cho đúng
3- Củng cố - Dặn dò (2-3’):
- Giáo viên nhận xét bài viết, tiết học
- VN: Làm bài tập 2b.
Kể chuyện
Tôm Càng và Cá Con (Tiết 26)
I- Mục đích - yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
- Tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể nối tiếp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh sách giáo khoa
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ (3-5’):
- 3 học sinh nói tiếp nhau 3 đoạn của câu chuyện “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh”.
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài (1-2’)
2- Hướng dẫn kể chuyện (28-29’)
* Bài 1: Kể từng đoạn theo tranh (17-18’)
- ĐT yêu cầu + quan sát tranh ....
? Tranh vẽ gì ?
- 1 H nêu nội dung tranh: Tôm càng và cá con làm quen với nhau => Đoạn 1.
- Nó tương ứng với đoạn nào của câu chuyện ?
+ Tranh 2; 3; 4 (Tương tự)
- Học sinh nêu giọng kể từng đoạn - Học sinh kể từng đoạn
- Học sinh kể theo dãy
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét
+ Đủ ý, đúng trình tự.
+ Dùng từ, đặt câu
+ Giọng điệu, cử chỉ phù hợp
- Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm càng xem
- Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn.
- Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn.
- 4 học sinh kể lại 4 đoạn của câu chuyện
* Bài 2: Phân vai dựng lại câu chuyện (10-11’)
- Giáo viên chia lớp thành nhóm 3; Nhóm trưởng tự phân vai.
- Học sinh thực hành (3 nhóm trình bày)
- Giáo viên lưu ý: Học sinh thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật.
3. Củng cố - Dặn dò (3-5’).
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà: Kêt lại câu chuyện cho người thân nghe.
Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 128: Luyện tập
I .Mục tiêu:
- Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
II- Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’):
B/C: x : 3 = 6 ; x - 3 = 6
* Hoạt động 2: Luyện tập (28-30’):
* Bài 1/129 (5-6’)
- H đọc yêu cầu, làm sách giáo khoa, kiểm tra chéo.
- G cho H nêu cách làm trường hợp 1
- 1 học sinh
- G lưu ý H cách trình bày
* Bài 3/129 (5-6’)
- ĐT yêu cầu
? Bài cho biết gì, yêu cầu tìm gì ?
- Cho biết SBC; SC -> Tìm thương
- H làm SGK. ........ -> Tìm SBC
- Nêu cách làm bài
- 3 học sinh
=> G chốt cách tìm thương, số bị chia
* Bài 2/129 (9-10’)
- Đọc yêu cầu - làm vở
- H nêu cách làm cột 1
- Học sinh thử lại miệng
=> Giáo viên trực quan bảng phụ ghi đáp án cột 1. Cần phân biệt cách tìm số bị chia; Số bị trừ để tránh nhầm lẫn khi làm bài
* Bài 4/129 (7-8’)
- ĐT đề bài + quan sát tranh vẽ SGK
? Bài toán thuộc dạng nào
- Tìm số bị chia
? Xác định số chia, thương ?
- Số chia là 6; Thương là 3
- Học sinh làm bài vào vở
=> G lưu ý phép tính: 3 x 6 = 18 (l)
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (2-3’).
- Chữa bài 4 (BP): - Học sinh đọc bài làm - Nêu TC khác.
Dặn: Ôn lại các tìm số bị chia và làm bài tập.
Tập đọc
Sông Hương (Tiết 103)
I- Mục đích - Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy bài toán, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài. Đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng.
- Hiểu từ ngữ chú giải + Lung linh dát vàng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ (3-5’):
- 2 học sinh đọc bài: Tôm Càng và Cá Con.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (1-2’):
2- Luyện đọc (15-17’):
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 + Chia 3 đoạn.
- Hướng dẫn đọc:
* Đoạn 1: Từ đầu ... in trên mặt nước.
- Từ: nó, non, nước, là, lên
- Học sinh đọc theo dãy
- Câu: Bao trùm lên cả ...../ là ..... xanh / có ..... đậm nhạt ..... nhau :/ màu xanh thẳm ......,/
trời màu xanh biếc ..... lá, / màu xanh non .....ngô, thảm cỏ .... nước.//
- Nêu nghĩa từ: Sắc độ
- 1 học sinh / sách giáo khoa
+ Hướng dẫn đọc đoạn1: Giọng tả khoan thai, nhấn giọng từ gợi tả màu sắc
- Học sinh đọc đoạn 1 (3-4H).
* Đoạn 2: Tiếp .... lung linh dát vàng
- Từ: nở, lụa, lung linh
- Học sinh đọc theo dãy
- Câu 2: Ngắt hơi sau tiếng: Ngày/
- H nêu nghĩa từ: Hương Giang, lụa đào
- 1 học sinh / sách giáo khoa
+ Hướng dẫn đọc đoạn 2: Nhấn giọng vào từ ngữ: Đỏ rực, ửng hồng, lung linh ...
- Giáo viên đọc mẫu
- 3; 4 học sinh đọc lại đoạn 2
* Đoạn 3: Còn lại
- Từ: Làm, nên
- Câu: Ngắt hơi sau dấu (,)
- H nêu nghĩa của từ: Đặc ân, thiên nhiên, êm đềm
+ Hướng dẫn đọc đoạn 3: Nhấn giọng từ ngữ đặc ân, tan biến, êm đềm.
* Hướng dẫn đọc cả bài (Như mục I)
- 3 - 4 học sinh đọc đoạn 3.
- 3 học sinh đọc nối đoạn
3- Tìm hiểu bài (10-12’)
- Tìm các từ ngữ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương ?
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Những màu xanh ấy do cảnh vật gì tạo nên ?
- Da trời, cây lá, bãi ngô, thảm cỏ
- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào ?
- Thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào
- Do đâu có sự thay đổi ấy ?
- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
- Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu sắc như thế nào ?
- ..... đường trăng lung linh dát vàng.
- Do đâu có sự thay đổi ấy ?
- Dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh
+ Em hiểu: Lung linh dát vàng ? (ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng, như được dát một lớp vàng lóng lánh.)
- Vì sao nói: Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế ?
- Vì sông Hương là do thiên nhiên tạo ra -> làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trong lành, tan tiếng ồn ào, tạo vẻ đẹp êm đềm .... mà nơi khác không có được
4- Luyện đọc lại (3-5’):
- H thi đọc lại bài văn
- 3 em đại diện cho 3 tổ thi đọc
- G và H chọn em đọc tốt nhất
C - Củng cố - Dặn dò (4-5’).
- Sau bài học này, em nghĩ như thế nào về Sông Hương ?
- Yêu sông Hương / ...... là dòng sông đẹp, thơ mộng, luôn đổi màu sắc .../ muốn đến thăm sông Hương
=> G chốt: Nói đến Huế là nói đến Sông Hương. Chính dòng sông này đã làm cho thành phố Huế có một vẻ đẹp nên thơ, thanh bình, êm đềm, rất khác lạ với những thành phố khác
* Về nhà: Đọc bài + chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Tuần 26: Từ ngữ về sông biển - dấu phẩy
I- Mục đích - yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về sông biển (Các loài cá, các con vật sống dưới nước)
- Luyện tập về dấu phẩy
II- Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ (3-5’):
- Tìm từ có tiếng “Biển”
- Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân của các câu sau.
+ Cỏ héo khô vì hạn hán -> Vì sao cỏ héo khô ?
+ Lan bị điểm kèm vì lười học -> Vì sao Lan bị điểm kém ?
Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài (1-2’):
2- Hướng dẫn làm bài tập (28-30’).
* Bài 1/73 (M:{ 9-10’)
- ĐT yêu cầu + quan sát tranh SGK
- Yêu cầu: Đánh (+) và những loại cá nước mặn => giáo viên chấm
- Học sinh nêu miệng
- G ghi bảng: Cá nước mặn (Cá biển)
- Cá nước ngọt (Cá ở sông, ao hồ)
Cá thu
Cá mè
Cá chim
Cá chép
Cá chuồn
Cá trê
Cá nục
Cá quả (Cá chuối, cá lóc)
- H nêu thêm cá nước mặn, nước ngọt khác
=> Cần ghi nhớ, tìm hiểu thêm các loài cá khác sống ở nước mặn, nước ngọt ...
* Bài 2/74: M (11-12’)
- H đọc yêu cầu + quan sát tranh SGK
- H nêu miệng theo dãy
- H nghe, nhận xét, chữa bài
=> Cần ghi nhớ tên các con vật sống dưới nước
* Bài 3/74: Viết (7-8’)
- H đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc to
- Học sinh chép vào vở
G lưu ý H: Trong đoạn văn trên chỉ có câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy. Các em đọc kỹ 2 câu đó, đặt dấu phẩy vào những chỗ còn thiếu để phân tách các ý của câu văn.
=> Giáo viên chữa bảng phụ
- Đọc lại bài làm
+ Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi thấy nhiều
+ Càng lên cao, trang càng nhỏ dân, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
=> Chốt: Dấu phẩy dùng để tách các ý trong câu - 1 em đọc cả bài
3. Củng cố - dặn dò (4-5’)
? Khi đọc đến dấu phẩy, em lưu ý gì ?
- Nhận xét bài làm + giờ học.
- Chú ý: Dùng dấu phẩy khi viết câu.
Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2006
Tập đọc
Cá sấu sợ cá mập (Tiết 104)
I- Mục đích - Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết phân biết lời người kể và lời nhân vật.
- Hiểu các từ chú giải: quả quyết, khiếp đảm
- Hiểu tính hài hước của truyện: Khách tắm biển sợ bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng khách, quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không chỉ có cá sấu. Bằng cách này, ông làm cho khách còn khiếp sợ hơn.
II- Đồ dùng:
- Tranh sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ (3-5’):
- 2 học sinh đọc bài Sông Hương.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (1-2’):
2- Luyện đọc (15-17’):
- Đọc mẫu, chia 3 đoạn - Học sinh đánh dấu vào SGK.
- Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đoạn 1: Từ đầu .... bãi tắm có cá sấu
- Từ: Du lịch, nào, làm
- Câu 3: Ngắt hơi sau: đồn /
- H nêu nghĩa tư: Khách sạn, tin đồn
- Học sinh đọc sách giáo khoa
- -- Học sinh đọc bài ( 3-4H)
+ Hướng dẫn đọc: Giọng vui, khẩn trương, nhịp dồn dập, nhấn: Hết sạch, sợ hết hồn; Giọng hồi hộp “Hình như....”
- Đoạn 2: Tiếp đến ..... sợ cá mập
- Từ: Này, nói, lắm, làm
- Câu của người khách: Giọng bồn chồn, lo lắng.
Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc lại
- Câu trả lời của ông chủ: Giọng quả quyết
- Khách: Ngạc nhiên
- Câu giải thích của ông chủ: Giọng bình thản, ôn tồn
Giáo viên đọc mẫu từng câu
- Học sinh đọc lại
- Nêu ý nghĩa từ: Quả quyết, cá mập
- 1 học sinh / sách giáo khoa
+ Hướng dẫn đọc: Phân biệt lời người dẫn với lời các nhân vật
- Giáo viên đọc mẫu
- 3 - 4 học sinh đọc lại
* Đoạn 3: Còn lại
- Nhấn từ: Khiếp đảm, mặt cắt ..... giọt máu
- Nêu nghĩa từ: Mặt cắt .... giọt máu
- 1 học sinh / sách giáo khoa
- 3 - 4 học sinh đọc đoạn 3
* Hướng dẫn đọc cả bài (Như mục I)
- 2 học sinh đọc cả bài
3- Tìm hiểu bài (10-12’)
- Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
- Tin đồn ở bãi tắm có cá sấu
- Ông chủ khách sạn nói thế nào ?
- ở đây làm gì có cá sấu
- Vì sao ông chủ lại quả quyết như vậy ?
- Vì vùng biển này sâu, có nhiều cá mập, mà cá sấu rất sợ cá mập
- Nghe lời ông chủ giải thích, thái độ của những người khách du lịch ntn?
- Khiếp đảm, mặt cắt .....
- G ghi: Khiếp đảm có nghĩa là quá sợ hãi
- Tìm từ cùng nghĩa với từ “Khiếp đảm”
- Kinh hãi, kinh sợ, sợ hết hồn, sợ kinh hồn, sợ xanh mắt mèo, sợ tái mặt, sợ thót tim ....
- Vì sao khách lại sợ hơn lúc đầu ?
- Vì cá mập hung dữ, đáng sợ hơn cả cá sấu
4- Luyện đọc lại (3-5’):
- 2 - 3 nhóm thi đọc truyện; Giáo viên cùng nhận xét, sửa sai, cho điểm H
5- Củng cố - Dặn dò (4-5’).
- Câu chuyện này có gì đáng buồn cười ? (Giáo viên chốt nội dung bài).
- Nhận xét tiết học + Về nhà: Kể chuyện vui cho người thân nghe.
Toán
Tiết 129: Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác.
I- Mục đích - Yêu cầu:
- Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II- Đồ dùng dạy học:
- Thước đo độ dài
III- Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’).
- Vẽ hình tam giác và đặt tên hình
* Hoạt động 2: Dạy bài mới (10-12’)
+ Hoạt động 2/1: Chu vi hình tam giác.
- G vẽ hình D ABC và chỉ vào hình vẽ giới thiệu
Tam giác ABC có 3 cạnh: AB; BC; AC
- Học sinh nghe + Quan sát
- DABC có mấy cạnh ?
- 3 cạnh
- Hãy đọc tên các cạnh của hình D đó ?
- 4 học sinh đọc tên cạnh
- G ghi + nói: Trên hình vẽ: AB = 3cm; AC = 4cm ; BC = 5cm
- H quan sát hình vẽ SGK nêu độ dài của các cạnh
- Tính tổng độ dài 3 cạnh của D ?
- H làm b/c: 3 + 4 + 5 = 12 (cm)
- Nêu kết quả ?
- Tổng độ dài 3 cạnh của hình D 12cm
- G: Chu vi của hình D là tổng độ dài các cạnh của hình D đó. Vậy chu vi hình tam giác ABC là bao nhiêu
- 12 cm
=> Kết luận: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi hình D đó
- Nhắc lại KL theo dãy
+ Hoạt động 2/2: Chu vi hình tứ giác
- G vẽ hình như HĐ 2/1
- H tự nêu tên các cạnh
? Hình tứ giác EGHD có mấy cạnh ? Đọc tên ?
- 4 cạnh là: EG; GH; HD; DE
? Nêu độ dài các cạnh ?
- QS: SGK => EG = 2cm; GH=4cm
HD = 6cm; DE = 3cm
- G ghi độ dài các cạnh lên hình vẽ
- H làm bảng con
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác ?
3 + 2 + 4 + 6 = 15 (cm)
=> Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là ta tính chu vi của hình tứ giác
? Chu vi của hình tứ giác EGHD là bao nhiêu ?
- 15cm
=> KL: Tổng độ dài của các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình tứ giác đó
- Nhắc lại kết luận theo dãy.
* G kết luận chung (SGK)
- Học sinh đọc lại kết luận (SGK-130)
? Muốn tính chu vi 1 hình (Tam giác hoặc tứ giác), ta làm như thế nào ?
- Tính tổng độ dài các cạnh
* Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành (18-20’)
* Bài 1/130 (6-7’)
- Đọc to yêu cầu + mẫu
- Học sinh làm bảng con theo mẫu
=> G yêu cầu H nêu cách làm và lưu ý tên đơn vị
* Bài 3/130 (5-6’)
- 1 học sinh nêu yêu cầu
=> G lưu ý cách tính nhanh: 3x3=9 (cm)
- Học sinh đo rồi tính chu vi hình tam giác - Nêu kết quả cách làm khác.
* Bài 2/130 (6-7’)
- Đọc to bài - Học sinh làm vở
- Tính chu vi hình tứ giác ?
- Nêu cách làm; Câu trả lời, đáp số
? Để tính được chu vi hình tứ giác, em cần biết những gì ?
- ..... độ dài của các cạnh ....
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò (2-3’).
- G nhận xét bài làm + Giờ học
- Về nhà: Làm Vở bài tập/ tiết 129 + Ôn cách tính chu vi 1 hình D ;
Tập viết
Bài 26: X
I- Mục đích - Yêu cầu:
- Biết viết chữ X theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ: “X uôi chèo mát mái” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II- Đồ dùng :
- Mẫu chữ X + Bảng phụ chép nội dung bài viết
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ (3-5’): Bảng con: 1 dòng chữ V cỡ vừa.
Bảng lớp 1 dòng chữ “Vượt” cỡ nhỏ
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (1-2’):
2- Hướng dẫn viết chữ hoa (5’):
- Trực quan mẫu chữ: X
- Học sinh đọc
- Nêu độ cao và bề rộng chữ (Cái) X?
- Cao 5 dòng li; Rộng 1 ô to.
- Nó gồm có mấy nét ?
* Giáo viên nêu lại cấu tạo chữ X
- 1 nét liền; là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: Nét cong hở trái nối với nét cong hở phải bằng 1 nét xiên tạo 2 vòng xoắn chéo cân đối nhau
* G nêu quy trình viết chữ X trên khung chữ
- H viết bảng con 1 dòng chữ X cỡ vừa
3- Hướng dẫn viết ứng dụng (4-5’)
- T. quan bảng phụ: Xuôi chèo mát mái
- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng
G ... ý nói gặp nhiều thuận lợi
- Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ ?
- X, h: 2,5 dòng li; t: 1,5 dòng li
Còn lại: 1 dòng li
- Nhận xét khoảng cách giữa 2 con chữ liền nhau ?
- Khoảng cách g
File đính kèm:
- Bai soan Lop2 Tuan 26 35.doc