Giáo án lớp 2 tuần 26 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC TIÊU

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng điều có tài riêng, Tôm cứu được bạn qua khoải nguy hiểm. Tình bạn của họ như vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).

II. KĨ NĂNG SỐNG: KN - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân

 - Ra quyết định

 - Thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc .

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 26 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1 : CHÀO CỜ TIẾT 2 & 3: TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tôm càng điều có tài riêng, Tôm cứu được bạn qua khoải nguy hiểm. Tình bạn của họ như vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5). II. KĨ NĂNG SỐNG: KN - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân - Ra quyết định - Thể hiện sự tự tin III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS HTL - GV nhận xét . 3. Bài mới . Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên bảng. . Luyện đọc. *GV đọc mẫu. *H/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) GV hướng dẫn đọc từng câu. - GV hướng dẫn đọc từ khó . - GV nhận xét chỉnh sửa b) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp. -Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. c)GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm. d) GV cho HS thi đọc từng đoạn. - GV nhận xét. - GV cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 . Tìm hiểu bài: HS đọc thầm từng đoạn và trả lời CH Câu 1: Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? +Khi đó cậu đã gặp một con vật ntn? +Con vật đó tên là gì? Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Câu 3: Đuôi của cá con có ích lời gì? +Tôm Càng có thái độ ntn đối với Cá Con? +Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? Câu 4: Hãy kể lại việc Tôm càng cứu cá con? Câu 5: Em thấy tôm Càng có gì đáng khen? . Luyện đọc lại . -GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Kể chuyện. - 2 HS đọc bài. Bé nhìn biển. -2 HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi. - HS nối tiếp đọc từng câu. - HS đọc ( CN - ĐT) óng ánh, nắc nỏm, quẹo, ngoắt, ngách đá.. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm. - HS các nhóm thi đọc . -Lớp đọc đồng thanh. -Đang tập búng càng. -Một con vật lạ, thân dẹt, hai mắt tròn xoe. -Cá Con. -Chào bạn, tôi là Cá Con. chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà Tôm các bạn. -Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. -Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. -Một con cá to lao tới đớp cá con. -HS kể. Tôm Càng rất dũng cảm. -HS phân vai đọc lại bài. -1 HS đọc toàn bài. TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm , khoảng thời gian. - Nhận biết sử dụng khoảng thời gian trong đời sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV chấm VBT của HS. - GV nhận xét . 3. Bài mới . * Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. * Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1:HS đoc y/c -Yêu cầu HS quan sát kĩ đồng hồ, tranh đọc hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động -GV nhận xét chốt lại. a) Nam và các bạn đến vườn thú lúc8 giờ 30 phút b) Nam và các bạn đến chuồng Voi lúc 9giờ c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ15p e) Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ đúng. *Bài 2:HS đọc y/c -H/d, nêu lần lượt từng câu hỏi: +Hà đến trường lúc mấy giờ? +Toàn đến trường lúc mấy giờ? +Bạn nào đến sớm hơn? -GV nhận xét. *Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp. -Em điền giờ hay phút vào câu a? vì sao? Em điền phút vào câu b? vì sao? GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. GV nx chốt lại bài 5. Nhận xét tiết học. -Một số HS mang VBT lên bàn GV - 2 HS nhắc lại tên bài . -2 hs yếu nhắc lại yêu cầu -HS quan sát tranh ở SGK trả lời: Từng HS trả lời -2 HS đọc yêu cầu phần a. -HS trả lời. -Lúc 7 giờ. -Lúc 7 giờ 15 phút -Bạn Hà đến sớm hơn. -1 HS đọc yêu cầu bài. -Điền giờ không điền phút, vì 8 phút thì quá ít. -Điền phút không đièn giờ, vì 15 giờ quá dài nam không đi học được . TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T1) I. MỤC TIÊU - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen. II. KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. - Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuyện đến chơi nhà bạn. -Tranh minh hoạ. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. KTBC: Hỏi: -Khi đến nhà người khác em phải làm gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: -Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng . * Hoạt động 1: Đóng vai: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao việc. +Tình huống 1:Em sang nhà bạn, em thấy trong tủ có nhiều đồ chơi mà em rất thích, em sẽ.... +Tình huống 2:Em chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình, nhưng khi đó nhà bạn lại khong bật ti vi. Em sẽ.... +Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi, em thấy bà của bạn bị mệt. Em sẽ.... -Gv nhận xét, kết luận: +Tình huống 1:Em cần hỏi mượn nếu chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ cẩn thận. +Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà mở chứ không nên tự ý bật ti vi xem. +Tình huống 3: Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về chờ lúc khác sang chơi. *Hoạt động 2: Trò chơi: Đố vui. -GV phổ biến luật chơi. -H/d 2 nhóm chuẩn bị 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà khác và cho 2 nhóm đố nhau. +Vì sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác. +Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác. -GV nhận xét, đánh giá -Kết luận: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh, được mọi người quí mến. 4, Củng cố, dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. -HS trả lời. -2 HS nhắc lại tên bài. -HS lắng nghe. -Nhóm 1 thảo luận và đóng vai. -Nhóm 2 thảo luận và đóng vai. -Nhóm 3 thảo luận và đóng vai. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Hs lắng nghe. -Nhóm 1 ra 2 câu đố.Nhóm 2 trả lời và ngược lại. -HS lắng nghe. & Thứ ba ngày 06 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tạp dạng : x : a = b ( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là phép tínhnhân trong bảng đã học). -Biết giải bài toán có một phép nhân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -6 tấm bìa hình vuông. -Các tấm bìa ghi: số bị chia, số chia, thương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 40’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chấm VBT về nhà. 3. Bài mới * Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng . *Ôn lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông? -GV viết 6 : 2 = 3 Hãy nêu thành phần và tên gọi của phép tính trên. -GV gắn các tấm bìa. 6 : 2 = 3 Số bị chia số chia thương -Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng , mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có mấy hình vuông? -GV viết 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 thì 6 được gọi là gì? 3 x 2 = 6 thì 6 được gọi là gì? -Vậy chúng ta thấy trong một phép chia: số bị chia = thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia X chưa biết. *GV viết X : 2 = 5 X là số bị chia chưa biết trong phép chia X : 2 = 5 -Muốn tìm số bị chia chưa biết là X ta làm ntn? -Vậy X bằng mấy? -GV viết: X = 10 Kết luận: Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. *Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Tính nhẩm. -Nêu lần lượt từng phép tính -GV ghi kết quả đúng lên bảng. Bài 2: Tìm X -GV hướng dẫn, cho HS nêu lại cách tìm số bị chia. -Gv nhận xét, chữa bài. X : 3 = 4 X = 4 x 3 X = 12 Bài 3: Giải bài toán. +Có mấy em được nhận kẹo? +Mỗi em được nhận bao nhiêu cái? +Vậy muốn biết có tất cảbao nhiêu cái kẹo ta làm ntn? -GV chấm chữa bài 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học: -Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - HS mang vở lên. -2 HS nhắc lại tên bài. - Mỗi hàng có 3 hình vuông. Vì 6 : 2 = 3. 6 là số bị chia. 2 là số chia 3 là thương -2 HS nhắc lại. -Có 6 hình vuông, vì 2 x 3 = 6. 6 được gọi là số bị chia. 6 gọi là tích. -HS nghe. -1 HS đọc. -Ta lấy thương nhân với số chia: 5 x 2 X = 10 -2 HS đọc lại: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 -HS đọc lại -2 HS đọc yêu cầu bài. -HS nhẩm rồi nêu kết quả. -Một số HS đọc lại. -2 HS đọc yêu cầu bài. -3 HS lên bảng làm bài: -Lớp làm vào B/C X : 2 = 3 X : 3 = 2 X = 3 x 2 X = 2 x 3 X = 6 X = 6 -2 HS đọc yêu cầu bài. -Có 3 em được nhận kẹo. -mỗi em nhận được 5 cái kẹo. -Ta lấy 5 x 3 -Hs làm bài vào vở. -1 HS lên bảng làm bài Bài giải Số kẹo có tất cả là: 3 x 5 = 15(cái kẹo) Đáp số : 15 cái kẹo -2 hs yếu nhắc lại TIẾT 2: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ? I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác một đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói. - Làm đúng các bài tập phân biệt r/d: ưt/ ưc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết BT chính tả. - Bảng phụ + Phiếu bài tập bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 40’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV đọc : sản xuất, chim sẻ. xẻ gỗ, sung sướng. -GV nhận xét. 3. Bài mới * Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . * Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn viết. Hỏi: +Việt hỏi anh điều gì? +Lân trả lời em như thế nào? +Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? +Lời nói của 2 anh em được viết sau dấu câu gì? - GV đọc các từ : Say sưa, bỗng. - GV nhận xét sửa sai. - GV hướng dẫn trình bày và tư thế ngồi viết. - GV theo dõi, nhắc nhở. - GV treo bảng đã viết sẵn bài và đọc bài. - GV chấm bài, nhận xét . - Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống ut hay uc? - GV h/d, cho Hs làm vào B/C chỉ cần ghi những tiếng có vần cần điền.. - GV điền kết qủa đúng: a)Lời ve kêu da diết/ Khâu những đường rạo rực b) Sân hãy rực vàng. Rủ nhau thức dậy. 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc lại . -"Anh này, vì sao cá không biết nói?" -"Em hỏi thật ngớn ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước thì...không?" -HS trả lời. -Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con . - 2 HS đọc lại các từ khó . - HS nhìn bảng chép bài . - HS soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài vào B/C. - 1 số HS đọc lại. & TIẾT 3: KỂ CHUYỆN TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh, kẻ lại được từng đoạn của câu chuyện. II. KĨ NĂNG SỐNG: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân - Ra quyết định - Thể hiện sự tự tin III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa-Bảng phụ ghi các câu gợi ý. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. KTBC: Nêu nội dung bài trước 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . *- Hướng dẫn kể chuyện. a)Kể lại từng đoạn câu chuyện: -Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh và nói nội dung tranh. Bước 1: Kể trong nhóm. -GV yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh. Bước 2: Kể trước lớp -Yêu cầu Hs nhận xét. -Với HS còn lúng túng GV cần gợi ý: +Tranh 1:Tôm càng và Cá con làm quen với nhau trong trường hợp nào? +Hai bạn đã nói gì? +Tranh 2: Cá Con khoe gì với bạn? +Tranh 3 và 4 tương tự như tranh 1 và 2. b)Kể lại câu chuyện theo vai: -GV gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện theo vai. -Gv ghi điểm từng HS. -Gv cho HS đóng vai. -Gv nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố Dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. - 3 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - 2HS nhắc lại tên bài. -HS quan sát. -HS kể theo nhóm. -Đại diên các nhóm kể ( Mỗi nhóm 1 tranh ) -Nhóm khác nhận xét. -Khi Tôm càng đang tập búng càng. Họ tự giới thiệu và làm quen. -Đuôi tôi vừa là bánh lái vừa là mái chèo đấy. -3 HS nhận vai: Người dẫn chuyện, cá con, Tôm Càng dựng lại câu chuyện -HS đóng vai. TIẾT 4: THỦ CÔNG: - GVC & Thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: giúp HS Biết cách tìm số bị chia. Nhận biết số bị chia, số chia, thương. Biết giải bài toán có một tính nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 -2 HS nhắc lại cach stìm số bị chia. - GV nhận xét . 3. Bài mới . * Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. * Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Tìm y? -GV hướng dẫn mẫu: -Cho HS làm vào B/C -GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 : Tìm X? (Giảm câu c) -GV hướng dẫn. +Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn? +Để tìm số bị chia ta làm ntn? -Mời 3 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, chữa bài. Bài 3:Điền số thích hợp vào ô trống.(giảm cột 6 và 7) -GV hướng dẫn. +Muốn tìm số bị chia, thương ta làm ntn? -Cho HS làm bài vào phiếu BT -GV ghi kết quả đúng lên bảng. -GV nhận xét. Bài 4: Giải bài toán. -GV hướng dẫn. -GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bảng chia 5. - 2 HS nhắc lại tên bài . -2 HS đọc yêu cầu bài. -Lớp lần lượt làm vào bảng con: y : 2 = 3 y : 3 = 5 y = 3 x 2 y = 5 x 2 y = 6 y = 10 -2 HS đọc yêu cầu bài -HS theo dõi.. -Ta cộng các phần còn lại với nhau. -Ta thực hiện phép nhân các thành phần còn lại của phép chia với nhau. -3 HS lên bảng làm bài. -Lớp lần lượt làm vào bảng con: - 2 HS đọc yêu cầu bài. -HS trả lời. -HS làm vào phiếu bài tập -Một số Hs đọc kết quả. -2 HS đọc yêu cầu bài. -1 HS lên bảng làm bài: Bài giải. Số lít dầu có là: 3 x 6 = 12 ( lít ) Đáp sô: 12 lít. TIẾT 2: THỂ DỤC: - GVC TIẾT 3: TẬP ĐỌC SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ, bước đầu biết đọc trôi chảy dược toàn bài. - Hiểu ND: Vẻ đẹp, thơ mộng luôn luôn bién đổi sắc màu của dòng sông Hương ( trả lời được các CH trong bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài ( SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 40’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . * Luyện đọc. * GV đọc mẫu. * H/d HS luyện đọc kết hợp gải nghĩa từ: a) GV hướng dẫn đọc câu - GV hướng dẫn đọc từ khó. - GV nhận xét chỉnh sử b)GV hướng dẫn đọc đoạn trước lớp.. -Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. c) GV hướng dẫn đọc đoạn trong nhóm d) Cho các nhóm thi đọc - GV nhận xét và tuyên dương . e) Cho HS đọc ĐT đoạn 2 - Tìm hiểu bài . Câu 1: Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương. +Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? Câu 2: Vào mùa hè Sông Hương đổi màu như thế nào ?. -Gọi 2 HS đọc lại đoạn 2. Câu 3: Vì sao nói Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế? - Luyện đọc lại . -Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. 5. Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài Tôm càng và cá con. - 2 HS nhắc lại tên bài . - HS theo dõi . - HS nối tiếp đọc câu. - HS đọc CN, ĐT phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp, - HS nối tiếp đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp đọc ĐT đọan 2. - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. - HS trả lời . -HS trao đổi rồi trả lời. - Vì nó làm cho không khí trong lành, làm tan biến những tiếng ồn. - 1 số HS đọc lại. TIẾT 4: TẬP VIẾT CHỮ HOA X I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòngcỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Xuoâi ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , Xuôi chèo mát mái (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ hoa X - Bảng phụ viết mẫu cụm từ ứng dụng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:40’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. * HĐ 1: H/d viết chữ hoa. - H/d HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ X hoa lên bảng và hỏi: + Chữ X cao mấy li? + Gồm mấy nét ? là những nét nào? - GV nhận xét . - GV giảng và viết chữ hoa X * HĐ 2: H/d HS viết trên B/C - GV nhận xét sửa sai . - H/d viết cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. - GV giải nghĩa: Xuôi chèo mát mái. +Những chữ nào cao 2 li rưỡi. +Các chữ còn lại cao mấy li. + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - H/d HS viết chữ Xuôi vào B/C - GV nhận xét sửa sai . - GV hướng dẫn viết vào vở. - Nêu yêu cầu viết. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát và trả lời. - Cao 5 li. - Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét: 2 nét móc 2 đầu và một nét xiên. -Hs quan sát. - Học sinh viết chữ X hoa - 1 HS đọc . - Chữ X, h - Các chữ còn lại cao 1 li . - Bằng 1 con chữ 0. - HS viết vào bảng con Xuôi - HS viết . TIẾT 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU. - Nêu tên, ích lợi của một số loài cây sống dưới nước. II. KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. - Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình vẽ trong SGK. - Tranh ảnh một số loài cây sống dưới nước . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: -Nêu một số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng. -GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. -Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh và nói tên của chúng. +Hình 1 là cây gì? +Hình 2 là cây gì? +Hình 3 là cây gì? -Các em hãy quan sát các tranh ở sách giáo khoa và cho cô biết trong số những cây được giới thiệu cây nào sống trôi nổi trên mặt nước? cây nào rễ cắm sâu dưới đáy bùn ở ao, hồ? * Hoạt động 2: Triển lãm. -Gv yêu cầu HS mang các loại cây và tranh ảnh đã sưu tầm được để quan sát theo nhóm. -Chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy khổ to cho từng nhóm, cho các nhóm trình bày. -GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. GDBVMT tích cực trồng cây và BV cây xanh. 5. Nhận xét tiết học. -HS trả lời. -2 HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát các tranh ở SGK và trả lời: -Cây bèo. -Cây rong. - Cây sen. -HS thảo luận nhóm và trả lời: Cây bèo trôi nổi trên mặt nước, cây sen có rễ cắm sâu dưới đáy bùn ở ao, hồ. -HS quan sát và phân loại: tên cây, rễ cây, thân cây, lá cây, hoa. -Đại diện nhóm lên trình bày. -nhóm khác nhận xét. & Thứ năm, ngày 08 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1: ÂM NHẠC: TIẾT 2: TOÁN CHU VI HÌNH TAM GIÁC CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU: giúp HS - Nhận biết được chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ tam giác, tứ giác như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:40’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. *Giới thiệu về cạnh, chu vi hình tam giác, tứ giác. -Vẽ lên bảng hình tam giác và yêu cấu HS đọc tên hình. -Hình này gồm mấy đoạn thẳng. Hãy đọc tên các đoạn thẳng đó. - Các đoạn thẳng mà các em vừa nêu chính là các cạnh của hình tam giác ABC vậy hình tam giác ABC có mấy cạnh đó là những cạnh nào? - Độ dài các cạnh là bao nhiêu? - Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA. - Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC . Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu? * Chu vi H. Chữ nhật tương tự như trên . Kết luận: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, tứ giác là chu của hình đó. * Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: Tính chu vi hình tam giác. - Khi biết độ dài các cạnh, muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào ? - GV nhận xét sửa sai . b) Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(cm) Đáp số: 90 cm Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác - GV hướng dẫn như BT1. - Cho HS làm bài vào vở. - Chấm 1 số bài và nêu nhận xét. 4. Cũng cố- dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. -HS mang vở lên bàn GV. -2 hs yếu nhắc lại - Hình tam giác ABC. - Các đoạn thẳng AB, BC, CA. - Tam giác ABC có 3 cạnh đó là : AB,BC,CA. - AB dài 3cm, BC dài 5 cm, CA dài 4 cm. 3cm + 5cm + 4cm = 12cm. - Là 12cm - 3 HS nhắc lại. - 2 HS đọc yêu cầu bài . - Ta tính tổng độ dài các cạnh vì chu vi chính là tổng . - 3 HS lên bảng làm bài . Lớp làm vào vở. c) Chu vi hình tam giác là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) ĐS: 9 cm. TIẾT 3: MỸ THUẬT: TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU. - Nhận biết một số loài cá nước măn , nước ngọt ( BT1 ), kể dược một số con vật sống ở dưới nước ( BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ viết bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét. 3. Bài mới *Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . * Hướng dẫn làm BT . Bài 1 : Xếp các loài cá theo nhóm. -GV cho Hs quan sát tranh và đọc tên các loài cá. -GV nhận xét -Đưa tranh minh hoạ các loài cá , yêu cầu 3 nhóm xếp theo nhóm. *Cá nước mặn *Cá nước ngọt Cá thu Cá mè Cá chim Cá chép Cá chuồn Cá trê Cá nục Cá chuối Bài 2:Kể tên các con vật sống dưới nước. -Cho HS kể. -GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 1 em viết xong chuyên phấn cho em kia viết.... -GV nhận xét tuyên dương. cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, ốc, tôm, cua, hến, ba ba Bài 3: Điền dấu phẩy. -GV treo bảng phụ và hướng dẫn. -Phát phiếu BT cho HS làm bài - GV nhận xét, +Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều... +Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, vàng dần, càng nhẹ dần... 4. Củng cố , dặn dò. 5. Nhận xét tiết học. -Một số HS mang VBT lên bàn GV -2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS quan sát tranh và trả lời. -HS làm theo nhóm. -2 HS đọc lại. - 2 HS đọc yêu cầu bài . -Nhiều HS tiếp nối nhau kể. -đại diện 3 nhóm lên tham gia chơi.... - 1 HS đọc yêu cầu bài . -HS tự làm bài. -1 số HS đọc bài làm. -1 HS đọc lại. & Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: giúp HS - Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình vẽ tam giác, tứ giác như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS nhắc lại cách tính ch vi hình tam giác, tứ giác. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng . * HĐ 1: Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Tính chu vi hình tam giác ABC -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ntn? -Gọi 1 HS lên bảng làm bà - GV nhận xét chữa bài. Bài giải: chu vi hình tam giác ABC 2 + 5 + 4 = 11(cm) Đáp số 11 cm Bài 2:HS đọc y/c GV hướng dẫn. -Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm ntn? -Cho SH làm bài vào vở -GV chấm một số bài. -GV chữa bài. Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc. -Phát phiếu thảo luận nhóm -Nhận xét, chữa bài. 4. Cũng cố , dăn dò : 5. Nhận xét tiết học: -3 HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại tên bài . - 2 HS đọc yêu cầu bài. -Ta tính tổng các cạnh -1 HS lên bảng làm bài. -Lớp làm vào vở. - 2 HS đọc yêu cầu bài. -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -HS làm bài vào vở -HS làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm dán kết quả. a) Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm ) Đáp số: 12cm. b) Chu vi hình tam giác là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm ) Đáp số: 12cm. TIẾT 2: THỂ DỤC: - GVC & TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN. I. MỤC TIÊU - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1). - Viết được câu trả lời về cảnh biển. II. KĨ NĂNG SỐNG: - KN Giao tiếp: ứng xử văn hóa - KN : Lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ cảnh biển. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: - Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng . * HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. -GV đưa ra các tình huống và mời 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. -GV nhận xét và chỉnh sửa câu nói chưa hay cho HS Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em ở BT tiết trước. -GV treo tranh. +Tranh vẽ cảnh gì? +Sóng biển ntn? +Trên mặt biển có những gì? +Trên bầu trời có những gì? -Hãy viết một đoạn văn ngắn theo các câu trả lời của mình -GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: 5. Nhận xét tiết học. -2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài . -HS thực hành hỏi đáp. a) HS1: Đọc tình huống. -HS2: Cháu cảm ơn bác ạ/cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay.... b)HS1: Đọc tình huống. -HS2: Cháu c

File đính kèm:

  • docTuan 26 Lop 2.doc