TẬP ĐỌC:
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (2 TIẾT)
I, MỤC TIÊU:
1, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
2, Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ: búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh léo, quẹo,
- Hiểu nội dung truyện: Cá con và Tôm Càng đều có tài riêng, Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn giữa họ vì thế mà càng khăng khít.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 26 - Trường tiểu học Đông Thọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26: Thứ 2 ngày 9 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Tôm Càng và Cá con (2 tiết)
I, Mục tiêu:
1, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
2, Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ: búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh léo, quẹo,
- Hiểu nội dung truyện: Cá con và Tôm Càng đều có tài riêng, Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn giữa họ vì thế mà càng khăng khít.
II, Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn học thuộc bài “Bé nhìn biển” trả lời câu hỏi về nội dung của bài
Hoạt động 2: (3’) Hs xem tranh minh họa, chỉ ra các nhân vật trong tranh. Gv giới thiệu bài “Tôm Càng và Cá con”
Hoạt động 3: (32’) Hướng dẫn luyện đọc
A, gv đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc chung toàn bài
B, Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu: Hs đọc từng câu nối tiếp. Gv hướng dẫn đọc từ ngữ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Gv hướng dẫn hs chia đoạn, nêu giới hạn đoạn.
- Hs nối tiếp nhau đọc đoạn
- Hướng dẫn đọc từng bài
Đoạn 1: Hs hiểu nghĩa từ: “Bóng càng”, “nhìn trân trân”
- Hướng dẫn giọng đọc các nhiệm vụ: “Tôm Càng, Cá con, người dẫn truyện”
Đoạn 2: Hs hiểu nghĩa từ: Nắc nỏm, mái chèo, hướng dẫn đọc câu dài
Cá con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái, vút cái, nó quẹo sang phải. Bơi một lát, Cá con uốn đuôi sang phải thoắt cái nó lại quẹo trái. Tôm càng thấy vậy phục lăn.
Đoạn 3: Hướng dẫn giọng đọc hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 4: Hướng dẫn giọng đọc hồn nhiên, thể hiện lời khoe khoang của Cá con.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm: Đại diện các nhóm thi đọc.
- Gv và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Tiết 2:
Hoạt động 4: (20’) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm càng gặp chuyện gì?
- Hs đọc đoạn 1 – trả lời
Câu 2: Cá con làm quen với Tôm càng như thế nào?
- Hs đọc đoạn 1 – trả lời
Câu 3: Đuôi và vây cá con có lợi ích gì?
- Hs đọc đoạn 2- trả lời
Câu 4: Kể lại việc Tôm càng cứu Cá con?
- Hs đọc đoạn 3 - trả lời
Câu 5: Em thấy Tôm càng có gì đáng khen?
- Hs thảo luận trả lời.
? Câu truyện này nói lên điều gì?
* GVKL: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng, Tôm càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn ngày càng khăng khít.
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện đọc lại
- Các nhóm tổ chức đọc phân vai trong nhóm
- Từng nhóm lên đọc phân vai trước lớp
- Gv và cả lớp bình bầu nhóm đọc hay nhất
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò (3’)
- Hs nêu lại nội dung của bài
------------------------------------------------------
Toán:
Luyện tập
I, Mục tiêu: Giúp hs
- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (kim phút chỉ số 3 và số 6)
- Tiếp tục phát triển biểu tượng về thời gian
+ Thời điểm:
+ Khoảng thời gian
+ Đơn vị đo thời gian
- Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày
II, Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố nội dung bài cũ (5’)
- Kiểm tra 2 em.
? 1 giờ có bao nhiêu phút.
Hoạt động 2: luyện tập thực hành (30’)
Bài 1: Củng cố bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn
- Hs làm vào vở bài tập.
- 1 em nêu miệng kết quả bài làm, lớp nhận xét, gv kết luận bài đúng
Bài 2: Tương tự bài 1
- Gv thực hành trên đồng hồ khi kết luận kết quả đúng.
Bài 3: Hs thảo luận nhóm 4 hoàn thành bt.
- Từng hs nêu miệng kết quả.
Lớp theo dõi nhận xét, gv kết luận bài đúng.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò; GV nhận xét tiết học.
Thứ 3 ngày 10 tháng 3 năm 2009
Thể dục
Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi: Kết bạn
I.Mục tiêu:
- Bước đầu hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
- Ôn trò chơi:Kết bạn. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
II.các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Phần mở đầu:
GV phổ biến ND, yêu cầu tiết học.
HS khởi động, ôn bài thể dục.
Hoạt động 2: Phần cơ bản:
- Đi hai tay chống hông, dang tay theo vạch kẻ thẳng.
Ôn đi kiễng gót, hai tay chống hông.
Đi nhanh chuyển sang chạy.
Tổ chức trò chơi: Kết bạn.
Hoạt động 3: Phần kết thúc:
HS tập một số động tác thả lỏng.
GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------
Kể chuyện:
Tôm Càng và Cá Con
I, Mục tiêu:
1, Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại từng đoạn câu chuyện “Tôm càng, Cá con”
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện 1 cách tự nhiên.
2, Rèn kỹ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét đúng lời kể của bạn có thể kể nối tiếp lời của bạn.
II, Các hoạt động dạy học,
Hoạt động1: (5’) Hs nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
Hoạt động2: (2’) Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hoạt động3: (15’) Kể lại đoạn theo tranh.
- Hs đọc yêu cầu bt1.
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh minh họa, nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
- Hs tập kể trong nhóm, sau mỗi bạn kể bạn khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp: Gv lưu ý gọi 3 lượt, mỗi lượt một đối tượng hs khác nhau.
- Gv và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động4: (15’) Phân vai, dựng lại chuyện.
- Gv hướng dẫn các nhóm ( mỗi nhóm 3 em) tự phân vai dựng lại chuyện.
- Lên dựng lại chuyện trước lớp.
- Gv và cả lớp nhận xét, bình tổ dựng lại hay nhất.
Hoạt động nối tiếp: (3’) Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà kể lại cho người thân nghe.
--------------------------------------------------
Toán :
Tìm số bị chia
I, Mục tiêu: Giúp hs
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Củng cố nội dung bài cũ (5’)
- Kiểm tra 2 em. Nói giờ trên đồng hồ khi gv chỉnh kim phút đến số 3 hoặc số 6
Hoạt động 2: Ôn lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia(7’)
A, Gv gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng như sgk.
Có 6 ô vuông xếp thành 2 hành, hỏi mỗi hàng có mấy ô vuông
- Hs trả lời
- Gv gợi ý để hs viết phép chia
6 : 2 = 3
? Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
B, Gv nêu vấn đề
- Mỗi hàng có 30 ô vuông, hỏi 2 hàng có mấy ô vuông?- Hs trả lời
-Tất cả có 6 ô vuông có thể viết: 6 = 3 x 2
C, Nhận xét
Hướng dẫn hs đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của số trong 2 phép tính
à Số bị chia bằng thương nhân với số chia
Hoạt động 3: Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: (7’)
A, Gv nêu phép chia: x : 2 = 5
- Yêu cầu hs dựa vào nhận xét trên tìm x
- Yêu cầu hs lên bảng trình bày
b, Kết luận: Như sgk
Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành: (15’)
Bài 1: Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Hs làm bài vào vở nêu miệng kết quả- Gv và hs nhận xét
Bài 2: Củng cố tìm số bị chia
- Hs làm bài vào vở, 3 em lên bảng trình bà- Lớp đối chiếu bài, nhận xét
Baì 3: Củng cố về giải toán
- Hs nêu yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng trình bày bài giải.
- Lớp nhận xét, Gv kết luận bài đúng.
Bài4: Củng cố tìm số bị trừ, số bị chia.
- Hs làm bài vào vở.- Yêu cầu hs nêu quy tắc.
Gv thu vở chấm, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
--------------------------------------------------------
Chính tả:
Tập - chép: Vì sao cá không biết nói ?
I, Mục tiêu:
- Chép chính xác truyện vui “vì sao Cá không biết nói”
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu r/d hoặc vần út/ưc
II, Chuẩn bị:
VBT
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Nêu mục đích yêu cầu tiết học (2’)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép
a, Hướng dẫn chuẩn bị
- Gv treo bảng phụ chép sẵn bài chính tả, 3 hs đọc lại
- Tìm hiểu nội dung
? Việt Anh hỏi điều gì
? Câu trả lời của Lân có điều gì đáng buồn cười
- Hướng dẫn nhận xét
? Khi trình bày những câu hội thoại, các em phải trình bày ntn?
- Hs viết bảng con từ khó: say sưa, việt, lân, ngẩn ngơ.
b, Hs chép bài vào vở: Gv lưu ý cách trình bày.
c, Chấm bài, nhận xét: Chấm 1/3 lớp
- Nhận xét bài viết và chữa bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bt.
Bài 1a, Điền vào chỗ trống r hay d?
- Hs làm vào vở bt.
- 1 em chữa bài trên bảng.
- Gv và cả lớp chốt kết quả đúng
- Gv hướng dẫn để hs hiểu nghĩa từ: da diết, rạo rực.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò (5’)
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà làm bt 1b.
-------------------------------------------------------
Chiều:
Luyện toán:
Ôn các bảng nhân , chia 2,3,4,5. Giải toán
I, Mục tiêu: giúp hs
- Củng cố tìm số bị chia, phép nhân, phép chia
- Giải toán có lời văn, củng cố về giờ, phút
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố tìm số bị chia, phép nhân, phép chia:
Bài 1: Tính
3 x 8 + 21 2 x 9 + 34 18 : 3 + 64
36 : 4 x 2 4 x 7 - 12 95 - 12 : 4
Hs làm vào vở bt,
- 3 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 2: Tìm x
x 4 = 24 x + 16 = 34 x - 12 = 24
28 - x = 14 x : 5 = 8 16 + x = 38
- Hs làm vào VBT
- Yêu cầu hs nêu quy tắc tìm số bị trừ, thương số, số hiệu, số bị trừ, số trừ.
- 3 em lên bảng trình bày, lớp theo dõi nhận xét
Bài 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống
40 : 5 3 x 3 32 : 8 4 x 7
… … …. …
5 x 5 5 + 5 3 x 7 3 + 7
… … … …
- Hs đọc vào vở, 2 em lên bảng trình bày
- Gv và hs nhận xét, kết luận bài đúng.
Hoạt động 2: Củng cố về giờ, phút, giải toán
Bài 4 (HS giỏi): a, Một giờ có bao nhiêu phút?
b, Trên mặt đồng hồ có bao nhiêu số.
C, Kim phút chuyển dịch từ số 2 đến số 3 thì thời gian chuyển dịch là bao nhiêu phút.
- Hs trả lời miệng
- Gv và hs nhận xét, kết luận bài đúng.
Bài 5 (HS giỏi): Tùng có số bi bằng số lớn nhất, Nam có số bi bằng số liền sau số 15. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu hòn bi?
- Hs tự giải vào vở
- 1 em lên bảng trình bày bài giải
- Lớp đối chiếu kết quả, nhận xét, gv kết luận bài đúng
Bài 6: Tuấn có 35 viên bi. Tuấn cho bạn 1/5 số bi. Hỏi:
a. Tuấn cho bạn bao nhiêu viên bi?
b. Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
- Hs làm vào vở
- Gv thu bài chấm, nhận xét
Hoạt động3: Củng cố, dặn dò:
--------------------------------------------------
Tập viết:
Chữ hoa X
I, Mục tiêu:
- Biết viết chữ, X hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ “ Xuôi chèo mát mái” theo cỡ nhỏ
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.
II, Chuẩn bị:
- Mẫu chữ V và cụm từ ứng dụng.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: (4’) Hs nhắc lại cụm tèu ứng dụng “Vượt suối băng rừng”
- Hs viết bảng con chữ “Vượt”
Hoạt động2: (1’) Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hoạt động3: (5’) Hướng dẫn viết chữ hoa.
a, Hs quan sát, nhận xét.
- Gv treo bảng phụ chữ X.
? Chữ X nằm trong khung chữ gì? cao mấy li?
? Chữ X gồm mấy nét, đó là những nét nào?
? Gv hướng dẫn quy trình viết bằng que chỉ?
- Gv viết mẫu chữ X lên bảng lớp. Vừa viết vừa nêu cách viết.
b, Hs viết bảng chữ X. Gv nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động4: (5’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a, Gv cho hs đọc cụm từ: “Xuôi chèo mát mái”
- Hướng dẫn hs hiểu nghĩa
b, Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Gv hướng dẫn hs quan sát nhận xét về
+ Độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh.
+ Khoảng cách giữa các chữ.
- Gv viết mẫu lên bảng . lưu ý cách nối.
c, Hs viết bảng con: “ Xuôi”
Hoạt động5: (15’) Hướng dẫn viết vở TV. Gv theo dõi uốn nắn.
Hoạt động 6: (7’)
Chấm chữa bài: chấm 1/3 lớp. Nhận xét điểm chấm.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về viết bài ở nhà.
--------------------------------------------------------
Luyện tiếng việt:
Luyện viết chữ nghiêng X
I, Mục tiêu:
- Biết viết chữ nghiêng X hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết nghiêng cụm từ “ Xuôi chèo mát mái” theo cỡ nhỏ
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: (5’) Hướng dẫn viết chữ nghiêng hoa X:
- Gv viết mẫu chữ nghiêng X lên bảng lớp. Vừa viết vừa nêu cách viết.
- Hs viết bảng con chữ X.
- Gv nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động2: (5’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Gv cho hs đọc cụm từ: “ Xuôi chèo mát má ”
- Hướng dẫn HS cách viết.
- Gv viết mẫu lên bảng . lưu ý cách nối.
- Hs viết bảng con: “ Xuôi”
Hoạt động3: (15’) Hướng dẫn viết vở TV. Gv theo dõi uốn nắn.
Hoạt động 4: (7’)
Chấm chữa bài: chấm 1/3 lớp.
Nhận xét điểm chấm.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. - Dặn: về viết bài ở nhà.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Sông Hương
I, Mục tiêu:
1, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ dấu câu và những chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài.
- Biết đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng
2, Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ khó: Sắc độ, đặc ân, êm đềm.
- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (4’)
- Hs nối tiếp nhau đọc bài “Tôm càng và Cá con”
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Hoạt động 2: (2’) Hs quan sát tranh và gv giới thiệu bài
a, Gv đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc chung toàn bài.
b, Hướng dẫn luyện đọc: Kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu: Hs nối tiếp nhau đọc câu; Gv hướng dẫn hs đọc từ hs đọc sai.
* Hs đọc đoạn trước lớp: Hs chia đoạn nêu giới hạn đoạn.
- Hs nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Hướng dẫn từng đoạn:
Đoạn 1: Hs hiểu nghĩa từ “Sắc độ” hướng dẫn câu dài
Đoạn 2: “Hương Giang”, lụa đào, đặc âm, thiên nhiên, êm đềm.
Hướng dẫn câu dài:
* Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hs nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện giữa các nhóm lên thi đọc.
* Gv và cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Tìm các từ chỉ mầu xanh khác nhau của Sông Hương?
- Hs đọc đoạn 1 – trả lời
Câu 2: Những mầu xanh ấy do cái gì tạo nên?
- Hs đọc đoạn 1 trả lời
Câu 3: Hs đọc đoạn 2 trả lời
Câu 4: Hs thảo luận nhóm đôi – trả lời.
? Đọc xong đoạn văn em cảm thấy điều gì?
* GVKL: Nội dung của bài
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện đọc lại (8’)
- Hs thi đọc cả bài văn.
- Gv và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò (6’)
- Hs nêu lại nội dung cuả bài. - Chuẩn bị bài sau.
****************************
Luyện từ và câu:
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
I, Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về sông biển. (Các loài cá các con vật sống dưới nước)
- Luyện về dấu phẩy.
II, Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 3
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hs lên bảng đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong câu sau:
- Cây cỏ héo khô vì hạn hán?
- Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt.
Hoạt động 2: nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ về các loài cá, loài vật sống dưới nước
Bài 1:- Hs đọc yêu cầu bt 1.
- Hs quan sát tranh minh họa, nêu tên từng loài cá
- Hs trao đổi theo cặp.
- Các nhóm báo cáo( miệng).
- Gv ghi bảng.
Bài2: - Gv giới thiệu bt 2; Hs đọc yêu cầu bt 2, Hs đọc lại yêu cầu của bài.
- Gv phát giấy to và bút dạ cho 2 tổ làm bài.
- Xong dán kết quả lên bảng, cả lớp kiểm tra và công bố nhóm tìm đúng và nhiều con vật.
*GVKL: Môi trường biển là nơi lý tưởng cho nhiều loài sinh sống, không chỉ riêng loài cá mà còn nhiều loài vật khác như ba ba, thuồng luồng, hà mã, rùa…đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô giá - cần bảo vệ
Hoạt động 4: (10’) Thực hành về dấu phẩy.
- hs đọc yêu cầu bt 3 – hs làm vào vở.
- Gv treo bảng phụ – yêu cầu hs chữa bài.
* GVKL: Khi các ý có tính liệt kê đi kề nhau, các em cần đặt dấu phẩy để tách các ý đó.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết tập đọc sau.
-----------------------------------------------------------
Toán:
Luyện tập
I, Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng giải bt “ Tìm số bị chia”
- Rèn kỹ năng giải bài toán có phép chia.
II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động1: Củng cố nội dung bài cũ.
- Kiểm tra 3 em: Nêu quy tắc tìm số bị chia.
Hoạt động2: Luyện tập thực hành.
Bài1: Củng cố tìm số bị chia.
- Hs làm vào vở, 1 số em nêu miệng kết quả.
- Gv cùng hs bổ sung, nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài2: Củng cố tìm số bị trừ, số bị chia.
- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Gv cùng hs nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng.
- Hs nhắc lại quy tắc, tìm số bị trừ, số bị chia.
Bài3: Củng cố tìm thương, số bị chia.
- Hs nêu cách làm, cả lớp làm vào VBT.
- Đổi chéo vở cho nhau kiểm tra kết quả.
Bài4: Củng cố giải toán có lời văn.
- Hs đọc đề toán, tóm tắt và giải.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
Giải:
Số tờ báo có tất cả là:
4 5 = 20(tờ)
Đáp số: 20 tờ
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. Về nhà hoàn thành bt.
***************************
Chiều:
Luyện toán: tuần 26
HD làm bài tập trắc nghiệm( bài 1,2,3,4,5 )
I.Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng giải bt “ Tìm số bị chia”
- Rèn kỹ năng giải bài toán có phép chia.
II. các hoạt động dạy học:
Bài 1:
x : 4 = 5 x : 5 = 3
x = 5 4 x = 3 5
x = 20 x = 15
Bài 2: C
Bài 3: A
Bài4: a. Đ b. S c. Đ
Bài5:
Số bị chia
30
16
30
24
25
Số chia
5
4
6
4
5
Thương
6
4
5
6
5
III. Củng cố, dặn dò:
Luyện tiếng việt
Luyện viết chữ hoa X
I, Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chữ
1, Biết viết chữ X hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
2, Biết viết ứng dụng cụm từ: “ Xuôi chèo mát mái” theo cỡ nhỏ.
Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng chữ quy định.
II, Chuẩn bị:
- Mẫu chữ X.
- Bảng phụ ghi câu ứng dụng
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: (5’) Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV hướng dẫn quy trình viết bảng que chỉ.
- Gv viết mẫu chữ X lên bảng.
- Vừa viết vừa nói lại cách viết.
- Hướng dẫn hs viết bảng con. Gv nhận xét uốn nắn.
Hoạt động2: (5’) Hướng dẫn cụm từ ứng dụng.
a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Gv treo cum từ ứng dụng lên bảng. hs đọc.
- Gv hướng dẫn hs hiểu nghĩa từ ứng dụng.
b, Quan sát nhận xét.
- Gv hướng dẫn hs nhận xét về :
+ Độ cao các chữ.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Gv viết mẫu chữ : “ Xuôi” lên bảng; hs nối X và u.
c, Hs viết bảng con chữ “ Xuôi”. Gv nhận xét, uốn nắn.
Hoạt độn3: (15’) Hướng dẫn viết vào vở thực hành.
- Hs luyện viết theo yêu cầu của vở.
- Gv lưu ý cách trình bày.
Hoạt động4: (7’) Chấm, chữa bài.
- Gv chấm 1/3 lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi sai.
Hoạt động nối tiếp: (3’) Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà viết bài ở nhà.
Thứ 5 ngày 12 tháng 3 năm 2009
Thể dục
Hoàn thiện bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
I.Mục tiêu:
hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Thực hiện động tác tương đối chính xác.
II.các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Phần mở đầu:
GV phổ biến ND, yêu cầu tiết học.
HS khởi động, ôn bài thể dục.
Hoạt động 2: Phần cơ bản: Ôn bài tập rèn luyện tư thế cư bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng.
Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
Tổ chức trò chơi: Nhảy ô
Hoạt động 3: Phần kết thúc:
HS tập một số động tác thả lỏng.
GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------
Toán:
Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
I, Mục tiêu: Giúp hs
- bước đầu nhận biết chu vi hình tứ giác, chu vi hình tam giác.
- Biết cách tính chu vi hình tứ giác, chu vi hình tam giác.
II, Chuẩn bị : Thước đo độ dài
III,Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (15’) giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Gv vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Hs nhận biết các cạnh hình tam giác và đọc tên các cạnh đó.
- Hs quan sát hình vẽ sgk tự nêu độ dài của mỗi cạnh
- Hs tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
- Gv ghi bảng: 3cm + 4cm + 5cm = 12cm.
- Gv giới thiệu chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- Nhiều hs nhắc lại.
* Gv hướng dẫn hs nhận biết các cạnh của hình tứ giác AEGH. Rồi tự tính tổng độ dài các cạnh đó. Gv giới thiệu về chu vi hình tứ giác tương tự như đối với chu vi hình tam giác.
- Hs nêu kết luận về tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
- Hs nhắc lại ghi nhớ cách tính
Hoạt động 2: Thực hành (20’)
Bài 1: Biết tính chu vi hình tam giác
- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vbt.
- Gv cùng hs nhận xét, bổ sung
Bài 2: Biết tính chu vi hình tứ giác
- Hs nêu cách tính chu vi hình tứ giác
- Hs tự làm, đổi chéo vở kiểm tra kết quả
Bài 3: Củng cố đo đoạn thẳng và tính chu vi hình tứ giác
- Hs nêu cách đo và rồi tự đo và làm bt
- Yêu cầu hs nêu cách làm
- Gv cùng hs nhận xét,bổ sung, chốt kết quả đúng
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò (5’)
? Nêu quy tắc tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác
- Gv nhận xét tiết học
---------------------------------------------------
Chính tả:
Nghe – viết: Sông hương
I, Mục tiêu:
Nghe viết chính xác trình bày một đoạn đúng trong bài “Sông Hương”
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/d/gi.
- Có vần ưt/ưc.
II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 (5’) 2 hs lên bảng viết mỗi em 6 từ có âm đầu là r/ d/ gi
Hoạt động 2: (2’) Gv nêu yêu cầu mục đích tiết học.
Hoạt động 3: (2’) Hướng dẫn nghe – viết.
a, Hs chuẩn bị
- Gv đọc cả bài, 2 hs đọc lại.
- Tìm hiểu nội dung.
? Vào mùa hè những đêm trăng Sông Hương thường đổi mầu ntn?
? Trong bài có từ nào được viết hoa . vì sao?
- Hs viết bảng con từ khó : đỏ rực, dải lụa, đất vàng
b. Hs viết bài vào vở; Gv đọc hs viết
c, Chấm, chữa bài:
- Hs đổi chéo cho nhau chữa lỗi
- Gv nhận xét chấm bài.
Hoạt động 5 (10’) Hướng dẫn làm bt
Bài 1a: Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ chấm.
- Hs làm vào vở bt.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- gv và hs chốt lời giải đúng.
Bài 2a: Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, gv chốt lời giải đúng
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà làm bt 1b, 2b.
*******************************
Chiều:
Luyện tiếng việt:Tuần 26
Hướng dẫn làm bài tập trắc nghiệm ( tập đọc)
I.Mục tiêu:
Giúp HS đọc và trả lời câu hỏi của các bài: Tôm càng và cá con ; Sông Hương.
II. Cách tiến hành:
Hoạt động 1: HS đọc bài: Tôm càng và cá con
- HS đọc bài.
Hs trả lời câu hỏi:
Câu1: A
Câu2: B
Câu3: B
Câu4: C
Hoạt động2: : HS đọc bài: Sông Hương
HS đọc bài.
HS trả lời câu hỏi:
Câu7: A
Câu8: B
Câu9: D
Hoạt động3: Củng cố, dặn dò:
****************************
Luyện tiếng việt:tuần 26
Hướng dẫn làm bài tập trắc nghiệm (Chính tả, LTVC)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS phân biệt: r/d/gi, ưt/ưc.
- Mở rộng vốn từ về sông biển.
II. Cách tiến hành:
Câu5: dừa, dang, gió
Câu6: thức, đứt dây, nứt đố
Câu15: B
Câu16: rực, bứt, bực
Câu10: a. Cá thu, cá chim, cá nục, …
b. Cá mè, cá chép, cá trê,…
c. Tôm, ốc, hến, …
Câu11: a. Cá rô, cá thu, cá mòi, cá sặt
Cá nướng, cá hấp, cá rán, cá kho, cá mắm
III. củng cố, dặn dò:
Luyện toán: tuần 26
HD làm bài tập trắc nghiệm ( Bài 6,7,8,9,10)
I.Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. các hoạt động dạy học:
Bài6: C
Bài 7: a. Chu vi của hình tam giáclà: 13 + 17 + 25 = 55( cm)
b. Chu vi của hình tứ giác là: 7 + 8 + 9 + 11 = 35 (cm)
Câu 8: a. S ; b. Đ
Câu 9: A
Câu 10:
III.Củng cố, dặn dò:
--------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 13 tháng 3 năm 2009
Thủ công:
Làm dây xúc xích trang trí (T2)
I, Mục tiêu:
- Biết cách làm dây xúc xích bằng giấy màu.
- Biết cách sử dụng dây xúc xích để trang trí góc học tập.
II, Chuẩn bị : giấy màu, kéo, hồ dán
III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Thực hành làm dây xúc xích trang trí (30’)
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích
- Yêu cầu hs làm theo nhóm.
- Chú ý cắt các nan cho thẳng.
- Quan sát giúp đỡ các em còn lúng túng.
Động viên hs làm dây dài để trang trí góc học tập.
Hoạt động 2:Đánh giá sản phẩm.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò( 5’)
- Trưng bày sản phẩm nhận xét, đánh giá
- Chuẩn bị để học bài “làm đồng hồ đeo tay”
-----------------------------------------------------
Tập làm văn:
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I, Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói: tiếp tục luyện tập cách đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
- Rèn kỹ năng viết: trả lời câu hỏi về biển
II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: (6’) Hs thực hành đóng vai nói lời đồng ý và đáp lời đồng ý trong tình huống bài tập 1 – tuần 25.
Hoạt động 2: (2’) Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hoạt động 3: (10’) Đáp lời đồng ý.
- Hs đọc yêu cầu và tình huống bt1.
- Hs suy nghĩ về nội dung lời đáp và thái độ phù hợp với mỗi tình huống.
- Nhiều cặp hs thực hành đóng vai, cả lớp và gv nhận xét.
? Khi đáp lời đồng ý em cần đáp với thái độ ntn?
*GVKL: Khi đáp lời đồng ý cần tỏ thái độ biết ơn và lịch sự.
Hoạt động 4: (17’) Dựa vào tranh để viết về biển.
- hs đọc bài tập 2.
- Vài hs trả lời miệng lại câu hỏi của bài tuần 25.
- Gv lưu ý cách liên kết các câu để chép thành đoạn văn.
- Hs làm vào vở bt.
- Nhiều hs đọc bài viết. Gv và cả lớp nhận xét.
- Gv chấm bài.
Hoạt động 5: (5’) Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Thực hành nói lời đồng ý, lịch sự.
----------------------------------------------
Toán:
Luyện tập
I, Mục tiêu: Giúp hs
- Củng cố tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động1: Củng
File đính kèm:
- tuan 26(2).doc