Giáo án Lớp 2 - Tuần 27 đến 30 - Năm học 2013-2014

doc24 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 27 đến 30 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014 Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP TIẾT 1 I. Mục đích yêu cầu - Điền được từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh truyện “Chim Phượng làm vua”. - Hiểu được câu chuyện để chọn câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức 1. KTBC (5 phút) G. Kiểm tra 2. Bài mới (30 phút) 2.1 Giới thiệu bài G. Giới thiệu bài trực tiếp 2.2 Luyện tập 2.3 Bài tập: G. Nêu yêu cầu đọc. Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh truyện“Chim Phượng làm vua”. H. Nêu yc bài H. Đọc thầm lại từ để điền từ Cao, rút lui, vóc dáng, thích hợp. vút lên, chê, rực rỡ G. HD. học sinh H. Làm vào thực hành TV và Các loài chim tổ chức lễ hội chọn vua. Gà Trống, Công, toán tập 2 – chữa Phượng lọt được vào vòng cuối. Công có vẻ được nhiều phiếu H+G. Nhận xét vì có bộ lông rực rỡ và biệt tài múa hát nhưng Quạ lại bảo đầu Công bé, không có dáng làm vua. Gà Trống thì bị Cò là bay không được ba bước. Phượng thì được Cú và Vẹt khen là có H. Nêu yc bài đôi mắt đỏ rực, đường bệ. Tranh cãi mãi, cuối cùng chim H. Đọc thầm lại bài để TLCH ? chóc thống nhất: Ai bay và xa hơn sẽ được làm vua. G .HD. học sinh Gà Trống nghe vậy, H. Làm vào thực hành TV và Bài 2: Chọn câu trả lời đúng : toán tập 2 – chữa a) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ? H+G. Nhận xét Phượng và Công vỗ cánh bay lên. Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng. Phượng Hoàng là vua của các loài chim. b) Phần in đậm trong câu “Các loài chim tổ chức lễ hội chọn vua.” Trả lời câu hỏi nào ? Là gì ? Làm gì ? Thế nào ? c) Có thể thay từ ngưỡng mộ trong câu “Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng.” bằng từ ngữ nào cùng nghĩa ? thán phục. tín nhiệm. mê tín. 3. Củng cố – dặn dò (5phút) G. Nhận xét giờ học Đạo đức Tiết 27 : LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư sử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. *Biết được ý nghĩa của việc cư sử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức 1. Kiểm tra ( 5 phút ) H: trả lời câu hỏi Thế nào là lịch sự khi đến nhà người Lớp nhận xét khác ? G: đánh giá 2. Dạy bài mới ( 30 phút ) 2.1 Giới thiệu bài G: nêu yêu cầu giờ học a. Đóng vai theo bài tập 4 G: chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống H: thảo luận lớp theo câu hỏi : Các TH1: em cần hỏi mượn em có đồng tình với cách ứng xử TH2: em có thể đề nghị chủ nhà của các bạn vừa lên đóng vai không TH3: em cần đi nhẹ, nói khẽ... ? Vì sao ? Lớp nhận xét G: chốt nội dung G: phổ biến luật chơi b. Trò chơi "đố vui" H: chia nhóm - 4 nhóm Củng cố cách ứng xử khi đến nhà G: cho 2 nhóm một đố vui, nhóm người khác này nêu tình huống nhóm kia đưa cách ứng lý - 2 nhóm G + H: làm trọng tài H: tiến hành chơi * Lịch sự khi đến nhà người khác là G: n/x, đánh giá và kết luận. thể hiện nếp sống văn minh 3. Củng cố , dặn dò ( 5 phút ) G: nhận xét giờ học H: về nhà ôn lại bài Luyện toán LUYỆN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về : - Củng cố kỹ năng phép nhân, phép chia, II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức 1. Kiểm tra 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu G. Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm: H. Nêu yêu cầu. 1 5= 5 4 1= 4 3 1= 3 1 2= 2 H. Nêu NX nhân với 1 nhân với 5 1= 5 1 4= 4 1 3= 3 2 1= 2 0, - Làm bài. 0 5= 0 4 0= 0 3 0= 0 0 2= 0 H- G. Nhận xét - chữa bài 1 5 0= 0 0 4= 0 0 3= 0 2 0= 0 Bài 2: Tính nhẩm: H. Nêu yêu cầu. 5: 1= 5 4: 1 = 4 3 : 1= 3 2 : 1= 2 H. Làm bài. 0: 5 = 0 0 : 4= 0 0 : 3= 0 0 : 2= 0 G. Theo dõi chấm điểm 1 : 1= 1 0 : 1= 0 H. Đổi chéo vở kiểm tra - báo cáo kết quả Bài 3: Số ? G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng Bài 4: Tính a) 4 : 4 1 = 1 1 b) 4 0 : 5 = 0 : 5 H. Nêu yêu cầu. = 1 = 0 H. Làm bài. Bài 5: Đố vui. G. Theo dõi uốn nắn. Nối (theo mẫu) : H- G. Nhận xét - chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò G. NX giờ học. Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2014 Thể dục Tiết 53: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, TRÒ CHƠI TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót, hai tay chống hông. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ các vạch để tập bài tập RLTTCB và phương tiện cho trò chơi "nhảy ô" . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. cầu giờ học: 1 - 2 phút. Yêu cầu giờ học. * Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1 - 2 phút. - Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, x x x x x vai: 1 - 2 phút, do cán sự lớp điều khiển. x - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc x x x x x trên địa hình tự nhiên: 80 - 90 m. * Ôn bài TD phát triển chung: 1lần, mỗi H. Thực hiện động tác 2 x 8 nhịp, do cán sự điều khiển. G. Quan sát uốn nắn cho H 2. Phần cơ bản H. Thực hiện - Trò chơi "Tung vòng vào đích": 18 - 20 phút. G. Nêu tên trò chơi - GV nêu trò chơi, giải thích và làm H. Thực hiện mẫu cách chơi. Cho một số HS chơi thử. G. Quan sát giúp đỡ K/cách giữa vạch giới hạn đến đích: 1,5 - 2m. Khi có lệnh, HS lần lượt từ vị trí x x x x x x chuẩn bị tiến vào vạch giới hạn, lần lượt x tung 5 vòng vào đích, sau đó lên nhặt x x x x x x vòng ở vạch giới hạn cho bạn tiếp theo. - KT một số HS chưa KT hoặc chưa hoàn thành ở giờ học trước. H. Thực hiện 3. Phần kết thúc H+G. Hệ thống bài học. - Đi đều và hát: 2 - 3 phút. * Một số động tác thả lỏng: 1 - 2 phút. G. Nhận xét giờ học. - Giao BTVN: 1 phút. GV gợi ý cho HS H. về ôn lại BTRLTTCB. cách chọn một số vật làm phương tiện tự chơi "Tung vòng vào đích". Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014 Thể dục Tiết 54: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, TRÒ CHƠI TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót, hai tay chống hông. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ các vạch để tập bài tập RLTTCB và phương tiện cho trò chơi "nhảy ô" . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu G. Nhận lớp, phổ biến nội dung. cầu giờ học: 1 - 2 phút. Yêu cầu giờ học. * Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1 - 2 phút. - Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, x x x x x vai: 1 - 2 phút, do cán sự lớp điều khiển. x - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc x x x x x trên địa hình tự nhiên: 80 - 90 m. * Ôn bài TD phát triển chung: 1lần, mỗi H. Thực hiện động tác 2 x 8 nhịp, do cán sự điều khiển. G. Quan sát uốn nắn cho H 2. Phần cơ bản H. Thực hiện - Trò chơi "Tung vòng vào đích": 18 - 20 phút. G. Nêu tên trò chơi - GV nêu trò chơi, giải thích và làm H. Thực hiện mẫu cách chơi. Cho một số HS chơi thử. G. Quan sát giúp đỡ K/cách giữa vạch giới hạn đến đích: 1,5 - 2m. Khi có lệnh, HS lần lượt từ vị trí x x x x x x chuẩn bị tiến vào vạch giới hạn, lần lượt x tung 5 vòng vào đích, sau đó lên nhặt x x x x x x vòng ở vạch giới hạn cho bạn tiếp theo. - KT một số HS chưa KT hoặc chưa hoàn thành ở giờ học trước. H. Thực hiện 3. Phần kết thúc H+G. Hệ thống bài học. - Đi đều và hát: 2 - 3 phút. * Một số động tác thả lỏng: 1 - 2 phút. G. Nhận xét giờ học. - Giao BTVN: 1 phút. GV gợi ý cho HS H. về ôn lại BTRLTTCB. cách chọn một số vật làm phương tiện tự chơi "Tung vòng vào đích". Luyện chữ Bài 27 : ÔN TẬP I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng viết cho H bài 27: "Chữ hoa P, Q, V, S, X " + Viết đúng đẹp các chữ thờng + Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định - thông qua bài tập ứng dụng. - Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết và hình thành ở các em lòng say mê luyện rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy- học Nội dung Cách thức tổ chức 1. KTBC 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài ( 2p) G. Nêu yêu cầu tiết học 2.2 Hướng dẫn viết: a) Luyện viết bài 26 G. Cho H quan sát chữ viết bài mẫu "Chữ hoa P, Q, V, S, X " Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng Từ ứng dụng: chữ : Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ Phố Nối ; Phong Điền. đúng quy định Quảng Bình ; Vũng Rô. G uốn nắn sửa sai cho H Sa Thầy ; Thanh Hóa. G quan sát giúp đỡ H yếu Vĩnh Long ; Vân Đồn Xuân Lộc ; Y Yên G nêu y/c bài viết 2.3 Hướng dẫn viết vào vở ( 25p) H. Cả lớp viết vào vở luyện chữ đẹp G nhắc nhở H tư thế ngồi viết Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách trình bày sạch đẹp 2.4 Chấm chữa bài ( 5p) - G thu chấm 1 tổ Nhận xét đánh giá - rút kinh nghiệm 3. Củng cố - dặn dò ( 3p) G nhận xét tiết học Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà Khen những H viết bài đúng, đẹp. Ký duyệt của tổ chuyên môn Ngày tháng 3 năm 2014 TUẦN 28 Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2014 Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP TIẾT 1 I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu được Bài văn : Quả sồi và quả bí và chọn câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức 1. KTBC (5 phút) G. Kiểm tra 2. Bài mới (30 phút) 2.1 Giới thiệu bài G. Giới thiệu bài trực tiếp 2.2 Luyện tập G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc. Đọc truyện sau : H. Đọc nối tiếp câu (nhiều H) Quả sồi và quả bí G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc * Luyện đọc H. Đọc nối tiếp đoạn a. Đọc mẫu G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt, b. Luyện đọc + giải nghĩa từ nghỉ hơi. * Đọc từng câu H. Luyện đọc trong nhóm * Đọc từng đoạn H. Thi đọc các nhóm H+G. Nhận xét 2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng : H. Nêu yc bài a) Bác nông dân đang ngồi nghỉ ở đâu ? H. Đọc thầm lại bài để TLCH ? Dưới tán một cây sồi to lớn. G .HD. học sinh Dưới tán một cây sồi nhỏ bé. Dưới tán một cây bí mảnh dẻ. H. Làm vào thực hành TV và b) Bác nông dân thắc mắc điều gì ? toán tập 2 – chữa Cây bí phải được trồng ở chỗ của cây sồi. H+G. Nhận xét Cây sồi phải được trồng ở chỗ của cây bí. Quả bí to phải mọc ở trên cây sồi lớn. c) Sự việc gì đã xảy ra với bác nông dân sau đó ? Một quả bí rơi xuống, trúng đầu bác. Một quả sồi rơi xuống, trúng đầu bác. Quả bí và quả sồi cùng rơi trúng đầu bác. d) Cuối cùng, bác nông dân đã hiểu ra điều gì ? Quả bí to hơn quả sồi rất nhiều. Mọi thứ đã được ông trời xếp đặt hợp lý rồi. Mọi thứ đều có thể thay đổi theo ý muốn của mình. e) Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ ngữ về cây cối trong bài ? rơi, cây sồi, cây bí, quả sồi, quả bí. Trúng, trán, sưng tấy, cây sồi, cây bí. cây sồi, cây bí, thân (cây) , quả sồi, quả bí. 3. Củng cố – dặn dò (5phút) G. Nhận xét giờ học Đạo đức Tiết 28 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức 1. Kiểm tra ( 5 phút ) H: trả lời câu hỏi Lịch sự khi đến nhà người khác. Lớp nhận xét 2. Dạy bài mới ( 30 phút ) G: đánh giá 2.1 Giới thiệu bài G: nêu y/c bài học 2.2 Phân tích tranh a) nhận biết được một hành vi cụ thể để H: Quan sát tranh và thảo luận giúp đỡ người khuyết tật. theo câu hỏi lớp. H. Đại diện nhóm trình bày. H+G: Nhận xét. KL: G: kết luận b. thảo luận theo cặp. G. Bày tỏ ý kiến. b) hiểu được sự cần thiết và một số việc H: bày tỏ thái độ đồng tình hoặc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. không đồng tình. H. thảo luận theo cặp. H. Đại diện nhóm trình bày. H+G: Nhận xét. KL: G: kết luận 2.3 Bày tỏ ý kiến H: làm bài tập 3 Đúng: a, c, d. ý kiến b là chưa hoàn H: nêu ý kiến - 4h/s toàn đúng vì người khuyết tật đều cấn Lớp bổ sung và nhận xét được giúp đỡ. G: đánh giá đưa đáp án đúng. 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) G. Nhận xét giờ học H. Về nhà thực hành. Luyện toán LUYỆN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về : - Củng cố kỹ năng đọc viết chữ số, so sánh số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức 1. Kiểm tra 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu G. Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập Bài 1: Viết (theo mẫu): H. Nêu yêu cầu. H. Tự làm bài theo mẫu. H- G. Nhận xét - chữa bài 1 Bài 2: Điền dấu > ; < ; = ? a) 100 200 400 500 500 = 500 H. Nêu yêu cầu và làm bài. 200 500 100 = 30 + 70 300 600 40+ 60 = 100 H. Đổi chéo vở kiểm tra - báo cáo kết quả Bài 3: Viết tiếp số thích hợp vào ô trống: G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng a) H. Nêu yêu cầu. Bài 4: Viết số tròn trăm thích hợp vào ô trống: G. HD làm bài. < 110 H. Tự làm bài theo mẫu. H- G. Nhận xét - chữa bài H. Nêu yêu cầu. Bài 5: Đố vui: G. HD làm bài. Đúng ghi Đ, sai ghi S: H. Tự làm bài. a) Số “một trăm mười” viết là 10010. H: NX - G đánh giá chốt kết quả Số “một trăm mười” viết là 110. đúng. a) Số gồm 1 trăm và 2 chục viết là 120. Số gồm 1 trăm và 2 chục viết là 12. 3. Củng cố, dặn dò G. NX giờ học. Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014 Thể dục Tiết 55: TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” I. Mục tiêu - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 12 - 20 chiếc vòng nhựa hoặc tự làm bằng tre, mây... mỗi vòng có đường kính 5 - 10 cm, 2 - 4 bảng đích. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. G. Nhận lớp - Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, H. Thực hiện. cổ chân, đầu gối, hông: 1 - 2 phút. * Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: x x x x 1 - 2 phút. - Ôn bốn động tác tay, chân, toàn x x x x x thân và nhảy của bài TD phát triển chung: mỗi động tác 2 - 8 nhịp, do x x x x GV hoặc cán sự điều khiển. * Trò chơi : 1 - 2 phút. H. Thực hiện. 2. Phần cơ bản - Trò chơi "Tung vòng vào đích": 8 G. Nhắc lại cách chơi. - 10 phút. H. Thực hiện. - Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau": 8 - 10 phút. 3. Phần kết thúc - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát: 2 - 3 phút. - GV cùng HS hệ thống bài: 1 * Một số động tác thả lỏng: 1 - 2 phút. phút. - GV nhận xét giờ học, giao bài * Một trò chơi hồi tĩnh: 1 - 2 phút. tập về nhà: 1 phút.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_27_den_30_nam_hoc_2013_2014.doc