Giáo án lớp 2 tuần 27 - Trường Tiểu học Đức Tài 1

Ôn tập giữa học kỳ II

Tiết 1

I. Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học tuần 19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào”

 3. Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác

 II. Chuẩn bị:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến 26.

- VBT.

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 (2 lần).

 III. Các hoạt động 35’:

 1. Giới thiệu tiết ôn tập.

 2. Bài cũ tập đọc (khoảng 7 – 8 em)

- Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này cũng như ở các tiết 2, 3, 4, 5 dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc. (Yêu cầu trong 5 tiết các em đều được kiểm tra và đều có điểm.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 27 - Trường Tiểu học Đức Tài 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2004 Ôn tập giữa học kỳ II Tiết 1 I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học tuần 19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào” 3. Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác II. Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. VBT. Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 (2 lần). III. Các hoạt động 35’: 1. Giới thiệu tiết ôn tập. 2. Bài cũ tập đọc (khoảng 7 – 8 em) Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này cũng như ở các tiết 2, 3, 4, 5 dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc. (Yêu cầu trong 5 tiết các em đều được kiểm tra và đều có điểm. - Cho học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc. - Học sinh xem bài (2’). - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu chỉ định. - Đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét – chấm điểm. * Với học sinh không đạt yêu cầu, cho các em về rèn lại tiết sau kiểm tra. 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” - Giáo viên hướng dẫn đọc yêu cầu và làm bài. - 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài. - 2 học sinh làm bảng phụ gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Đáp án: - Mùa hè - Khi hè về. - Lớp làm VBT. - Nhận xét. - Nhận xét. 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh làm bảng phụ mỗi em đặt 1 câu hỏi. - Lớp làm VBT. - Nhận xét. 5. Nói lời đáp lại của em. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và giải thích. - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - Học sinh thảo luận. - Vài cặp học sinh lên thực hành đối đáp các tình huống a, b, c. - Nhận xét. - Nhận xét. - Lưu ý học sinh nói tự nhiên, phù hợp với tình huống. 6. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết. - Nhắc học sinh thực hành đáp lời cảm ơn một cách lịch sự. - Yêu cầu những học sinh chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc HK2. Tiết 2 I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như tiết 1). - Mở rộng vốn từ về 4 mùa qua trò chơi. - Ôn luyện cách dùng dấu chấm. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc tuần 19 đến 26. - Trang phục cho học sinh chơi trò chơi mở rộng vốn từ về 4 mùa (BT2). - Bảng phụ chép 2 lần BT3. III. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu tiết ôn tập Nêu mục đích yêu cầu của tiết học * Hoạt động 2: Ôn tập đọc Kiểm tra tập đọc khoảng 7-8 em (như tiết 1). * Hoạt động 3: Trò chơi mở rộng vốn từ - 4 học sinh đội mũ 4 mùa (Xuân, Hạ, Thu, Đông). - 12 học sinh đội mũ từ tháng 1 đến tháng 12. - 4 học sinh đội mũ tên các loài hoa (mai, đào, phượng, cúc, mận). - 7 học sinh mang tên các loại quả: vú sữa, quýt, xoài, vải, bưởi, na, dưa hấu. - Giáo viên mời 4 học sinh mang tên 4 mùa đứng trước lớp . - Yêu cầu học sinh đội mũ và mang chữ tự tìm đến mùa thích hợp. - Tên mùa. - Yêu cầu từng mùa giới thiệu. - Thời gian (từ tháng nào -> tháng nào) - Hoa quả. - Thời tiết – khí hậu. - Nhận xét. - Nhận xét. - Tuyên dương các nhóm tham gia trò chơi sôi nổi, nhanh nhẹn. * Hoạt động 4: Ôn luyện về câu - Ngắt đoạn trích thành 5 câu. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn trích. - Lưu ý học sinh viết hoa chữ cái đầu câu, đứng sau dấu chấm. - 2 học sinh làm bảng phụ. - Lớp làm VBT. - Nhận xét. - Nhận xét. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nắng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. * Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết. Biểu dương những cá nhân ôn tập tốt. Nhắc những học sinh chưa kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà rèn đọc thêm. 5. Tổng kết (1’): Nhận xét, cho điểm học sinh. Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. Toán: (Tiết 131) Số 1 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II. Chuẩn bị: GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động: 1. Hoạt động đầu tiên: Ổn định: (1’) Hát Bài cũ (4’): Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 4cm, 7cm, 9cm 12cm, 8cm, 17cm 11cm, 7cm, 15cm Chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Hoạt động dạy bài mới: Phát triển các hoạt động (27’): * Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 - Nêu phép nhân 1x2 và yêu cầu học sinh chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. - Trả lời 1x2=1+1=2. - Vậy 1 nhân 2 bằng mấy? - 1 x 2 = 2. - Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên để rút ra: 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4 - Từ các phép tính 1 x 2 = 2; 1 x 3 = 3; 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số? - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận trên. - Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 1; 3 x 1; 4 x 1. - Làm bài: 2 x 1 = 2; 3 x 1 = 3; 4 x 1 = 4. - Hỏi: Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt? - Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 - Nêu phép tính 1 x 2 = 2. - Yêu cầu học sinh dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. - Nêu 2 phép chia: 2 : 1 = 2 2 : 2 = 1 - Nêu: Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1. - Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia. - Nêu kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - Học sinh nhắc lại kết luận. * Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau theo lời đọc của bạn. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 3 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Tính. - Hỏi: Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính? - Mỗi biểu thức có 2 dấu tính. - Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào? - Ta thực hiện tính từ trái sang phải. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài và cho điểm học sinh. 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 4 x 6 : 1 = 24 x 1 = 24 3. Hoạt động cuối cùng: Yêu cầu học sinh nêu lại các kết luận trong bài. Dặn dò học sinh về nhà học thuộc các kết luận vừa học và chuẩn bị bài sau. *** Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2004 Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiết 3 I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1). Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “Ở đâu?”. Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): hát 2. Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 3. Phát triển các hoạt động (28’): * Hoạt động 1: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”. - Câu hỏi: “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi: “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - Hai bên bờ sông. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” - Hai bên bờ sông. - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “hai bên bờ sông”. - Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? - Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. b) Ở đâu trăm hoa kheo sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu? - Nhận xét và cho điểm học sinh. * Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời xin lỗi của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời xin lỗi, 1 học sinh đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. Đáp án: a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./ … b) Thôi, không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./ … c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./ … - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Câu hỏi “Ở đâu” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Ở đâu” dùng để hỏi về địa điểm. - Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác. Tự nhiên xã hội Tiết 27 Loài vật sống ở đâu? I. Mục tiêu: Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không. Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả. Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II. Chuẩn bị: Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Ảnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng. III. Các hoạt động (35’): 1. Khởi động (1’): Hát 2. Bài cũ 4’: Gọi 2 em lên bảng kiêm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài (1’): Loài vật sống ở đâu? 4. Phát triển các hoạt động (27’): * Hoạt động 1: Kể tên các con vật - Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết? - Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo… - Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu? - Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các con sẽ cùng xem băng về thế giới động vật. * Hoạt động 2: Xem băng hình Bước 1: Xem băng - Yêu cầu vừa xem phim các con vừa ghi vào phiếu học tập. - Học sinh vừa xem phim, vừa ghi vào phiếu học tập. - Giáo viên phát phiếu học tập. STT Tên Nơi sống 1 2 3 4 PHIẾU HỌC TẬP * Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả. - Trình bày kết quả. - Yêu cầu học sinh lên bảng đọc kết quả ghi chép được. STT Tên Nơi sống 1 Voi Trong rừng 2 Ngựa Trên đồng cỏ 3 Các loại chim Bay trên trời, có một số con đậu ở cành cây 4 Cá heo Ở biển 5 Tôm Ao 6 Khỉ Ngoài đảo 7 Thiên nga Hồ PHIẾU HỌC TẬP - Giáo viên nhận xét. - Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu? - Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời,… - Giáo viên gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu? - Trên mặt đất. - Vậy động vật sống ở những đâu? - Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không. * Hoạt động 3: Làm việc với SGK - Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. - Giáo viên treo ảnh phóng to để học sinh quan sát rõ hơn. - Trả lời: + Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời,… + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương,… + Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác,… + Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ… + Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua… - Giáo viên chỉ tranh để giới thiệu cho học sinh con cá ngựa. * Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh Bước 1: Hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu học sinh tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật. - Trung tranh ảnh; phân công người dán, người trang trí. Bước 2: Trình bày sản phẩm. - Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng. - Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn. - Giáo viên nhận xét. - Sản phẩm của các nhóm được giữ lại. - Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhó: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. - Đọc. * Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Hỏi: Con hay cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ? - Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi: trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. Ví dụ: + Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu,… + Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến,… + Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu,… - Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật. + Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật. - Tham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa bằng cách đếm từ 1->10. + Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. __________________________________ Toán Tiết 128 Số 0 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: Giúp HS biết: Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): H hát 2. Bài cũ (4’): Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau: Tính: 4 x 4 x 1 5 : 5 x 5 2 x 3 : 1 Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Phát triển các hoạt động (27’): * Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 - Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu học sinh chuyểp phép nhân này thành tổng tương ứng. - Trả lời: 0 x 2 = 0 + 0 = 0. - Vậy 0 nhân 2 bằng mấy? - 0 x 2 = 0. - Tiến hành tương tự với phép tính 0 x 3. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên để rút ra: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 x 3 = 0. - Từ phép tính 0 x 2 = 0; 0 x 3 = 0 các em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân của 0 với một số khác? - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận trên. - Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính 2 x 0; 3 x 0. - Làm bài: 2 x 0 = 0; 3 x 0 = 0. - Hỏi: Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt? - Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 - Nêu phép tính 0 x 2 = 0. - Yêu cầu học sinh dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0. - Nêu phép chia: 0 : 2 = 0. - Nêu: Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 0 : 5 = 0. - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0. - Nêu kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. - Học sinh nhắc lại kết luận. - Nêu chú ý: Không có phép chia cho 0. (Không có phép chia mà số chia là 0). * Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau theo lời đọc của bạn. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 0 x 5= 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 x 3 = 0 - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Tính. - Hỏi: Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính? - Mỗi biểu thức có 2 dấu tính? - Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào? - Ta thực hiện tính từ trái sang phải. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 - Chữa bài và cho điểm học sinh. 0 : 3 x 0 = 0 x 3 = 0 0 : 4 x 0 = 0 x 4 = 0 4. Củng cố – dặn dò: (3’) Yêu cầu học sinh nêu lại các kết luận trong bài. Dặn dò học sinh về nhà học thuộc các kết luận vừa học và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: Duyệt của khối trưởng Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2004 Tiết 4, 5 Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiết 4 I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1). Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ổn định 1’: H hát 2. Giới thiệu 1’ bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1. * Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một là cờ. - Chia theo hướng dẫn của giáo viên. - Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. - Giải đố. Ví dụ: + Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần giáo viên đọc, các đội phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra cấu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi buổi sáng? (gà trống) Con chi có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không…” (chích bông) Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) Chim gì bay lả bay la? (cò) - Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. * Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. - Hỏi: Em định viết về con chim gì? - Học sinh nối tiếp nhau trả lời. Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không…) - Yêu cầu 1 đến 2 học sinh nói trước lớp về loài chim mà em định kể. - Học sinh khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Học sinh viết bài, sau đó một số học sinh trình bày trước lớp. 4. Tổng kết (1’): Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5 I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1). Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ổn định 1’: H hát 2. Giới thiệu 1’ bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1. * Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” - Câu hỏi: “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi: “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. - Hãy đặt câu văn trong phần a. - Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào? - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” - Đỏ rực. - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Chim đậu trắng xóa trên những cành cây. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “trắng xóa”. - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu như thế nào?/ Chim đậu như thế nào trên những cành cây? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. - Một số học sinh trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: b) Bông cúc sung sướng như thế nào? - Nhận xét và cho điểm học sinh. * Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác - Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 học sinh nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. Đáp án: Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./ … Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Ôi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Ôi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn./ … Tiếc quá, tháng sau chún em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng ta hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ … - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Câu hỏi “như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. - Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. Đạo đức Tiết 1 Giúp đỡ người khuyết tật I. Mục tiêu: Học sinh hiểu: Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. Học sinh có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản thân. Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh minh họa cho hoạt động 1. - Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2. Học sinh: VBT. III. Các hoạt động: 1. Khởi động 1’: Hát 2. Kiểm tra bài cũ 3’: Lịch sự khi đến nhà người khác Giáo viên nêu câu hỏi -> yêu cầu học sinh trả lời. + Trẻ em có cần lịch sự khi đến nhà người khác không? + Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác. + Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác? -> Học sinh nhận xét. -> Giáo viên nhận xét. + đánh giá. 3. Giới thiệu bài 1’: Giúp đỡ người khuyết tật 4. Phát triển các hoạt động 27’: * Hoạt động 1: Phân tích tranh - PP: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải. - Giáo viên cho cả lớp quan sát tranh và sau đó yêu cầu các em thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo những câu hỏi gợi ý: + Tranh vẽ gì? + Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? + Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao? - Từng cặp học sinh thảo luận -> Đại diện các nhóm trình bày bổ sung ý kiến. -> Giáo viên kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. * Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi hoặc nhóm - PP: Thảo luận, giảng giải. - Giáo viên yêu cầu các cặp thảo luận: Nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Học sinh thảo luận. -> Học sinh trình bày kết quả. -> Cả lớp bổ sung, tranh luận. -> Giáo viên kết luận: Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác

File đính kèm:

  • docGa lop 2 tuan 27.doc
Giáo án liên quan