Tiết
Kho báu
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu lót được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để học sinh lựa chọn.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 28 - Trường TH Phan Chu Trinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2004
Tập đọc
Tiết
Kho báu
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc lưu lót được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để học sinh lựa chọn.
III. Các hoạt động 35’:
Tiết 1
1. Ổn định: 1’ Hát
2. Giới thiệu (1’):
Sau bài kiểmt ra giữa kì, các con sẽ bước vào tuần h ọc mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
Treo bức tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc:
Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
+ Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
+ Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên:
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, ... trong bài. (MB).
+ Các từ đó là: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, cấy lúa, lúc nào, làm lụng, lâm bệnh nặng, đàng hoàng, hão huyền, trồng lúa, liên tiếp, dặn dò, ...
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (Học sinh phía Nam)
+ Các từ đó là: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,…
- Nghe học sinh trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này. (Tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm).
- 5 đến 7 học sinh đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của giáo viên:
+ Đoạn 1: Ngày xưa … một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu … các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.
- 1 học sinh khá đọc bài.
- Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nh2 nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe học sinh phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho học sinh luyện đọc.
- Luyện đọc câu:
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho học sinh luyện đọc câu này.
- Luyện đọc câu:
Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng).
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi học sinh đọc và sửa những lỗi sau nếu các em mắc phải.
- 1 học sinh đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Học sinh theo dõi bài trong SGK.
- Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải.
- 1 học sinh đọc bài.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Tính nết của hai con trai của họ như thế nào?
- Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Kết quả ra sao?
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Học sinh đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm. Chia nhóm cho học sinh thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- 3 đến 5 học sinh phát biểu.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động, yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
- Cho điểm học sinh.
4. Tổng kết (1’):
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 136
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2004
Kể chuyện
Tiết
Kho báu
I. Mục tiêu:
Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật.
Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): hát
2. Bài cũ (4’):
3. Giới thiệu bài (1’):
- Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu.
4. Phát triển các hoạt động (28’):
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
- Kể lại trong nhóm. Khi học sinh kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cửa đại diện lên kể.
- Mỗi học sinh trình bày 1 đoạn.
- Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng.
- 6 học sinh tham gia kể.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
- Tuyên dương các nhóm học sinh kể tốt.
- Khi học sinh lúng túng giáo viên có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ:
Đoạn 1:
- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?
- Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?
- Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng một cơ ngơi đàng hoàng.
- Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 3 học sinh xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Mỗi học sinh kể lại một đoạn.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Mỗi nhóm 3 học sinh lên thi kể. Mỗi học sinh kể 1 đoạn.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- 1 đến 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
Tiết 28
Một số loài vật sống trên cạn
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn.
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ trong SGK trang 58, 59.
Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn.
III. Các hoạt động (35’):
1. Khởi động (1’):
2. Bài cũ 4’: Loài vật sống ở đâu
Loài vật sống ở đâu?
Kể tên một số con vật sống dưới nước?
Kể tên một số con vật sống trên mặt đất?
Kể tên một số con vật bay lượn trên không?
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài (1’): Một số loài vật sống trên cạn
4. Phát triển các hoạt động (25’):
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong hình.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
+ Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã?
- Một vài học sinh trình bày.
- Giáo viên hỏi thêm:
+ Con nào có thể sống ở sa mạc?
+ Con nào đào hang sống dưới mặt đất?
- Học sinh trả lời.
+ Con nào ăn cỏ?
+ Con nào ăn thịt?
- Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như: voi, hươu, lạc đà, chó, gà,... có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như: thỏ rừng, giun, dế,...
Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm được
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vât vào giấy khổ to. Học sinh phân biệt dựa theo các điều kiện sau:
- Học sinh làm việc theo tổ.
+ Các con vật có chân.
- Đại diện các tổ lên trình bày.
+ Các con vật vừa có chân vừa có cánh.
+ Các con vật không có chân.
- Nhận xét.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn con gì?”
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi:
+ Một học sinh được giáo viên đeo hình vẽ một con vật sống trên cạn ở sau lưng, em đó không biết đó là con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.
- Cả lớp cùng chơi.
+ Học sinh đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng/ sau để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng/ sau (chỉ được hỏi 3 câu).
5. Củng cố, dặn dò (3’):
Nhận xét tiết học.
CBB: Một số loài vật sống dưới nước.
Toán
Tiết
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho giáo viên khi trình bày trên bảng:
Các hình vuông nhỏ (kích thước 2,5cm x 2,5cm) biểu diễn đơn vị. Số lượng 10 hình vuông.
Các hình chữ nhật (kích thước 25cm x 2,5cm) biểu diễn một chục, có vạch chia thành 10 ô biểu diễn một chục (do 10 ô vuông nhỏ (đơn vị) hợp thành). Số lượng 20 hình chữ nhật.
Các hình vuông to (kích thước 25cm x 25cm) biểu diễn một trăm, có vạch chia thành 100 ô vuông nhỏ (đồng thời cũng được tạo thành bởi 10 chục). Số lượng 10 hình vuông to.
Các hình làm bằng bìa cứng, hoặc gỗ, nhựa, màu tươi và nổi rõ trên nền bảng, có thể gắn được trên nền bảng cho cả lớp thấy.
2. Học sinh:
Bộ ô vuông dành cho học sinh khi làm việc cá nhân.
Tương tự như bộ ô vuông cho giáo viên nhưng kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm.
Các chữ số bằng bìa hoặc nhựa.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): H hát
2. Bài cũ (4’): Luyện tập chung
Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3/136.
2/136 Tính:
a) 3 x 4 + 8 b) 2 : 2 x 0
= 12 + 8 = 20 = 1 x 0 = 0
3 x 10 - 14 0 : 4 + 6
= 30 - 14 = 16 = 0 + 6 = 6
3/136 Giải
a) Số học sinh mỗi nhóm có là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh.
b) Số nhóm được chia thành:
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số: 4 nhóm
-> Học sinh nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét + chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới (1’): Đơn vị, chục, trăm, nghìn
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm
- PP: Trực quan, đàm thoại, thao tác mẫu.
- Giáo viên gắn các ô vuông (các đơn vị - từ một đơn vị như SGK).
- Học sinh nhìn và nêu số đơn vị, số chục.
-> Giáo viên nhắc lại:
10 đơn vị bằng một chục.
- Giáo viên gắn các hình chữ nhật (các chục từ 1 chục - 10 chục) theo thứ tự như SGK.
- Học sinh nhìn và nêu số chục, số trăm.
-> Giáo viên ôn:
10 chục bằng 1 trăm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn nhận biết một nghìn
- PP: Thao tác mẫu, trực quan, đàm thoại, giảng giải.
* Số tròn trăm:
- Giáo viên gắn các hình vuông to (các trăm theo thứ tự như SGK).
- Học sinh quan sát và nêu số trăm (từ 1 trăm đến 9 trăm) và cách viết số tương ứng.
- Giáo viên nêu: Các số 100, 200,..., 900 là các số tròn trăm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về các số tròn trăm.
- Có 2 chữ số 0 ở sau cùng.
* Nghìn:
- Giáo viên gắn 10 hình vuông to liền nhau lên bảng như SGK rồi giới thiệu: 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết là 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền sau). Đọc là 1 nghìn.
- Học sinh chú ý quan sát, lắng nghe giáo viên giảng.
- Giáo viên cho học sinh ghi nhớ:
10 trăm bằng 1 nghìn.
- Học sinh đọc cá nhân + đồng thanh.
Ôn:
10 đơn vị bằng 1 chục.
10 chục bằng 1 trăm.
- Học sinh nhắc lại.
10 trăm bằng 1 nghìn.
* Hoạt động 3: Thực hành
- PP: Luyện tập - Thực hành, trực quan.
* Làm việc chung:
- Giáo viên gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng, yêu cầu vài học sinh lên viết số tương ứng và đọc tên số đó.
- Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
- Giáo viên tiếp tục đưa ra mô hình trực quan của các số: 500, 400, 700, 600, 800, 1000.
- Học sinh lên bảng viết số tương ứng dưới mô hình trực quan đã cho.
* Làm việc cá nhân (sử dụng bộ ô vuông cá nhân).
- Giáo viên viết số lên bảng, yêu cầu học sinh chọn ra các hình vuông hay hình chữ nhật (ứng với số trăm hoặc số chục của số đã viết).
- Học sinh thực hiện trên bộ ô vuông theo các số giáo viên yêu cầu: 200, 100, 500, 600, 900, 800, 700, 300.
-> Học sinh làm -> 1 em lên bảng lớp l àm -> cả lớp thống nhất kết quả.
-> Giáo viên nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò: (3’)
Nhận xét tiết học.
Giáo viên hỏi lại để khắc sâu kiến thức cho học sinh:
Điền vào chỗ chấm:
10 đơn vị bằng ...
10 chục bằng ...
10 trăm bằng ...
Dặn dò học sinh về xem lại bài và chuẩn bị bài: So sánh các số tròn trăm.
* Rút kinh nghiệm:
Duyệt của khối trưởng
Thứ tư ngày 24 tháng 03 năm 2004
Chính tả
Tiết
Kho báu
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa ... trồng cà.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/uơ; ên/ênh.
II. Chuẩn bị:
Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định 1’: H hát
2. Giới thiệu bài:
3. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Theo dõi và đọc lại.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu.
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- MB: quanh năm, sương, lặn, trồng khoai.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
- MN: cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
- 2 học sinh lên bảng viết từ, học sinh dưới lớp viết vào nháp.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- voi huơ vòi; mùa màng.
thuở nhỏ; chanh chua
- Yêu cầu học sinh đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
Bài 3a:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc đề bài.
- Giáo viên chép thành 2 bài cho học sinh lên thi tiếp sức. Mỗi học sinh của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc đề bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đêén khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
- Cho điểm học sinh.
4. Tổng kết (1’):
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết
Bạn có biết?
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm, đại lượng thời gian, độ cao... (xê côi a, bao - báp, xăng - ti - mét).
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Đọc đúng giọng đọc bản tin: rành mạch, rõ ràng.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK.
Hiểu nội dung bài: Cung cấp thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất). Biết về mục “Bạn có biết?” từ đó có ý thức tìm đọc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Một số sách báo giáo viên sưu tầm có mục “Bạn có biết?”
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết nội dung sau (để học sinh trả lời câu 3).
Cây cối ở ... của em.
1. Cây cao nhất: . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Cây thấp nhất: . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Cây to nhất: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Kiểm tra bài cũ 3’: Kho báu
3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài Kho báu và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-> Học sinh nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét + chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới (1’): “Bạn có biết?”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- PP: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng rõ ràng, rãnh mạch; ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, nghỉ hơi dài hơn sau các tiêu đề của tin, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả để gây ấn tượng về thông tin.
- Học sinh chú ý lắng nghe.1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Học sinh tiếp nối đọc từng câu.
-> Giáo viên lưu ý các từ ngữ phiên âm: xê - côi - a, bao - báp, xăng - ti - mét.
Lưu ý các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: lâu năm, nối rễ, chia sẻ, cao nhất, tiệm giải khát, thước kẻ, rễ, chia sẻ.
- Học sinh đọc lại theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Lưu ý các từ mới: tuổi thọ, ước tính, tiệm giải khát.
- Học sinh đọc chú giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối từng đoạn trong bài (mỗi tin là 1 đoạn)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đoạc đúng 1 số câu:
2// Cây to nhất// Cây xê - côi - a 6000 tuổi ở Mĩ to đến mức/ người ta đặt được cả một tiệm giải khát trong gốc cây.// Cây bao - báp 4000 tuổi ở Châu Phi cũng to khống kém:// cả một lớp 40 học sinh nắm tay nhau/ mới ôm được hết thân của nó//
- Học sinh đọc lại theo hướng dẫn của giáo viên.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Học sinh thực hiện.
* Đọc đồng thanh cả lớp (1, 2 tin)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- PP: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận.
Câu 1:
- Nhờ bài viết trên, em biết được những điều gì mới?
-> Học sinh đọc lướt toàn bài trả lời: Nhờ bài viết trên, em biết trên thế giới có những cây sống lâu năm nhất, cây nào to nhất, cây nào cao nhất, cây gỗ nào thấp nhất, cây nào đoàn kết nhất, các cây đó mọc ở những nơi nào...
Câu 2: Vì sao bài viết được đặt tên là Bạn có biết?
- Học sinh thảo luận -> trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Giáo viên chốt lại những ý kiến đúng:
- Vì đó là những tin lạ mà nhiều người chưa biết.
- Vì đó là những tin tức sẽ gây ngạc nhiên cho mọi người.
- Vì đặt tên như tế sẽ gợi được trí tò mò của người đọc, khiến họ muốn đọc ngay.
Câu 3: Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay trường em: cây cao nhất, cây thấp nhất, cây to nhất.
Giáo viên lưu ý học sinh một số điểm:
+ Nói chân thực về cây cao nhất, thấp nhất, to nhất ở khu vực mình sinh sống (làng, phố hay trường học). Phải giới hạn khu vực được chọn (làng, phố, trường học).
+ Nói ngắn gọn, biểu thông báo tin tức gây ấn tượng (nêu tên loài cây, mô tả ngắn gọn vài chi tiết về độ cao, thấp, to của cây).
- Giáo viên phát giấy để các nhóm thảo luận.
- Học sinh lập nhóm tự thảo luận -> Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả.
-> Giáo viên nhận xét, bình chọn những bản tên tốt.
-> Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- PP: Luyện đọc, giảng giải.
- Giáo viên chia thành các nhóm để học sinh đọc.
- Từng nhóm, mỗi nhóm 5 em, mỗi em đọc 1 tin tiếp nối nhau. Sau đó 1, 2 học sinh đọc lại toàn bài.
Giáo viên lưu ý học sinh đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vừa đủ để gây ấn tượng về tin thông báo.
* Hoạt động 4: Tổ chức trò chơi “Tìm tin nhanh”
- PP: Trò chơi.
- Giáo viên nêu cách chơi: 1 học sinh đọc tiêu đề tin, học sinh khác tìm nhanh và đọc nội dung tin đó.
- Học sinh lắng nghe và tiến hành chơi.
-> Giáo viên tuyên dương những nhóm chơi tốt.
5. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò học sinh về hỏi người thân các loài cây để chuẩn bị làm BT1, tiết LTVC/87.
Yêu cầu một nhóm chuẩn bị trò chơi hái hoa dân chủ đầu tiết Tập đọc tới: Viết khoảng 10 câu hỏi về 5 loại cây lạ trong bài đọc, về cây cối ở địa phương (cây cao nhất, to nhất, đẹp nhất, cây bạn thích nhất,...)
Đạo đức
Tiết 26
Giúp đỡ người khuyết tật
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. Học sinh có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản thân.
3. Biết thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. Chuẩn bị:
Vở bài tập ĐĐ.
III. Các hoạt động 35’:
Tiết 2
1. Khởi động 1’: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 4’: Giúp đỡ người khuyết tật (T1)
Gọi 2 học sinh kiểm tra bài:
Hỏi: Em có thể làm gì để giúp đỡ người bị khuyết tật..
Nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới 1’:
Giúp đỡ người khuyết tật (T2).
4. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Giáo viên nêu tình huống:
- Thủy và Quân đi học về thì gặp một chú bị hỏng mắt. Thủy chào: “Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo: “Chú chào các cháu!. Nhờ các cháu giúp chú tìm nhà ông Tuấn xóm này với: Quân liền bảo: “Về nhà nhanh để xem phim hoạt hình”.
- Học sinh lắng nghe.
- Hỏi: nếu là Thủy, em sẽ làm gì lúc đó? Vì sao?
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên kết luận: Thủy cần khuyên bạn: Chỉ đường hoặc dẫn bác ấy đến tận nhà.
- Đại diện các nhóm trình bày.
* Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm.
- Học sinh trình bày tư liệu.
- Sau mỗi phần trình bày, giáo viên cho học sinh thảo luận.
- Học sinh thảo luận.
- Nhận xét chung.
- Giáo viên kết luận: tuyên dương học sinh thực hiện tốt.
- Gọi 1 học sinh nêu ghi nhớ chung ở VBT.
- 1 học sinh nêu.
5. Tổng kết (2’):
Nhận xét tiết học.
Về nhà thực hành những điều đã học.
Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
Toán
Tiết 133
So sánh các số tròn trăm
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Biết so sánh các số tròn trăm.
Nắm được thứ tự các số
File đính kèm:
- Ga lop 2 tuan 28.doc