Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

I. MỤC TIÊU:

*Nhóm HS CHT:

- Củng cố các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị.

- Đếm được các số trong phạm vi 200.

*Nhóm HS HT,HTT:

- Củng cố các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị.

- Củng cố cách đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200.

- Đếm được các số trong phạm vi 200.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc28 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU: - Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị - Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200 - Đếm được các số trong phạm vi 200 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ ô vuông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Đọc viết các số từ 101-110 3. Bài mới - Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết đọc số 111 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền vào chỗ trống ? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số) * Tương tự GV nêu số - Hs lấy câc hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đó cho (HS làm tiếp các số khâc ) 192,121,173 4. Thực hành : Bài 1: Viết theo mẫu ( nhóm 2) - Gọi HS nêu cách thực hiện - HS đọc yc - Vài HS nêu 110 một trăm mười 111 117 154 181 195 - Lớp và GV n/x - HS làm bài vào PBT theo nhóm 2 110 một trăm mười 111 một trăm mười một 117 một trăm mười bảy 154 một trăm năm mươi tư 181 một trăm tám mươi mốt 195 một trăm chín mươi lăm Bài 2: Số ? ( nhóm 5) - Gọi HS đọc yêu cầu - HD h/s cách thực hiện - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS đọc yêu cầu - HS nhận biết - HS làm bài theo nhóm 5 111 112 ... 114 ... 116 117 ... 121 122 ... 124 ... 126 ... 128 - Lớp cùng GV n/x chữa bài. - Chữa bài nhận xét Bài 3: >, <, = . ( Làm bài vào vở) - HDHS làm: So sánh chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị - Tổ chức cho HS làm bài vào vở 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng phụ - Lớp cùng GV n/x, chữa Ví dụ : 123 < 124 129 > 120 126 > 122 120 < 152 186 = 186 136 = 136 135 > 125 - Nx chấm, chữa bài. 155 < 158 199 < 200 5. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Đọc các số 111 đến 200 ------------------------------------------------------------ Tiết 3 + 4 : Tập đọc Tiết 85+86: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông, 3 cháu: Xuân,Vân, Việt ) - Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu, biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm.(trả lời các câu hỏi trong SGK). *TCTV: Ông bà: Là người sinh ra bố hoặc mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Nhận xét 3. Bài mới - 2,3 học thuộc lòng bài: Cây dừa Trả lời câu hỏi 1,2 về ND bài a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu - Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng Từ: chuyến, xoa đầu, hài lòng, bữa, tấm lòng - GV đọc mẫu từ khó - 5-7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Để đọc được bài tập đọc này chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng đọc của những ai? - Chúng ta phải đọc 5 giọng đọc khác nhau, là giọng của người dẫn chuyện, ông, Việt, Xuân, Vân - Bài tập đọc này chia thành mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn - Gọi HS đọc đoạn 1 - HS đọc đoạn 1 - Hướng dẫn HS đọc hai câu nói của ông - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 - 2 HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 - Gọi HS đọc mẫu câu nói của Xuân (chú ý giọng đọc hồn nhiên, nhanh nhảu) - Gọi HS đọc đoạn còn lại - Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài. - GV giải thích: nhân hậu: thường người đối xử có tình nghĩa với mọi người. - HS đọc chú giải cuối bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - NTĐH: phân công, giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm luyện đọc và góp ý cho nhau về cách đọc. - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh Tiết 2: c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) ? Người ông dành những quả đào cho ai ? - Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ Câu 2: (1 HS đọc) ? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. - Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. - Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm. Cậu không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạnvề. Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy? ? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ? ? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ? ? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ? - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm 4 - Lớp và GV nx - NTĐH: phân công 1 bạn đọc câu hỏi, các thành viên thảo luận đưa ra ý kiến, thư ký tổng hợp viết câu trả lời của nhóm vào PBT. - Đại diện các nhóm trình bày: Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm. - Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miếng ngon cho bạn Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao? *TCTV: Ông bà: Là người sinh ra bố hoặc mẹ. - 1 HS phát biểu - HS nhận biết + Luyện đọc lại: - Đọc theo nhóm - GV nx bình chọn HS đọc phân vai hay nhất. - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt) 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ --------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tăng cường Tiếng Việt Tiết 1: LĐ: CẬU BÉ VÀ CÂY SI GIÀ I. MỤC TIÊU * Nhóm CHT: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc nối tiếp câu và TLCH 1,2 * Nhóm HT: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (cây si gài , cậu bé) - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện muốn nói với em: Cây cối cũng biết đau đớn như con người . Cần có ý thức bảo vệ cây. TLCH 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - 2 HS đọc bài : Cây đa quê hương - HS đọc ? Những từ ngữ nào cho biết cây đa sống rất lâu ? Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương ntn ? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu - Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Chú ý 1 số từ chú giải cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) - Cậu bé đã làm gì không phải với cây si ? - Dùng dao nhọn khắc tên mình lên thân cây, làm cây đau điếng Câu 2: Cây đa đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó ? - Cây khen cậu có cái tênrồi nói khéolàm cho cậu đau. Câu 3: Theo em sau cuộc nói chuyện với cây, cậu bé còn nghịch như thế nữa không ? Vì sao? - Chắc cậu bé không nghịch nữa vì cậu hiểu có ý thức bảo vệ cây. - 2,3 nhóm - Đọc phân vai (người kể chuyện ,cây si, cậu bé) + Luyện đọc lại 4. Củng cố – dặn dò: - Truyện giúp các em hiểu điều gì ? + Không dùng vật nhọn hái lá - Nhận xét tiết học. + Cây cối vệ cây - Thực hành qua bài ------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập Viết: Tiết 29. CHỮ HOA A (kiểu 2) I. MỤC TIÊU: - Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết chữ A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Biết viết chữ và câu ứng dụng câu Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Ao liền ruộng cả (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ A kiểu 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - HS viết bảng con chữ Y hoa - 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước. Yêu luỹ tre làng. HS viết bảng con : Yêu - GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa - Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu ? Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li - 5 li Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược ? Nêu cách viết chữ A kiểu 2 N1: Như viết chữ o (ĐB trêmn ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5) N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) ĐB ở ĐK 2 - Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - 1 HS viết cụm từ ứng dụng ? Hiểu nghĩa của cụm từ ? Nêu các chữ có độ cao 2,5li ? - Ao liền ruộng cả - ý nói giầu có ở vùng thôn quê - A,l,g - r ? Nêu các chữ có độ cao 1,5li ? ? Nêu các chữ có độ cao 1 li ? - Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - Còn lại - Bằng khoảng cách viết chữ o - Nêu khoảng cách đánh dấu thanh ? - Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ o, dấu hỏi trên chữ a. ? Nêu cách nối nét - Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o. - HS viết chữ Ao cỡ nhỏ - 1 dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ - HDHS - 1 dòng chữ Ao cỡ vừ , 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ - 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ vừa - Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. ----------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả: Tập chép. Tiết 57. NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được bài tập (2) a hoặc b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - GV yêu cầu HS viết - sâu kim, xong việc, - Nhận xét - Cả lớp viết bảng con 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu. b. Hướng dẫn tập chép: - Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS nhìn bảng đọc ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ? - Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa. * HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai - xong, trồng, dại - HS chép bài vào vở - Chấm, chữa bài (5-7 bài) c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. Điền vào chỗ trống s hay x? - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - HS làm bài sgk sau đó làm vào vở chỉ viết những tiếng cần điền Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xô tới, cây xoan. - HS khá giỏi làm bài tập phần b b. Điền inh hay in - To như cột đình - Kín như bưng - Tình làng nghĩa xóm - Kính trên nhường dưới - Chín bỏ làm mười 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019 BUỔI 1 Tiết 1: Toán Tiết 142 : CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số - Củng cố về cấu tạo số II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC: - PBT, thẻ ô vuông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng - Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138 129 > 126 199 < 200 * Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị) 3. Bài mới: + Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết và đọc số 24 - Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp ) - HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống - Nêu cách đọc VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba - GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học - Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407 4. Thực hành Bài 2: ( nhóm 3) Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu học sinh làm bài. 311 4505 405 521 321 315 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 3 Bốn trăm linh năm Bốn trăm năm mươi Ba trăm mười một Ba trăm mười lăm Năm trăm hai mươi mốt Ba trăm hai mươi mốt - Lớp cùng GV n/x Bài 3: Viết (theo mẫu) ( làm vào vở) - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm - HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp Đọc số Tám trăm hai mươi Viết số 820 Chín trăm mười một 911 Chín trăm chín mươi mốt 991 Năm trăm sáu mươi 560 Bốn trăm hai mươi bảy 427 Hai trăm ba mươi mốt 231 Sáu trăm bảy mươi ba 673 Sáu trăm bảy mươi lăm 675 Bảy trăm linh năm 705 Tám trăm 800 Ba trăm hai mươi 320 Chín trăm linh một 901 Năm trăm bảy mươi lăm 575 Tám trăm chín mươi mốt 891 5. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------- BUỔI 2: Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc. SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. MỤC TIÊU * Nhóm CHT: - Đọc nối tiếp câu, đọc đúng và rõ ràng. - Hiểu được cách giải thích của người xưa về tên cây thì là.TLCH 1,2 * Nhóm HT, HTT: - Đọc nối tiếp đoạn, đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / 1phút - Hiểu được cách giải thích của người xưa về tên cây thì là TLCH 3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiêm tra bài cũ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. + Luyện đọc từ khó: ngập ngừng, tóc tiên, tía tô, vui mừng. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng. - Giải nghĩa từ: hiếu thảo. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cái cây nhỏ dến xin đặt tên vào lúc nào? - Vì sao cái cây nhỏ đến muộn nhất so với các cây khác? - Tên của cây nhỏ có gì đặc biệt hơn các cây khác đã được ông trời đặt tên? - Cái cây nhỏ có điều gì đáng quý? - Gv nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Hoạt động của HS - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc ĐT, CN. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm 2 - Các nhóm thi đọc (từng đoạn, cả bài , ĐT, CN) - Cái cây nhỏ đến lúc cuối ngày. - Vì phải chăm bà bị ốm. - Tên của cây nhỏ đặc biệt vì là cái tên tự nhiên cái tên không ai nghĩ đến. - HS trả lời theo ý của mình. ---------------------------------------------------------------- Tiết 2 Tăng cường Toán ÔN TẬP CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU: *Nhóm HS CHT: - Củng cố các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị. - Đếm được các số trong phạm vi 200. *Nhóm HS HT,HTT: - Củng cố các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị. - Củng cố cách đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200. - Đếm được các số trong phạm vi 200. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc viết các số từ 101-110 - Nx, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. *b.Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài 1 : Viết (theo mẫu) - GV viết nội dung bài vào phiếu bài tập Hoạt động của HS - HS lên bảng viết - HS viết vào phiếu bài tập Viết số Trăm Chục Đơn vị Đọc số 159 1 5 9 Một trăm năm mươi chín 163 1 6 3 Một trăm sáu mươi ba 182 1 8 2 Một trăm tám mươi hai 147 1 4 7 Một trăm bốn mươi bảy 198 1 9 8 Một trăm chím mươi tám 115 1 1 5 Một trăm mười lăm - GVnhận xét, sửa sai Bài 2:(bài 1 SGK/T47) - Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài *Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị - Nx, đánh giá. *Bài 4:Số ? - Gv hướng dẫn làm bài - Nx, đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào PBT - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Hs nêu cách làm. - Hs làm vào vở 120 > 119 137 > 130 165 > 152 194 = 194 178 = 178 192 < 200 155 < 176 190 > 158 - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo N4 Số liền trước Số đã cho Số liền sau 124 156 199 164 125 157 200 165 126 158 201 166 --------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Tiết 29. NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Biết nói tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1cụm từ hoặc 1 câu - Biết kể lại từng đoạn câu chuyệndựa vào lời tóm tắt - Biết cùng bạn phân vai dựng lại câu chuyện - Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới: - Gọi 3 HS - Kế nối tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu ? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu - Vì đất được cày xới kỹ ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện + Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao độnghạnh phúc - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu (GV bổ sung bảng ) Đ1 : Chia đào / quả của ông Đ2: Chuyện của Xuân/Xuân làm gì với quả đào - Xuân ăn đào như thế nào? Đ3: Chuyện của Vân Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1 Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - Nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Vân ăn đào như thế nào? - Cô bé ngây thơ Đ4: Chuyện của Việt - Việt đã làm gì với quả đào - Tấm lòng nhân hậu - HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm) - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn - HS tự hình thành từng tốp 5 em xung phong dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện ông, Xuân, Vân, Việt ) - 2,3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện ) Lập tổ trọng tài nhận xét ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2018 BUỔI 1: Tiết 1: Toán Tiết 143: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS so sánh số có ba chữ số - Nắm được thứ tự các số (không quá 1000) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ ô vuông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng 3. Bài mới: a. Ôn lại cách đọc và viết số có 3 chữ số - GV cho HS lấy tấm bìa hình vuông đã chia sẵn và nêu. * Viết các số b. So sánh các số - Bảng phụ Nêu KL chung - Cho hs so sánh các cặp số Bài 1 : Điền dấu >, <, = - HDHS làm bảng con - Lớp cùng GV n/x chữa bài Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau a, 395; 695; 375 b, 873; 973; 979 c, 751; 341; 741 *. GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn. - GV chia lớp thành các nhóm 4 HD HS cách thực hiện. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3 : Số ? ( làm vở) - HDHS làm bài - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Củng cố về các số có 3 chữ số Hoạt động của HS - Tự đọc và viết số có 3 chữ số - HS đọc các số đã treo trên bảng 401; 402410 121; 122130 151;152160 551;552 560 - Học sinh viết các số vào vở theo lời đọc của giáo viên. VD: Năm trăm hai mươi mốt (521) - HS so sánh - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị. - Xét các số ở hàng hai số (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) KL: 234 < 235 194 > 139 199 < 215 - Đọc nối tiếp 498 < 500 347 < 349 241 219 259 549 - HS đọc yc - HS làm bảng con 127 > 121 86 = 865 124 < 129 648 < 684 182 549 - HS đọc yc - HS làm bài trên phiếu HT theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày KQ lên bảng sửa bài a. 695 b.751 c. 979 - HS đọc yc - HS làm vào vở, 1 em làm trên bảng phụ a. 971,972,973,974,975,976,977 b. 981,982,983,984,985,986,987 c. 991,992,993,994,995,996,997 ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 87: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm - Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với với quê hương. (Trả lời được câu hỏi 1,3,4) TCTV: Thời thơ ấu: lúc còn là trẻ con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - 1 HS đọc đoạn 1 của chuyện: Những quả đào - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc bài - Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng 1 số từ khó - gắn liền, xuể, nổi lên, quái lạ, lúa vàng, lững thững, nặng nề, yên lặng. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Chia 2 đoạn: Đ1: đường cần nói Đ2: còn lại. - Nêu cách ngắt giọng các đoạn văn sau: - Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.// - Xa xa,/giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng.// - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2 - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) Những từ ngữ nào, những câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu. - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là 1 thân cây. Câu 2 (1 HS đọc ) - Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ,) được tả bằng những hình ảnh nào ? - Thân cây: Là một toà cổ kính: chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. - Cành cây: Lớn hơn cột đình - Ngọn cây: Chót vót giữa rừng xanh - Rễ cây: Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ. Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu ) - Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của câyđa bằng 1 từ - Thân cây rất to - Cành cây rất lớn - Rễ cây ngoằn ngèo - Ngọn cây rất cao Câu 4: (1HS đọc) ? Ngồi bóng mát ở gốc đa. Tác giả còn thấy những cảnh đẹp của quê hương ? TCTV: Thời thơ ấu: lúc còn là trẻ con. - Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu ánh chiều d. Luyện đọc lại - GV theo dõi nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ? - Tình yêu cây đa, tình yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt Luyện viết: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. MỤC TIÊU *Nhóm HS CHT: - Tập chép đúng một đoạn của bài Sự tích cây thì là. Biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. Chữ viết sạch đẹp rõ ràng. *Nhóm HS HT, HTT: - Nghe – viết đúng một đoạn của bài Sự tích cây thì là .Biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu. Chữ viết rõ ràng sạch đẹp, đúng độ cao độ rộng của con chữ. - Viết được từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, hoặc viết đúng từ có vần ai/ay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ cho phần bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài b. Luyện viết - GV đọc đoạn cần luyện viết, đoạn 2 .Từ “ Tên con sẽ là .............Con là thì là.” - GV cùng HS tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Tất cả các chữ đầu câu được viết như thế nào ? - Yêu cầu hs nhìn bảng viết bài vào vở - GV bao quát lớp, uốn nắn HS viết kém. 4. Luyện tập Bài 1: Em và bạn điền vào chỗ trống rồi tìm lời giải cho mỗi caau đố: - GV h/d HS cách thực hiện - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu cá nhân. - GV bao quát, giúp đỡ. - Lớp cùng GV n/x, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại bài viết. - HS nêu lại nội dung đoạn viết - Các chữ đầu câu được viết hoa. - HS thực hành viết vào vở. - 1,2 HS đọc yêu cầu - HS theo dõi - HS làm phiếu cá nhân a) s hay x Hoa gì chỉ nở về đêm Muốn xem phải đợi trăng lên ngang đầu. b)in hay inh Lá dài nhọn sắc Mọc quanh quả tròn Khi chín vàng ươm Tỏa hương thơm ngát. - HS lắng nghe ---------------------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả. Nghe viết Tiết 58: HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ : Hoa phượng 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của HS - 2 HS viết bảng lớp, - Lớp viết bảng con. Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe – viết: *. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài bài thơ - 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ - Nội dung bài thơ nói gì ? - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng * HS viết bảng con các từ ngữ - GV đọc, HS viết bài - Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực - Chấm, chữa bài c. Làm bài tập Bài tập 2 a Điền vào chỗ trống s hay x? - HS đọc yêu cầu - HDHS làm - HS theo dõi - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ trình bày - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm trên bảng. * Lời giải - Lớp cùng GV n/x chữa bài Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ x

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc