Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật
-Có ý thức giúp đỡ người khuyết tật
-Khắc sâu bài học về cách ứng xử đối với người khuyết tật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 29 - Trường TH Tân Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật Tiết 2
Tập đọc2
Những quả đào
Toán
Các số từ 111=> 200
Thể dục
Bài 57: Con cóc là cậu ông trời và chuyền cầu
Thứ ba
Toán
Các số có 3 chữ số
Kể chuyện
Những quả đào
Chính tả
Những quả đào
Thủ công
Làm vòng đeo tay Tiết 1
Thứ tư
Tập đọc
Cây đa quê hương
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối- đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
Tập viết
Chữ hoa A
Toán
So sánh các số có 3 chữ số
Mĩ thuật
Vẽ xé dán con vật
Thứ năm
Tập đọc
Cậu bé và cây tre già
Chính tả
Hoa phượng
Hát nhạc
Ôn bài hát: Chú ếch con
Toán
Luyện tập
Thứ sáu
Toán
Mét
Tập làm văn
Đáp lời chia vui- nghe trả lời câu hỏi
Tự nhiên xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
Thể dục
Bài 58: Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời- …
Hoạt động NG
An toàn giao thông bài 6.
Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2006
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật
-Có ý thức giúp đỡ người khuyết tật
-Khắc sâu bài học về cách ứng xử đối với người khuyết tật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
3’
2 bài mới
HĐ1:Xử lý tình huống
20’
HĐ2
HĐ3:Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật 10’
3)Củng cố dặn dò 3’
Kể những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật?
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
bài 4-Gọi HS đọc
-Chia lớp thành nhóm yêu cầu HS thảo luận để chuẩn bị đóng vai
-KL: Thuỷ nên khuên bạn:Cần chỉ đường hoặc dẫn người mù đến tận nhà
Bài 5:Cho HS đọc yêu cầu
-Nhận xét đánh giá
-Gọi HS lên kể hoặc đọc bài thơ đã được nghe hoặc chứng kiến việc giúp đỡ ngưới khuyết tật
-Nhận xét đánh giá
-Khen HS có ý thức tốt
-Em cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật
-Nhận xét nhắc nhở HS
-2-3 HS nêu
-2 HS đọc
-Thảo luận theo nhóm
-Vài nhóm HS đóng vai
-Nhận xét các vai
-2 HS đọc
-Làm bài vào vở bài tập
-2-3 HS đọc
-Nhiều HS thực hiện
-Nhận xét
-Nêu
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Những quả đào.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết được tính nết của các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt khen đứa cháu nhân hậu đã nhường lại quả đào cho bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
GTB
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Luyện đọc theo vai.
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS đọc bài cây dừa.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu.
-yêu cầu HS đọc từng câu.
-HD cách đọc từng đoạn.
-Em hiểu thế nào là nhân hậu.
-Chia lớp thành nhóm trong bàn.
-Cho HS đọc đồng thanh
-Ông giành quả đào cho những ài?
-Câu hỏi 2 – 3 Gọi HS đọc.
-Qua những quả đào ông biết tính nết của 3 cháu thế nào?
-Theo em ông khen ngợi ai vì sao?
-Em thích nhân vật nào nhất?
-Nhận xét – phân tích từng nhân vật.
-Câu chuyện có mấy nhân vật?
-Chia nhóm và HD đọc theo vai.
-Nhận xét – ghi điểm tuyên dương.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-4HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi SGK
-Nối tiếp nhau đọc
-Phát âm từ khó.
-Theo dõi.
-4HS nối tiếp đọc.
-Nêu nghĩa của từ SGK.
-Thương người đối sử có tình có nghĩa với mọi người.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét.
-Đọc bài.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.
-2HS đọc.
-Thảo luận cặp đôi.
-Báo cáo kết quả.
-Xuân ăn, lấy hạt trồng.
-Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm.
-Việt không ăn cho bạn Sơn…
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3 (3HS)
-3HS nêu.
Nhiều HS nêu: Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu.
-Nhiều HS cho ý kiến.
4nhân vật – một người dẫn chuyện.
-Đọc theo vai trong nhóm
-3-4Nhóm lên đọc.
-Nhận xét các vai đọc.
-Về ôn bài.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Các số từ 111 đến 200.
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, chục, đơn vị.
Đọc viết các số từ 110 đến 200
So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số.
Đếm được các số trong phạm vi 200.
II: Chuẩn bị:
-39 bộ thực hành toán 2:
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Đọc viết các số từ 111 – 200
HĐ 2: Thực hành.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS cùng thực hành.
-Số 111 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
-HD cách đọc.
-Ghi các số: 112, 113, 114,…
Bài 1: Yêu cầu làm vào vở.
Bài 2: -Yêu cầu HS nhìn sách giáo khoa điền miệng
Bài 3: Chia lớp 2 dãy làm bảng con.
HD cách so sánh số.
-Muốn só sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập.
-Viết bảng con từ 101 đến 110
-Làm bảng con.
110 > 109 102 = 102
108 > 101
-Lấy 100 ô vuông, 10 ô vuông và 1 ô vuông.
-Viết được số nào? 111.
-1Trăm, 1 chục, 1 đơn vị.
-Nhiều HS đọc.
-Thực hiện.
-Đọc số.
-Tự làm theo cặp đôi với các số:
135, 146, 199…
-Đọc phân tích số:
-Thực hiện.
110: một trăm mười.
111: một trăm mười một.
117: Một trăm mười bảy.
-Đổi vở kiểm tra cho nhau.
-Thực hiện theo cặp.
-Đếm các số.
-Làm lại bài vào vở.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
-So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị.
?&@
Môn: Thể dục
Bài: Chơi trò: Con cóc là cậu ông trời- chuyền bóng tiếp sức.
I.Mục tiêu.
- Làm quen với trò chơi: Con cóc là cậu ông trời – Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức đầu
- Ôn trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức – Yêu cầu HS chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên một địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát trển chung
B.Phần cơ bản.
1)Trò: Con cóc là cậu ông trời.
- Giới thiệu trò chơi.
-HD cách chơi: Làm mẫu cách nhảy bậc và đọc vần điệu.
“Con cóc … một người nhớ ghi” Cứ bật nhảy đến chữ “ ghi” thì thôi.
-Vài HS đọc và tập nhảy.
-Thực hành chơi.
2)Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức” cho HS chơi theo 2 vòng tròn
-Chơi theo hàng ngang
- 4: Tổ thi đua.
-Nhận xét đánh giá thửơng phạt.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều và hát.
-Làm1 số động tác thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1’
2-3’
1lần
10 – 15’
10 -12’
1lần
1lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Th ba ngµy 4 th¸ng 4 n¨m 2006
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Các số có 3 chữ số.
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
Đọc viết các số có 3 chữ số một cách thành thạo.
Củng cố về cấu tạo số.
II: Chuẩn bị:
-39 bộ đồ dùng học toán của HS.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2: Bài mới.
HĐ1: Đọc viết các số có 3 chữ số.
HĐ2: Thực hành
3)củng cố dặn dò
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS cũng làm với GV.
-Có 2 tấm bìa 100 ô vuông và 4 thẻ 10 ô vuông, 3 ô vuông, vậy có tất cả máy trăm, chục, đơn vị,?
-Viết số nào?
-Số 243 gồm mấy trăm, chục, mấy đơn vị
-Tương tự cho HS làm với 235
-Với các số còn lại
-Bài 1: Yêu cầu quan sát SGK
-Bài 2:Yêu cầu HS làm vào phiếu
-Bài3: HD cách viết số
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS làm bài tập ở nhà
-Từ 100 => 110 => … =>200
-Viết bảng con các số:
186, 195, 109, 199
-Thực hiện
-Nêu: có 2 trăm ,4 chục, 3 đơn vị
-243. nhiều HS đọc:Hai trăm bốn mươi ba
-nêu
-Đọc viết số,phân tích số 235
-Thực hiện
-Viết bảng con:310,240,411,205,252
-Đọc và phân tích
-Quan sát đếm và nối số
-Thực hiện theo cặp
a)310; b,132;c,205;d,110;e,123
-Đọc , phân tích số
-Thực hiện
-Đọc bài
-Kiểm tra cho nhau
-Làm vào vở
-Đổi vở và chữa bài
-Chín trăm mười một:911
-Chín trăm chín mươi mốt:991
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài:Những quả đào
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói
-Biết cùng bạn phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1:Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện
HĐ2: Kể lại từng đoạn câu chuyện
HĐ3: Phân vai dựng lại câu chuỵên
3)Củng cố dặn dò
-Qua câu chuyện em học được gì?
-Nhận xét đánh giá ghi điểm
-Giới thiệu bài
-Gọi HS đọc lại câu chuyện
-Chuyện có mấy đoạn?
Em hãy tóm tắt từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý SGK?
-Chia lớp thành nhóm 4 HS và tập kể trong nhóm
-Nhận xét đánh giá tuyên dương
-Tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5 HS thể hiện theo vai
-Nhận xét đánh giá tuyên dương
-Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
-Nhận xét đánh giá chung
-3 HS kể lại chuyện kho báu
-Nêu
-1 HS đọc- theo dõi dò bài
-4 Đoạn
-Chia đào
-Chuyện của xuân
-Vân ăn đào thế nào?
-Chú bé có tám lòng nhân hậu
-Vài HS nêu
-Tập kể trong nhóm
-2-3 Nhóm thi đua kể
-2 HS kể lại nội dung
-Nhận xét lời kể của HS
-Tập kể trong nhóm
-3-4 Nhóm HS lên tập kể theo vai
-Nhận xét cách đonmgs vai thể hiện theo vai của từng HS trong nhóm
-Cần phải có tấm lòng nhan hậu
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài.Những quả đào
I.Mục đích – yêu cầu.
-Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện:Những quả đào
-Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:s/x;in/inh
-Rèn cho HS có thói quen viết cẩn thận, nắn nót, giữ vở sạch chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1:HD tập chép
HĐ2 Luyện tập
3)Củng cố dặn dò
-Đọc giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa
-Nhạn xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-Đọc đoạn viết 1 lần
-Đoạn viết cho ta biết gì
-Trong bài có những tiếng nào được viết hoa?
-Cho HS phân tích và viết bảng con:Xuân, vân, việt, đào, làm
-đọc lại bài chép
-Theo dõi chung
-Đọc lại bài
-Thu chấm vở HS
Bài 1a:Cho HS làm miệng
Bài 2b:Cho HS làm vào vở
Giải nghĩa một số cụm từ
-Nhận xét bài làm
-Nhắc HS về luyện chữ
-Viết bảng con
-Nghe theo dõi
-2 HS đọc – đọc thầm
-Qua việc chia đào mà ông biết được tính nết được từng cháu
Xuân,Vân ,Việt
+Các chữ:Một, còn , ông
+Vân:V+ân
+Xuân:X+uân
+Việt:V+iêt+nặng
+Đào:Đ+Ao+huyền
-Nghe
-Nhìn bảng chép vào vở
-Đổi vở soát lỗiư
-nêu
-Đọc lại bài
-Thực hiện
-to như cột đình
-Kín như bưng
-Tình làng nghĩa xóm
-Kính trên nhường dưới
-Chín bỏ làm mười
-Nghe
-Tự nêu nghĩa các thành phần
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:.Làm vòng đeo tay tiết 1
I Mục tiêu.
-Cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
-Làm được vòng đeo tay.
-Biết quý trọng sản phẩm mình làm ra, biết giữ vệ sinh, an toàn toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mớ.
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
HĐ 2: HD thao tác mẫu.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Đánh giá – nhận xét.
3.Dặn dò:
Gọi Hs thực hiện cách làm đồng hồ và nêu cách làm.
-Nhận xét đánh giá.
-Đưa mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Vòng tay có mấy màu?
-Làm bằng gì?
Vòng dùng để làm gì?
-Cần giữ gìn vòng thế nào?
-Muốn làm được vòng đeo tay vừa đủ ta cần dán các nan giấy lại
Lần1: HD chậm từng bước
B1: Cắt thành các nan rộng 1ô
B2: Cắt thành các nan rộng 1ô
B3: Gấp các nan giấy.
B4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Lần 2 HD gấp các nan.
-Có mấy bước gấp vòng đeo tay?
-Gọi HS thực hành bước 3:
-Nhận xét.
-Cho HS thực hành theo từng bước.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét quá trình thực hành.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS thực hành lại ở nhà
-2HS thực hiện.
Quan sát và nhận xét.
-Nêu:
-Bằng giấy.
-Đồng, vàng, Inốc, bạc, …
-Làm đồ trang sức.
-nêu:
-Theo dõi quan sát.
-4Bước. 2-3HS nêu.
-2HS thực hành theo quy trình.
-Thực hành theo nhóm, nhìn quy trình thực hiện, chỉ cho nhau.
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét bình chọn.
Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2006
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Bạn có biết
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ khó:.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với dọng nhẹ nhàng, tình cảm nhấn dọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Hiểu nội dung:Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa với quê hương
-GD HS có tình cảm yêu quê hương đất nước
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sính
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1:HD luyện đọc
HĐ2: Tìm hiểu bài
HĐ3:Luyện đọc lại
3)Củng cố dặn dò
Gọi HS đọc bài những quả đào
-Nhận xét dặn dò
-Giới thiệu bài
-Đọc mẫu
-Yêu cầu HS đọc từng câu
-HD cách đọc từng đoạn
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn
-Gọi HS đọc câu hỏi 1
-Câu 2 Cho HS làm việc theo bàn
-Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ
-Ngồi hóng mát ở gốc đa,tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
-Gọi HS đọc cả bài
-Đánh giá tuyên dương
-Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
-Đối với quê hương em, em cần làm gì?
-Nhận xét giờ học
-Nhắc HS phải biết yêu quê hương
-3 HS đọc trả lời câu hỏi
-Theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc
-Phát âm từ khó
-2 HS đọc
-Giải nghĩa từ SGK
-Luyện đọc theo nhóm
-Đọc đồng thanh theo nhóm
-Cử đại diện các nhóm thi đọc
-Đọc đồng thanh
-đọc thầm
-2 HS trả lời: Nghìn năm
-3-4 HS đọc câu văn
-Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
-nêu kết quả
-Nhận xét bổ sung
-Nêu lại câu hỏi
-đọc câu mẫu
-Thảo luận cặp đôi
-Vài cặp lên nói
-Nhận xét nối tiếp nhau nói
-Nêu:Lúa vàng gợn sóng,đàn trâu lưng thững…. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều
-3-4 HS thi đọc
-Nhận xét
-Yêu cây đa yêu quê hương luân nhớ về những kỷ niệm tuổi thơ yếu
-Xây dựng, bảo vệ
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:.Từ ngữ về cây cối- Đặt và trả lời câu hỏi:Để làm gì?
I. Mục đích yêu cầu.
Mở rộng vốn từ về cây cối
-Biết sử dụng từ ngữ về cây cối vào văn cảnh cụ thể
-Tiếp tục luyện tập về cách đặt và trả lời câu hỏi cụm từ: Để làm gì?
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết bài tập 2.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1:Từ ngữ về cây cối
HĐ2:Đặt và trả lời câu hỏi:Để làm gì?
3)Củng cố dặn dò
-Tổ chức cho HS đặt câu hỏi “để làm gì” và mỗi bạn trả lời
-Nhận xét đánh giá ghi điểm
-Giới thiệu bài
Bài1:Cho HS quan sát 1 số cây và yêu cầu kể tên các bộ phận của cây ăn quả
Bài2:Gọi HS đọc
-Tìm thêm từ ngữ tả thân cây
-Chia lớp thành 7 nhóm rễ gốc cành, lá , hoa, quả, ngon và tìm từ ngữ chỉ hình dáng,màu sắc tinh chất, đặc điểm
-Đánh giá chung
-Bài3:-yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
-Nhận xét tuyên dươngHS
-Nhắc nhở HS về tìm từ tả các bộ phận của cây
-4 HS kể tên các loài cây
-Thực hiện
+Nhà bạn trồng xoan để làm gì?
+Trồng để lấy gỗ làm nhà
-Nhận xét bổ sung
-Quan sát
-Thảo luận theo cặp đôi
-Vài cặp thực hiện chỉ trên tranh
-2 HS đọc câu mẫu
-Xào xì, nham nháp, ram ráp,nhẵn bóng
-Thảo luận theo nhóm
-Báo cáo kết quả
+Rễ: dài, ngoằn ngèo, gồ ghề
+Gốc:To sồ sần sùi, mập mạp
+Cành:Xum xuê, cong queo,trơ trụi
+Lá: Xanh biếc, tơ non, mỡ màng
+Hoa: Vàng tươi, đỏ rực
+Quả:Vàng, đỏ ối, chi chít
+Ngọn:Chót vót, thẳng tắp
-Nhận xét bổ sung thêm
-Quan sát và nêu
+Bạn gái tưới cây
+Cho HS tự thảo luận và đặt
Câu hỏi trả lời theo cặp
+Bạn gài tưới cây để làm gì?
+Cây tươi tốt/Xanh tốt…..
+Bạn Nam bắt sâu để làm gì?
+Bảo vệ cây diệt sâu ăn lá
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa A kiểu 2.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa A (kiểu 2)(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Ao liền ruộng cả” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HD viết chữ A kiểu 2
HĐ 2: Viết từ ứng dụng.
HĐ 3: Tập viết.
3.Củng cố dặn dò:
-Thu chấm một số vở tập viết
-Nhận xét – đánh giá
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ A và A kiểu 2.
-Giới thiệu chữ A kiểu 2.
-Chữ cao mấy li gồm mấy nét?
-HD cách viết chữ.
-Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Giới thiệu Ao hiền ruộng cả.
Nêu: Ao hiền ruộng cả ý nói sự giàu sang của một vùng quê.
-Em hãy nêu về độ cao các con chữ trong cụm từ?
-Khoảng cách giữa các tiếng?
-HD cách viết và nối nét.
-HD HS cách viết vở.
-Theo dõi chung.
-Thu chấm vở.
-Nhận xét chữ viết.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về viết bài.
-Viết bảng con: Y, A
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Phân tích chữ gồm 2 nét.
-Nghe.
Cao 5 li gồm 2 nét: nét cong kín và nét cong ngược phải.
-Theo dõi.
-Thực hiện 2-3 lần.
-Viết lại chữ A kiểu 2 : 1-2lần.
-Đọc đồng thanh.
-Vài HS nêu.
-1con chữ o
-Quan sát.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Thực hiện.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:.So sánh các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách so sánh các số có 3 chữ số
-Nắm được thứ tự các số không quá 1000
II Chuận bị:39 Bộ thực hành toán 2
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn đọc viết các số có 3 chữ số.
HĐ 2: So sánh các số có 3 chữ số.
HĐ3: Thực hành.
3.Củng cố dặn dò.
-Thu chấm vở của HS
-nhận xét đánh giá
-Giới thiêu bài
-treo bảng phụ có ghi sẵn các số
-Từ 401=>410
-551=>560
-Nêu cách đọc các số
-Em có nhận xét gì về cách đọc viếtcác số có 3 chữ số?
-Cho HS cùng thực hành với GV
-Để bên trái 2 tấm bìa 100, 3 thẻ,10 ô vuông,1 thẻ 4ô, bên phải 2 tấm bìa 100 ô, 3 thẻ 10 ô, 5ô vậy hãy so sánh 2 số?
-Muốn so sánh 2 số 234 và 235 thế nào?
-Cho HS thực hành tiếp với các số tiếp theo và nêu so sánh
-Vậy muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh thế nào?
-KL chung
Bài1:Cho HS làm bảng con
Bài 2:
Bài 3:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài
-Viết bảng con:407,919,909,1000
-đọc số
Viết bảng con:505,710,888
-Đọc viết các số từ phải sang trái.
-Thực hiện nêu:
+Vế trái có 234 ô vuông, vế phải có 235 ô vuông.
-Vế trái có ít hơn vế phải 1 ô vuông.
-Ta so sánh lần lượt các hàng và thấy hàng trăm hàng chục bằng nhau thì ta so sánh hàng đơnvị
234 234
-Thực hiện.
194 > 139 : So sánh ở hàng chục
199 < 251: So sánh ở hàng trăm.
-So sánh lần lượt các trăm, chục, các đơn vị với nhau.
-Thực hiện.
127 > 121 865 =865
124 < 129 648 < 684
182 549
-Nhắc lại cách so sánh số có 3 chữ số.
-2HS đọc.
-Làm việc theo cặp.
-Ghi viết kết quả vào bảng con.
a)695 b)979 c)751
-Thực hiện.
-Đọc bài viết.
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài: Tập nặn tạo dáng tự do: Xé dán con vật.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hình dáng con vật.
-Nắm được hình dáng các con vật theo trí tưởng tượng.
-Yêu quý và chăm sóc các con vật.
II, Chuẩn bị.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cách vẽ, xé, nặn các con vật.
HĐ 3:Thực hành.
-HĐ 4: Đánh giá.
Dặn dò
-Chấm một số bài của HS.
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Cho HS quan sát một số tranh ảnh về xé dán các con vật.
-Các con vật đó có chung bộ phận nào?
-HD cách vẽ con vật đơn giản.
-Cần vẽ các bộ phận nào trước?
-Khi xé cần xé cácbộ phận nào trước?
HD cách nặn.
-Cho HS quan sát một số bài nặn con vật.
-Khi nặn các em cần làm bộ phận lớn trước, sau đó làm các bộ phận nhỏ và tiếp đó làm các chi tiết nhỏ.
-Chia lớp thành 3 nhóm.
-N1: thực hành vẽ con vật.
-N2: Thực hành nặn con vật.
-N3: Thực hành xé các con vật.
-Yêu cầu
-Cần làm gì đối với loài vật?
-Nhận xét, giao bài về nhà.
-Tự kiểm tra đồ dùng.
-Quan sát nhận xét.
-Đầu, mình, chân, đuôi, (cánh) …
-Theo dõi.
-Thân đầu.
-Bộ phận chính, đầu mình.
-Quan sát và nhận xét.
-Thực hành theo yêu cầu và làm bài theo cá nhân.
-Trưng bày theo nhóm.
-Nêu:
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2006
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Cậu bé và cây si già.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: …
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:
Hiểu nội dung bài: Cây cối cũng biết đau đớn như con người.
3.Có ý thức bảo vệ chăm sóc cây cối.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Luyện đọc lại.
3.Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc bài : Cây đa quê hương.
-Nhận xét – ghi điểm giới thệu bài.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-HD cách đọc câu văn dài.
-Giúp HS giải nghĩa từ.
-Chia lớp thành nhóm.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1-2.
-Nhận xét, đánh giá.
-Theo em sau cuộc nói chuyện với cây cậu bé còn nghịch như thế nào nữa không? Vì sao?
-Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Cây cối cần được bảo vệ chăm sóc như thế nào?
-Bảo vệ cây xanh mang lại lợi ích gì?
-Yêu cầu hình thành nhóm 3 và luyện đọc.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện đọc.
-3HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc.
-Luyện đọc từ khó.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp đọc đoạn.
-Nêu nghĩa,
Hí hoáy: chăm chú làm …
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét HS đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Đọc.
-Thảo luận cặp đôi.
-Cho ý kiến.
-Vài HS nêu:Cậu bé không nghịch nữa, vì làm như vậy ảnh hưởng đến cây.
-Vài HS nêu ý kiến.
-Bắt sâu, tỉa cành, nhổ cỏ, không hái hoa, bẻ ngọn…
-Làm không khí trong lành, môi trường sạch sẽ, chắn gió bão.
-Thực hiện.
-3-4nhóm HS luyện đọc.
-Nhận xét bạn đọc.
?&@
Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Bài: Hoa phượng.
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơi 5 chữ Hoa Phượng.
- Rèn luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn x/s, in/inh.
- Rèn luyện thói quen viết cẩn thận nắn nót.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD chính tả.
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Đọc bài viết.
-Nội dung bài nói lên điều gì?
Trong bài sử dụng các dấu câu nào?
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
- Mỗi dòng thơi có mấy tiếng?
-yêu cầu tìm các tiếng mình hay viết sai:
-Đọc lại bài.
-Đọc từng câu.
-Đọc lại bài.
-Thu chấm 10 – 12bài.
Bài 2a)
Bài tập yêu cầu gì?
Bài 2: b
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm bài tập.
-Thực hiện tìm các tiếng có âm đầu s/x viết vào bảng con.
-Nhận xét bạn viết.
-Nghe.
-2-HS đọc lại bài.
-Lời nói của bạn nhỏ nói vơi bà về vẻ đẹp của hoa phượng.
-Dấu chấm, dấu chấm cảm, dấu chấm hỏi.
3- khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng.
-5tiếng.
-Thực hiện tìm từ phân tích từ và viết bảng con.
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề.
-Điền s/x vào chỗ trống.
-Làm bảng con.
Xám xịt, sà xuống, sát, xơ, xác, rầm rập, loảng xoảng, sủi bọt, xi màng,
-Phát âm
-Nêu:
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: Ôn tập bài hát: Chú ếch con.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hát thuộc diễncảm và làm động tác phụ hoạ theo nội dung của bài hát – Trò chơi dùng nhạc đệm với một số nhạc cụ gõ.
- Tập biểu diễn bài hát. Khuyễn khích sự sáng tạo trong biểu diễn của HS và giáo dục các em lòng yêu thích môn hát nhạc.
II. Chuẩn bị:
- Một số nhạc cụ gõ và tập đệm theo bài hát.
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới.
HĐ 1: Ôn tập
10’
File đính kèm:
- GAL2 Tuan 29.doc